Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2006/TTLT-BYT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/10/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư liên tịch11/2006/TTLT-BYT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 11/2006/TTLT-BYT-BTC
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2006/TTLT-BYT- BTC
NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN VIỆC KHÁM SỨC KHOẺ ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ
DỄ BỊ LỢI DỤNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG MẠI DÂM
Căn cứ Điều 11 và Điều 27 Nghị định số 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm;
Sau khi thoả thuận với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1915/LĐTBXH-PCTNXH ngày 07/6/2006, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm (sau đây gọi tắt là các cơ sở kinh doanh dịch vụ) như sau:
Thông tư này hướng dẫn hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh của ngành y tế và trách nhiệm của người sử dụng lao động về khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động làm việc tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Các bệnh viện thực hiện việc khám sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động, khi có yêu cầu của cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Việc khám và chứng nhận sức khoẻ định kỳ hàng quý cho người lao động theo nội dung trong Sổ khám sức khoẻ được quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các bệnh viện tổ chức khám sức khoẻ phải có trách nhiệm khám, điều trị cho người lao động mắc các bệnh quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này và được thu viện phí theo quy định hiện hành của Nhà nước; nếu vượt quá khả năng chuyên môn hoặc theo yêu cầu của người lao động, của người sử dụng lao động thì bệnh viện phải làm thủ tục chuyển viện cho người bệnh theo quy định hiện hành.
- Công tác thống kê, báo cáo, lưu trữ kết quả khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo quy định về chuyên môn của ngành y tế và nằm trong chương trình kế hoạch hoạt động chuyên môn chung của bệnh viện.
- Các bác sĩ khám sức khoẻ thuộc các chuyên khoa da liễu, truyền nhiễm, nội, phụ sản, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và một số chuyên khoa khác.
- Bác sĩ giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách chuyên môn của bệnh viện chịu trách nhiệm kết luận sức khoẻ.
- Hoàn thành các thủ tục hành chính để khám sức khoẻ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Khám lâm sàng, làm các xét nghiệm cận lâm sàng theo nội dung trong sổ khám sức khoẻ.
- Khám và làm các xét nghiệm khác theo yêu cầu của chuyên khoa.
- Căn cứ vào kết luận của bác sĩ các chuyên khoa, bác sĩ giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách chuyên môn của bệnh viện kết luận tình trạng sức khoẻ của người lao động, ký tên, đóng dấu bệnh viện và dấu chức danh.
- Trong thời hạn 7 ngày sau khi khám sức khoẻ cho người lao động, bệnh viện trả sổ khám sức khoẻ, các kết quả cận lâm sàng cho người sử dụng lao động của cơ sở kinh doanh dịch vụ.
- Trường hợp người lao động mắc phải một hoặc nhiều bệnh quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này thì giám đốc bệnh viện khám sức khoẻ phải thông báo cho người sử dụng lao động của cơ sở kinh doanh dịch vụ về tình trạng bệnh của người lao động đó; đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, thành phố và cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi cơ sở kinh doanh dịch vụ đóng trụ sở chính để theo dõi, quản lý.
Trường hợp người lao động đã khám sức khoẻ định kỳ hàng quý mà trùng khớp với đợt khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ thì người sử dụng lao động chỉ tổ chức khám sức khoẻ cho người lao động bổ sung những nội dung khám sức khoẻ mà người đó chưa khám theo quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp và tổ chức thực hiện quản lý người lao động thông qua việc ký kết hợp đồng lao động và kết quả kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng quý của người lao động tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về lao động và việc làm.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên |
|
|
Phụ lục số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SỔ KHÁM SỨC KHOẺĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số /2006/TTLT/BYT-BTC ngày …... tháng ...… năm 2006
Họ và tên (viết chữ in hoa): .............................................................................
Năm .............. |
|
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sổ khám sức khoẻđịnh kỳ hàng quý cho người lao động
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số…. /2005/TTLT/BYT-BTC ngày …... tháng ...… năm 2005
Giới: Nam Nữ Sinh ngày: ...... tháng ...…. năm ......................................................... Số CMDN: ……………….. cấp ngày …./…./……tại .................................................................. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................................................. Địa chỉ hiện tại: ................................................................................................................................... ..........................................................................................................
Năm .............. |
|
||||||||||||||||
NỘI DUNG KHÁM SỨC KHOẺĐỊNH KỲ HÀNG QUÝHọ và tên (viết chữ in hoa):............................................................................... Công việc cụ thể: ................................................................................................................................... Địa chỉ hiện tại: ..................................................................................................................................... Làm việc tại cơ sở:................................................................................................................................. Địa chỉ cơ sở: ........................................................................................................................................ I. TIỀN SỬ BỆNH: ............................................................................................................................. II. KHÁM LÂM SÀNG: 1. Toàn thân: Mạch: .......... lần/phút; Nhiệt độ: …….. oC Cao ……… Cm Huyết áp: ........../.........mmHg Nhịp thở: …..... lần/phút Cân nặng: .......... kg ......................................................................................................................... ........ Họ tên người khám: ………………………….………Ký tên:.................................................................... 2. Nội tổng hợp:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:..................................................................... 3. Da liễu:............................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:..................................................................... 4. Sản phụ khoa:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:............................... 5. Truyền nhiễm:..............................................................................…………. .......................................................................................................................... Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:.............................. 6. Khám chuyên khoa khác:...................................................................……… .......................................................................................................................... Họ tên người khám: …………………………………Ký tên:..............................
|
|
III. CẬN LÂM SÀNG 1. Xét nghiệm máu: Viêm gan B:…………… Viêm gan C.................................................. Giang mai: RPR: ………………… TPHA:.................................................... Họ tên người XN ……………………………………..... .Ký tên:......................... 2. Xét nghiệm nước tiểu: - Amphetamin: ....................................Morphin:............................................................................... - Khác:................................................................................................................................................ Họ tên người XN: …………………………………………Ký tên:.............................................................. 3. Chẩn đoán hình ảnh: - X quang tim, phổi: ........................................................................................................................... Họ tên người đọc phim: ………………………………… Ký tên:............................................................. 4. Các xét nghiệm khác (nếu có): .......................................................................................................... - Soi tươi tìm VK lậu:......................................................................................................................... Họ tên người XN:: …………………………………………Ký tên:............................................................. - .......................................................................................................................................................... Họ tên người XN: ………………………………………… Ký tên:............................................................ IV. KẾT LUẬN: 1. (có mắc một trong các bệnh quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số ......../2006/TTLT/BYT-BTC, ngày tháng năm 2006 hay không?, ghi rõ tên bệnh) ................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................ 2. Yêu cầu của Hội đồng khám sức khoẻ: ............................................................................................. ................................................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………. Ngày tháng năm .......... GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|||||||||||||||||
Phụ lục số 2
DANH MỤC CÁC BỆNH KHI NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC,
PHẢI ĐI ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính, số 11/2006/TTLT/BYT-BTC
ngày 30 tháng 10 năm 2006)
1. Nhiễm HIV/ AIDS;
2. Nhiễm viêm gan virus B, C;
3. Nghiện ma tuý;
4. Bệnh lao phổi (đang tiến triển hoặc chưa chữa khỏi);
5. Các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục và bệnh ngoài da:
b) Sùi mào gà;
c) Hepes đường sinh dục;
d) Bệnh giang mai;
e) Bệnh hạ cam.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây