Thủ tục pháp lý doanh nghiệp Thủ tục pháp lý doanh nghiệp

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong công ty TNHH một thành viên

I. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là gì?

Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

Nhập khẩu hàng hóa  là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

1. Cấm xuất khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ nội địa vào khu vực hải quan riêng hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

2. Cấm nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam.

II. Khi nào cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu?

1. Khi nào cấm xuất khẩu?

Khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị cấm xuất khẩu:

- Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép xuất khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Bảo vệ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;

- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Khi nào cấm nhập khẩu?

Khi hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ bị cấm nhập khẩu:

- Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng;

- Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục;

- Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong công ty TNHH một thành viên

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (Ảnh minh họa)

III. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu được quy định tại  Phụ lục I Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.

Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.

1. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu

STT

Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu

Cơ quan quản lý

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.

Bộ Quốc phòng

2

Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.

Bộ Quốc phòng

3

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa - Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL.

- Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam – Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BVHTTDL.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

- Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

- Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.

Bộ Thông tin và Truyền thông

5

Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước – Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên;

Hoặc, mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA và IB theo quy định tại Nghị định 06/2019/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại.

- Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).

- Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2014.

- Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu tại Mục 10 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.

- Giống vật nuôi thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm ban hành kèm theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNN và mã số HS cụ thể tại Mục 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.

- Giống cây trồng thuộc Danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định 69/2004/QĐ-BNN và tham khảo mã số HS cụ thể tại Mục 14 và 15 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

- Hóa chất thuộc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.

- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

Bộ Công Thương

2. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu

STT

Mô tả hàng hóa và văn bản tham chiếu

Cơ quan quản lý

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 173/2018/TT-BQP.

Bộ Quốc phòng

2

Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.

Bộ Công an

3

- Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP.

- Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

Bộ Công Thương

4

Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

- Hàng dệt may, giày dép, quần áo.

- Hàng điện tử.

- Hàng điện lạnh.

- Hàng điện gia dụng.

- Thiết bị y tế.

- Hàng trang trí nội thất.

- Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.

- Xe đạp.

- Mô tô, xe gắn máy.

Tham khảo mã số HS cụ thể tại Phụ lục II ban kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT.

Bộ Công Thương

5

Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam - Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư 24/2018/TT-BVHTTDL.

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

6

Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2018/TT-BTTTT.

Bộ Thông tin và Truyền thông

7

- Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

- Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính 2010.

- Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009.

Bộ Thông tin và Truyền thông

8

- Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.

- Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

- Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung.

- Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.

Tham khảo mã HS cụ thể tại các Phụ lục I; II; III và IV ban hành kèm theo Thông tư 13/2015/TT-BGTVT.

Bộ Giao thông vận tải

9

Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:

- Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ.

- Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới),

- Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu.

- Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.

- Ô tô cứu thương.

Tham khảo mã HS cụ thể tại các Phụ lục I; II; III và IV ban hành kèm theo Thông tư 13/2015/TT-BGTVT.

Bộ Giao thông vận tải

10

Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam - Mục 26 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

- Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I của Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại.

- Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C - Tham khảo mã số HS của các phế liệu được phép nhập khẩu để loại trừ tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2013/TT-BTNMT.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

14

Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BXD.

Bộ Xây dựng

Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Căn cứ pháp lý. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

hoạt động cùng chuyên mục

Nhận báo giá ngay
Facebook
0938 36 1919
Vui lòng đợi Tổng đài Tư vấn Pháp luật