Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 95/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 95/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau 01 năm kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Cũng theo Thông tư này, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn ghi trong thông báo phải gửi thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn. Trường hợp không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thông báo chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm; sau khi hết thời hạn trên nếu vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải gửi thông báo tiếp cho cơ quan thuế và cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh kỳ tiếp theo; trường hợp không phải đăng ký kinh doanh, thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh. Trong đó, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư95/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 95/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về đăng ký thuế
--------------
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký thuế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế.
Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế cùng với việc đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành về đăng ký doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và những nội dung liên quan đến quản lý thuế, đăng ký thuế của doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp nhưng chưa được quy định tại Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thực hiện đăng ký thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh (đối với mã số thuế cấp cho người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc số không phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.
Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế. Cụ thể:
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Sau đây gọi chung là “đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có “đơn vị trực thuộc” được gọi là “đơn vị chủ quản” trong Thông tư này.
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này.
- Các địa điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh trong trường hợp các địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã.
Người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế được cấp theo quy định tại Điều 28 Luật quản lý thuế. Cụ thể:
a1) Đối với hợp đồng, hiệp định tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (sau đây gọi chung là “hợp đồng dầu khí”), mã số thuế 10 số được cấp cho: Người điều hành, Công ty điều hành chung theo từng hợp đồng dầu khí; Doanh nghiệp liên doanh đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên doanh.
Trường hợp hợp đồng dầu khí quy định mỗi nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ thuế riêng (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí) thì nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng được cấp mã số thuế 13 số (kể cả nhà thầu, nhà đầu tư là Người điều hành và nhà thầu nhận phần lãi được chia) theo mã số thuế 10 số của Người điều hành hoặc Công ty điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh.
Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã 13 số (theo mã số thuế 10 số của Người điều hành hoặc Công ty điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh của từng hợp đồng dầu khí) để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia.
Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm sử dụng mã số thuế 13 số được cấp để kê khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu nhập phát sinh có liên quan đến hợp đồng dầu khí ở Việt Nam và đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mã số thuế 10 số của Người điều hành hoặc Công ty điều hành chung hoặc Doanh nghiệp liên doanh.
a2) Đối với tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, được cấp một mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận hoặc giấy tờ tương đương khác để kê khai, nộp thuế cho từng hợp đồng.
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 số theo từng hợp đồng thầu đã ký.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng thầu và các bên tham gia liên danh thành lập ra Ban điều hành liên danh, Ban điều hành thực hiện hạch toán kế toán, có tài khoản tại ngân hàng và chịu trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên danh thì Ban điều hành liên danh, hoặc tổ chức kinh tế Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế cho hợp đồng nhà thầu theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
c1) Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân là Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu hoặc thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế và được cấp thêm một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp thuế thay cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
c2) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
c3) Tổ chức có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân được cấp một mã số thuế nộp thay để sử dụng cho việc nộp các khoản thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
c4) Mã số thuế nộp thay được sử dụng để nộp thay các khoản thuế theo qui định của pháp luật về thuế trong quá trình hoạt động của người nộp thuế. Khi người nộp thuế thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định thì thông tin tương ứng của mã số thuế nộp thay sẽ được cơ quan thuế cập nhật. Khi người nộp thuế chấm dứt hiệu lực của mã số thuế thì đồng thời mã số thuế nộp thay cũng bị chấm dứt hiệu lực.
Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công tại cơ quan chi trả thu nhập được ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện thủ tục đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế thay cho cá nhân.
Cá nhân có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ của cá nhân, người phụ thuộc theo quy định tại Khoản 9, Khoản 10 Điều 7 Thông tư này cho cơ quan chi trả thu nhập nhận ủy quyền; cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thuế, đăng ký người phụ thuộc theo ủy quyền của cá nhân.
Cá nhân cùng lúc nộp thuế thu nhập cá nhân qua nhiều cơ quan chi trả thu nhập chỉ uỷ quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để các cơ quan chi trả thu nhập sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
ĐĂNG KÝ THUẾ
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế theo đúng thời hạn quy định tại Điều 22 Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:
- Ngày ghi trên Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam cấp cho tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam.
- Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
- Ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.
- Ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Ngày ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.
Hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT và bảng kê nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số 01-ĐK-TCT-BK05, bảng kê tài khoản ngân hàng mẫu số 01-ĐK-TCT-BK06 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Giấy phép đầu tư.
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK (đối với trường hợp Bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài).
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với trường hợp tổ chức nộp thay cho cá nhân hợp đồng, hợp tác kinh doanh).
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 06-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT mẫu số 06-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó người nộp thuế chỉ khai các chỉ tiêu: 1, 2, 3, 4, 9, 10, 12, 14, 15.
a1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại điểm a2 khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
a2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
a3) Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
b1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại điểm b2 khoản này:
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
b2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
- Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của cá nhân (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài)) cho cơ quan chi trả thu nhập.
Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin) và gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin).
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
Cá nhân gửi văn bản ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) cho cơ quan chi trả thu nhập.
Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc và gửi Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐKT-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (trên tờ khai đánh dấu vào ô "Đăng ký thuế" và ghi đầy đủ các thông tin) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc bằng giấy.
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 24 Luật quản lý thuế, cụ thể:
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 25 Luật quản lý thuế, cụ thể:
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đăng ký thuế đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).
Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật quản lý thuế, cụ thể:
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại điểm b, điểm c và điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư này có hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định được cơ quan thuế cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” mẫu số 10-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh), các cá nhân khác có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước quy định tại điểm k, điểm l Khoản 1 Điều 2 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế đầy đủ theo quy định được cơ quan thuế cấp "Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân" mẫu số 12-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế: Cơ quan thuế trả Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 14-MST ban hành kèm theo Thông tư này bằng giấy hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế cho từng cá nhân hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế để cá nhân điều chỉnh, bổ sung thông tin để được cấp mã số thuế theo quy định.
Trường hợp cá nhân ủy quyền đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập và cá nhân đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế có văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân gửi đến cơ quan thuế thì cơ quan thuế thực hiện cấp “Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân” cho cá nhân.
Tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định và hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thiếu bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài được cơ quan thuế cấp “Thông báo mã số thuế” mẫu số 11-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đăng ký thuế cho người phụ thuộc theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế đầy đủ theo quy định được cơ quan thuế cấp "Thông báo mã số thuế người phụ thuộc" mẫu số 21-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cá nhân ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho người phụ thuộc: Cơ quan thuế trả Thông báo danh sách mã số thuế của người phụ thuộc đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 22-MST ban hành kèm theo Thông tư này bằng giấy hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế cho từng cá nhân hoặc lý do chưa được cấp mã số thuế để cá nhân điều chỉnh, bổ sung thông tin để được cấp mã số thuế theo quy định.
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Việc thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật quản lý thuế, cụ thể:
a1) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác thay đổi thông tin đăng ký thuế, trừ thông tin địa chỉ trụ sở.
a2) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác do Cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a3) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi cùng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
b1) Đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị trực thuộc), hồ sơ gồm:
- Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
b2) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế), hồ sơ gồm:
- Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
c1) Người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ gồm:
- Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của cá nhân trên các Giấy tờ này có thay đổi.
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc trên các Giấy tờ này có thay đổi.
c2) Người nộp thuế thay đổi thông tin qua cơ quan chi trả thu nhập
- Trường hợp thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế:
Cá nhân gửi Bản sao không yêu cầu chứng thực các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.
- Trường hợp thay đổi thông tin cho người phụ thuộc:
Cá nhân gửi Bản sao không yêu cầu chứng thực các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của người phụ thuộc cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.
a1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;
a2) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh;
a3) Cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) thay đổi địa chỉ trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
b1) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh
- Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
+ Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm: Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hồ sơ gồm:
(i) Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
+ Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:
(i) Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế (nếu có);
(iii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
- Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
+ Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:
(i) Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm theo mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp;
(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định) hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.
b2) Cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh): Hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ tương tự như hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của cá nhân theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này.
Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, tên tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đăng ký thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).
Việc tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Đồng thời, cơ quan thuế cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế. Các giấy tờ đã được cấp trước đó không còn hiệu lực.
a1) Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
Người nộp thuế có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Cơ quan thuế chuyển đi thực hiện đối chiếu nghĩa vụ đến thời điểm thay đổi địa chỉ trụ sở với người nộp thuế, lập Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này, gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến để thông báo về tình hình thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Thời gian giải quyết hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của cơ quan thuế: Chậm nhất không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
a2) Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến, căn cứ hồ sơ chuyển địa điểm của người nộp thuế, thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở của cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), cập nhật thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để tiếp tục quản lý người nộp thuế.
b1) Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:
Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi thực hiện đối chiếu nghĩa vụ đến thời điểm thay đổi địa chỉ trụ sở với người nộp thuế, lập Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này gửi 01 (một) bản cho người nộp thuế, 01 (một) bản cho cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến để thông báo tình hình thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế.
Thời gian giải quyết hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của cơ quan thuế: Chậm nhất không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế.
b2) Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:
Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến căn cứ hồ sơ chuyển địa điểm của người nộp thuế, thông tin thay đổi địa chỉ trụ sở của cơ quan đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp), cập nhật thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để tiếp tục quản lý người nộp thuế.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này, nếu người nộp thuế không thực hiện chuyển địa điểm thì phải có văn bản gửi cơ quan thuế nơi chuyển đi và nơi chuyển đến, nêu rõ lý do và đề nghị tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn cũ.
Quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm của cơ quan thuế nơi chuyển đi được ban hành, nếu người nộp thuế không đến làm thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đến hoặc không có văn bản gửi cơ quan thuế nơi chuyển đi và cơ quan thuế nơi chuyển đến đề nghị không thực hiện chuyển địa chỉ trụ sở thì cơ quan thuế nơi chuyển đến gửi văn bản yêu cầu người nộp thuế giải trình. Sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo yêu cầu giải trình mà người nộp thuế không giải trình bằng văn bản, cơ quan thuế nơi chuyển đến sẽ ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký mẫu số 16/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, chuyển trạng thái “Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký” và gửi cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ, KHÔI PHỤC MÃ SỐ THUẾ, TẠM NGỪNG KINH DOANH
Việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 29 Luật quản lý thuế, cụ thể:
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hoặc giải thể, phá sản;
- Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất);
- Tổ chức kinh tế, tổ chức khác chấm dứt hoạt động; hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy phép tương đương; hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do vi phạm pháp luật.
- Tổ chức lại đối với tổ chức kinh tế (chia, sáp nhập, hợp nhất), chuyển đổi tổ chức từ đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập hoặc đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản này thành đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản khác.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên một năm và không đăng ký hoạt động trở lại.
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng.
- Đơn vị trực thuộc có Quyết định chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản.
- Đơn vị trực thuộc bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Đơn vị trực thuộc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy phép tương đương theo quy định của pháp luật.
Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Người nộp thuế nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn;
- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị trực thuộc thì toàn bộ các đơn vị trực thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.
- Người nộp thuế nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có sử dụng hoá đơn;
- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại Điều 40, Điều 41, Điều 43 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động (đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh) hoặc ngày kết thúc hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hoạt động đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định giải thể, hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản, hoặc Quyết định chia, hoặc Hợp đồng hợp nhất, hoặc Hợp đồng sáp nhập, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị trực thuộc đã được cấp mã số thuế 13 số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản cho các đơn vị trực thuộc để yêu cầu đơn vị trực thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị trực thuộc với cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản, hoặc Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị trực thuộc của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản thanh lý hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (nếu có).
Hồ sơ của doanh nghiệp để làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trước khi doanh nghiệp làm thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:
- Quyết định giải thể;
- Biên bản họp;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Quyết định giải thể;
- Bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định của Toà án có hiệu lực;
- Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải thực hiện Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế. Đồng thời chuyển trạng thái của người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc của người nộp thuế về trạng thái "NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế" trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan hải quan hoặc cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của đơn vị trực thuộc sang đơn vị chủ quản theo quy định, cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế (trừ người nộp thuế là doanh nghiệp).
- Đơn vị chủ quản có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế của đơn vị trực thuộc với cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc sau khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp đơn vị chủ quản gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng các đơn vị trực thuộc chưa thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo cho đơn vị chủ quản, đơn vị trực thuộc, cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc. Các đơn vị trực thuộc phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Sau khi đơn vị chủ quản chấm dứt hoạt động, nếu đơn vị trực thuộc vẫn tiếp tục hoạt động thì đơn vị trực thuộc phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được cấp mã số thuế mới hoặc chuyển đổi theo quy định tại Điều 23 Thông tư này. Trường hợp đơn vị chủ quản đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế mà đơn vị trực thuộc vẫn sử dụng mã số thuế 13 số theo mã số thuế của đơn vị chủ quản đều bị coi là sử dụng mã số thuế không hợp pháp.
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, cơ quan thuế phải thực hiện Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế. Đồng thời chuyển trạng thái của người nộp thuế về trạng thái "NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế" trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế đối với hoạt động kinh doanh.
- Cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh hoàn thành nghĩa vụ về thuế.
Sau khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hoạt động kinh doanh, mã số thuế của cá nhân đại diện hộ kinh doanh vẫn được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế cho cá nhân.
Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh ngành nghề không phải có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì khi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì mã số thuế của các địa điểm kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất khi nhận được thông báo chấm dứt tồn tại doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh nếu doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế thì thực hiện chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất cho doanh nghiệp mới được chia, nhận sáp nhập, nhận hợp nhất. Doanh nghiệp mới có trách nhiệm thực hiện quyết toán thuế và hoàn thành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất khi nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế và tổ chức khác thì yêu cầu tổ chức phải hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định tại Điều 42 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính trước khi cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người nộp thuế là cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế căn cứ giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự của cá nhân để thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế theo quy định. Hàng năm, cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn để xác định cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật để thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế.
Khi cơ quan thuế nhận được Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương đối với người nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thuế phải yêu cầu người nộp thuế thực hiện các thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định. Cơ quan thuế cập nhật thông tin người nộp thuế về trạng thái người nộp thuế ngừng hoạt động đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và thông báo cho người nộp thuế biết theo mẫu số 17/TB-ĐKT để yêu cầu người nộp thuế làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Thông tư này.
- Hết hạn nộp theo qui định, người nộp thuế chưa nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế, cơ quan thuế lập và gửi Thông báo yêu cầu nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử, thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan thuế gửi thông báo, người nộp thuế vẫn chưa nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế, cơ quan thuế tiếp tục gửi thông báo lần 2. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử, thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, đồng thời, gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính theo địa chỉ đã đăng ký hoạt động.
- Sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời điểm gửi thông báo lần 2, người nộp thuế vẫn chưa nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế, cơ quan thuế thực hiện xác minh thực tế hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký.
Thông báo được gửi cho người nộp thuế (theo địa chỉ nhận thông báo thuế đã đăng ký; địa chỉ của: người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng thành viên của công ty hợp danh; địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế qua mạng - nếu có) và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (cơ quan Hải quan; cơ quan đăng ký kinh doanh; Viện Kiểm sát; cơ quan công an; cơ quan quản lý thị trường trên địa bàn; cơ quan cấp giấy phép thành lập và hoạt động) ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ký thông báo. Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đã có quy chế trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, Thông báo được gửi theo quy định tại Quy chế. Trường hợp người nộp thuế là đơn vị trực thuộc thì thông báo đồng thời gửi cho đơn vị chủ quản.
Cơ quan thuế phối hợp cùng cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan nhà nước theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao không cần chứng thực văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập Thông báo khôi phục mã số thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế.
- In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Cơ quan thuế thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế cho người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo khôi phục mã số thuế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế chấp hành đầy đủ các hành vi vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, nộp đủ số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có), cơ quan thuế thực hiện:
- Lập Thông báo khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế.
- In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Thông báo khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế được gửi người nộp thuế (theo địa chỉ nhận thông báo thuế đã đăng ký; địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng thành viên của công ty hợp danh; địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để nộp hồ sơ khai thuế qua mạng - nếu có); cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Viện Kiểm sát, cơ quan Công an trên địa bàn; cơ quan cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo, đồng thời thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế chấp hành đầy đủ các hành vi vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, nộp đủ số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có), cơ quan thuế thực hiện:
- Lập Thông báo khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế.
- In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Cơ quan thuế thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế cho người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo khôi phục mã số thuế.
Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh thì thời hạn gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 (một) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 (hai) năm.
ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
Tổ chức kinh tế bị chia phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị chia, cơ quan thuế thực hiện các thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị chia theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Các tổ chức kinh tế mới thành lập từ tổ chức kinh tế bị chia phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp sau khi tách, tổ chức kinh tế bị tách có phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế, tổ chức kinh tế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế mẫu số 08-MST;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định tách tổ chức kinh tế hoặc văn bản tương đương;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác.
Cơ quan thuế thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế của tổ chức kinh tế bị tách theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. Tổ chức kinh tế bị tách vẫn sử dụng mã số thuế đã được cấp trước đây để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ về thuế.
Tổ chức kinh tế được tách phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
Tổ chức kinh tế nhận sáp nhập sẽ giữ nguyên mã số thuế. Các tổ chức kinh tế bị sáp nhập sẽ bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Khi có Hợp đồng sáp nhập và văn bản tương đương, các tổ chức kinh tế bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị sáp nhập, cơ quan thuế thực hiện thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị sáp nhập theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Trong thời hạn 10 (mười) làm việc ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác, tổ chức kinh tế nhận sáp nhập phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế (trường hợp sáp nhập phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế). Hồ sơ gồm:
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế mẫu số 08-MST;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Hợp đồng sáp nhập hoặc văn bản tương đương;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương khác.
Cơ quan thuế thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế của tổ chức kinh tế nhận sáp nhập theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
Khi có Hợp đồng hợp nhất hoặc văn bản tương đương, các tổ chức kinh tế bị hợp nhất phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có Hợp đồng hợp nhất hoặc văn bản tương đương theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị hợp nhất, cơ quan thuế thực hiện thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế bị hợp nhất theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Tổ chức kinh tế hợp nhất phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
Đơn vị trực thuộc có quyết định chuyển thành đơn vị độc lập hoặc ngược lại phải thực hiện đăng ký thuế lại để được cơ quan thuế cấp mã số thuế mới theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này. Khi có Quyết định chuyển đổi, đơn vị trước chuyển đổi phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này.
Một đơn vị độc lập chuyển thành đơn vị trực thuộc của một đơn vị chủ quản khác thì được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế của đơn vị chủ quản mới. Đơn vị được chuyển đổi phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế trước khi chuyển đổi theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này. Đơn vị trực thuộc mới thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
Một đơn vị trực thuộc của một đơn vị chủ quản chuyển thành đơn vị trực thuộc của một đơn vị chủ quản khác phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cũ theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này. Đơn vị trực thuộc mới thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÃ SỐ THUẾ
Các thông tin công khai bao gồm: Tên, mã số thuế, địa chỉ, trạng thái mã số thuế, lý do chi tiết trong trường hợp người nộp thuế ở trạng thái mã số thuế, ngày hiệu lực của thông tin thay đổi.
Cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chậm nhất ngày làm việc tiếp theo kể từ khi cập nhật thay đổi thông tin về đăng ký thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TRẠNG THÁI MÃ SỐ THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Mã trạng thái |
Tên trạng thái |
Nội dung của trạng thái |
---|---|---|
00 |
NNT đang hoạt động (đã được cấp GCN đăng ký thuế) |
NNT đã được cấp MST và đang hoạt động (trừ các trường hợp được cấp Thông báo MST) |
00-01 |
NNT vi phạm đã chuyển cơ quan công an |
NNT vi phạm pháp luật thuế và cơ quan thuế đã có hồ sơ chuyển cơ quan công an giải quyết theo quy định |
01 |
NNT ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST |
NNT đã được cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
02 |
NNT đã chuyển cơ quan thuế quản lý |
NNT đã hoàn thành thủ tục thuế tại cơ quan thuế nơi đi khi làm thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở theo quy định |
03 |
NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST |
NNT đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST và được cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
Giải thể, phá sản |
NNT có quyết định giải thể và đang làm thủ tục giải thể, Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án |
|
Tổ chức lại tổ chức kinh tế |
NNT chấm dứt hoạt động trong trường hợp tổ chức lại tổ chức kinh tế nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST |
|
Bị thu hồi Giấy phép hoạt động |
NNT bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động do vi phạm pháp luật nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST |
|
03 |
Cưỡng chế nợ thuế |
NNT bị áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 93 Luật quản lý thuế |
Đóng theo ĐV chủ quản (đối với MST 13 số) |
NNT là đơn vị trực thuộc có đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt mã số thuế của đơn vị trực thuộc |
|
Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước |
|
Khác |
Các trường hợp người nộp thuế ngừng hoạt động với các lý do khác nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước |
|
04 |
NNT đang hoạt động (được cấp thông báo MST) |
NNT thuộc các trường hợp được cấp Thông báo mã số thuế quy định |
04-01 |
NNT vi phạm pháp luật đã chuyển cơ quan công an |
NNT vi phạm pháp luật thuế và cơ quan thuế đã có hồ sơ chuyển cơ quan công an giải quyết theo quy định |
05 |
NNT tạm ngừng KD có thời hạn |
NNT đăng ký tạm ngừng KD theo quy định |
06 |
NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
NNT bị CQT ra Thông báo không hoạt động tại địa chỉ KD đã đăng ký với cơ quan nhà nước theo quy định |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên mẫu biểu |
Mẫu số |
Trang |
A |
Hồ sơ của người nộp thuế gửi cơ quan thuế |
||
I |
Hồ sơ Đăng ký thuế |
||
1 |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho tổ chức) |
01-ĐK-TCT |
47-51 |
1.1 |
Bảng kê các đơn vị độc lập (Kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT) |
01-ĐK-TCT-K01 |
52 |
1.2 |
Bảng kê các đơn vị trực thuộc đối tượng cấp mã số thuế 13 số (Kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT) |
01-ĐK-TCT-K02 |
53 |
1.3 |
Bảng kê các đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh không thuộc đối tượng cấp mã số thuế (Kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT) |
01-ĐK-TCT-K03 |
54 |
1.4 |
Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài (Kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT) |
01-ĐK-TCT-K04 |
55 |
1.5 |
Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (Kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT) |
01-ĐK-TCT-K05 |
56 |
1.6 |
Bảng kê tài khoản ngân hàng (Kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT) |
01-ĐK-TCT-K06 |
57 |
2 |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho đơn vị trực thuộc) |
02-ĐK-TCT |
58-62 |
2.1 |
Bảng kê đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh (Kèm theo tờ khai mẫu số 02-ĐK- TCT) |
02-ĐK-TCT-BK01 |
63 |
2.2 |
Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài (Kèm theo tờ khai mẫu số 02-ĐK- TCT) |
02-ĐK-TCT-BK02 |
64 |
2.3 |
Bảng kê tài khoản ngân hàng (Kèm theo tờ khai mẫu số 02-ĐK-TCT) |
02-ĐK-TCT-BK03 |
65 |
3 |
Tờ khai đăng ký (Dùng cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh) |
03-ĐK-TCT |
66-69 |
3.1 |
Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc (Kèm theo tờ khai mẫu số 03-ĐK-TCT) |
03-ĐK-TCT-BK01 |
70 |
3.2 |
Bảng kê tài khoản ngân hàng (Kèm theo tờ khai mẫu số 03-ĐK-TCT) |
03-ĐK-TCT-BK02 |
71 |
4 |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài/Ban Điều hành liên danh) |
04-ĐK-TCT |
72-75 |
4.1 |
Bảng kê các nhà thầu phụ (Kèm theo tờ khai mẫu số 04-ĐK-TCT) |
04-ĐK-TCT-BK01 |
76 |
4.2 |
Bảng kê tài khoản ngân hàng (Kèm theo tờ khai mẫu số 04-ĐK-TCT) |
04-ĐK-TCT-BK02 |
77 |
5 |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho Bên Việt Nam nộp thay nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức ủy nhiệm thu) |
04.1-ĐK-TCT |
78 |
5.1 |
Bảng kê các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam (Kèm theo tờ khai mẫu số 04.1-ĐK-TCT) |
04.1-ĐK-TCT-BK |
79 |
6 |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho cá nhân khác) |
05-ĐK-TCT |
80-81 |
7 |
Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho cá nhân uỷ quyền) |
05-ĐK-TH-TCT |
82 |
8 |
Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) |
06-ĐK-TCT |
83 |
8.1 |
Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT (Kèm theo tờ khai mẫu số 06-ĐK-TCT) |
06-ĐK-TCT-BK01 |
84 |
9 |
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công |
20-ĐKT-TCT |
102-103 |
10 |
Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập |
20-ĐKT-TH-TCT |
104-105 |
II |
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế |
|
|
1 |
Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế |
08-MST |
85 |
2 |
Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm (trường hợp thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế quản lý) |
09-MST |
86-87 |
III |
Hồ sơ, văn bản khác |
|
|
1 |
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế/Thông báo mã số thuế |
13-MST |
93 |
2 |
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của người nộp thuế |
23/ĐKT-TCT |
108 |
3 |
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
24/ĐKT-TCT |
109 |
4 |
Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế |
25/ĐKT-TCT |
110 |
B |
Văn bản, Thông báo của cơ quan thuế |
|
|
I |
Kết quả đăng ký thuế |
|
|
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký thuế |
10-MST |
88-89 |
2 |
Thông báo mã số thuế |
11-MST |
90 |
3 |
Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân |
12-MST |
91-92 |
4 |
Thông báo danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập |
14-MST |
94 |
5 |
Thông báo mã số thuế của người phụ thuộc |
21-MST |
106 |
6 |
Thông báo danh sách mã số thuế của người phụ thuộc đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập |
22-MST |
107 |
II |
Thông báo, biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký |
|
|
1 |
Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký |
15/BB-BKD |
95-96 |
2 |
Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
16/TB-ĐKT |
97-98 |
III |
Thông báo khác |
|
|
1 |
Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
17/TB-ĐKT |
99 |
2 |
Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế |
18/TB-ĐKT |
100 |
3 |
Thông báo về việc khôi phục mã số thuế |
19/TB-ĐKT |
101 |
4 |
Thông báo về việc đơn vị chủ quản được nhận diện không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
26/TB-ĐKT |
111 |
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số: 01-ĐK-TCT |
|||||||||||||||
Ngày nhận tờ khai:
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
|
|||||||||||||||
Nơi nhận: |
Tổ chức SXKD |
Tổ chức không kinh doanh |
Tổ chức được hoàn thuế |
Hợp đồng dầu khí |
Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
|
DÙNG CHO TỔ CHỨC |
|||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||
1. Tên người nộp thuế |
|
2. Địa chỉ trụ sở chính |
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
|
|
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
2b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
3b. Phường/Xã/Thị trấn: |
2c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
|
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
2d. Tỉnh/ Thành phố: |
|
3d. Tỉnh/ Thành phố: |
2e. Điện thoại: / Fax: |
|
3e. Điện thoại: / Fax: |
E-mail: |
|
E-mail: |
4. Quyết định thành lập |
|
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp |
4a. Số quyết định: |
|
5a. Số: |
4b. Ngày ký quyết định: …/…/…… |
|
5b. Ngày cấp: …/…/…… |
4c. Cơ quan ra quyết định: |
|
5c. Cơ quan cấp: |
6. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
7. Ngành nghề kinh doanh chính |
Có Không |
|
|
8. Vốn điều lệ |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động: ……/……/………… |
|||||||||||||||||||||||||
8.1. Vốn trong nước: |
|
|
|||||||||||||||||||||||||
8.1a. Vốn nhà nước: |
Tỷ trọng: % |
|
|||||||||||||||||||||||||
8.1b. Vốn tư nhân |
Tỷ trọng: % |
|
|||||||||||||||||||||||||
8.2. Vốn nước ngoài |
Tỷ trọng: % |
|
|||||||||||||||||||||||||
8.3. Vốn khác |
Tỷ trọng: % |
|
|||||||||||||||||||||||||
10. Loại hình kinh tế |
|||||||||||||||||||||||||||
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh Độc lập Phụ thuộc |
|
12. Năm tài chính |
Áp dụng từ ngày …/… đến ngày …/… |
|
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp: 13c. Địa chỉ trụ sở chính:
|
14a. Tên người đại diện theo pháp luật: 14b. Chức vụ: ………. 14c. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
Số giấy tờ:................................................................ Ngày cấp:.......................... Nơi cấp.......................... 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
14đ. Chỗ ở hiện tại:
14e. Thông tin khác Điện thoại: /Fax: Email: Website: |
15. Các loại thuế phải nộp
|
|
17. Thông tin về các đơn vị liên quan
|
18. Thông tin khác
18a. Tên giám đốc/tổng giám đốc: |
|
18c. Tên kế toán trưởng: |
18b. Điện thoại liên lạc: |
|
18d. Điện thoại liên lạc: |
19. Tài khoản ngân hàng Có tài khoản ngân hàng |
20. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có)
Mã số thuế trước của tổ chức đó: ……………………………………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
|
…………, ngày… /… /…… |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 01-ĐK-TCT
Người nộp thuế phải tích chọn vào một trong các ô thích hợp trước khi kê khai vào phần thông tin chi tiết, cụ thể như sau:
- “Tổ chức SXKD”: tích chọn trong trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này,
- “Tổ chức không kinh doanh”: tích chọn trong trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
- “Tổ chức được hoàn thuế”: tích chọn trong trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
- “Hợp đồng dầu khí”: tích chọn trong trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 2a Điều 7 Thông tư này.
- “Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại chợ biên giới, cửa khẩu”: tích chọn trong trường hợp người nộp thuế là tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
Thông tin chi tiết gồm:
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
2. Địa chỉ trụ sở chính: Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax theo thông tin địa chỉ sau:
- Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
- Địa chỉ nơi kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ khu kinh tế cửa khẩu đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam.
- Địa chỉ nơi diễn ra hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí đối với hợp đồng dầu khí.
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu tổ chức có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ.
4. Quyết định thành lập:
- Đối với tổ chức có quyết định thành lập: Ghi rõ số quyết định, ngày ban hành quyết định và cơ quan ban hành quyết định.
- Đối với Hợp đồng dầu khí: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, để trống phần cơ quan ra quyết định.
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấp tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD của nước có chung biên giới với Việt Nam cấp (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam), Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam).
Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu tổ chức có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.
7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam) và Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam). Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.
8. Vốn điều lệ:
- Đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh: Ghi theo vốn điều lệ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết định thành lập (ghi rõ loại tiền, phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu, tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn).
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Ghi theo vốn đầu tư trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (ghi rõ loại tiền).
- Đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam và tổ chức khác: Nếu trên Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông tin này.
9. Ngày bắt đầu hoạt động: Ngày bắt đầu hoạt động của tổ chức.
10. Loại hình kinh tế: Tổ chức tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng.
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.
12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp: Ghi rõ tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý tổ chức.
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN: kê khai thông tin chi tiết của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (đối với tổ chức kinh tế và tổ chức khác trừ doanh nghiệp tư nhân) hoặc thông tin của chủ doanh nghiệp tư nhân.
15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà tổ chức phải nộp.
16. Phương pháp tính thuế GTGT: đánh dấu X vào một trong các ô của chỉ tiêu này.
17. Thông tin về các đơn vị có liên quan:
- Nếu có đơn vị độc lập thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị độc lập”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị độc lập” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK01.
- Nếu có đơn vị trực thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc thuộc đối tượng cấp mã số thuế 13 số” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK02 (đối với trường hợp phải cấp mã số thuế cho đơn vị trực thuộc) hoặc “Bảng kê các đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh không thuộc đối tượng cấp mã số thuế” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK03 (đối với đơn vị trực thuộc không phải cấp mã số thuế).
- Nếu có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc không có chức năng kinh doanh thì đánh dấu X vào ô “Có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh không thuộc đối tượng cấp mã số thuế” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK03.
- Nếu có nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK04.
- Nếu có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK05 (đối với hợp đồng dầu khí).
18. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Kế toán trưởng.
19. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 01-ĐK-TCT-BK06.
20. Tình trạng trước khi tổ chức lại tổ chức kinh tế (nếu có): Nếu tổ chức kinh tế đăng ký thuế do tổ chức lại của tổ chức kinh tế trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các tổ chức kinh tế bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.
21. Phần người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên: Người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
22. Đóng dấu của người nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này. Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.
BẢNG KÊ
Các đơn vị độc lập
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế: ........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................
STT |
Mã số thuế (nếu có) |
Tên gọi |
Số nhà, đường phố (thôn, xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Các đơn vị trực thuộc thuộc đối tượng cấp mã số thuế 13 số
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................
STT |
Tên đơn vị trực thuộc |
Số nhà, đường phố (thôn xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Các đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh không thuộc đối tượng cấp mã số thuế
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................
STT |
Tên đơn vị trực thuộc/địa điểm kinh doanh |
Số nhà, đường phố (thôn xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
---|---|---|---|---|---|
A |
Đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Địa điểm kinh doanh |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
Mã số thuế (nếu có): ........................................................................................
STT |
Tên Nhà thầu |
Quốc tịch |
Mã số thuế của nhà thầu tại Việt Nam (nếu có) |
Mã số thuế của nhà thầu tại nước ngoài |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị |
Địa điểm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế: ........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................
STT |
Tên Nhà thầu, Nhà đầu tư dầu khí |
Quốc tịch |
Mã số thuế của nhà thầu tại Việt Nam (nếu có) |
Mã số thuế của nhà thầu tại nước ngoài |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị |
Địa điểm |
A |
Nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Tài khoản ngân hàng
(Kèm theo Mẫu số 01-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế: ........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................
STT |
Tên Ngân hàng (Ghi rõ chi nhánh/Phòng giao dịch) |
Số tài khoản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Dành cơ quan thuế ghi Ngày nhận tờ khai
Nơi nhận: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 02-ĐK-TCT |
|
MÃ SỐ THUẾ Dành cho cơ quan thuế ghi
|
|
DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC |
1. Tên người nộp thuế |
|
2. Địa chỉ trụ sở chính |
|
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
||
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/ thôn: |
|
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
||
2b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
3b. Phường/xã/Thị trấn: |
||
2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
|
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
||
2d. Tỉnh/Thành phố: |
|
3d. Tỉnh/Thành phố: |
||
2đ. Điện thoại: / Fax: |
|
3đ. Điện thoại: /Fax: |
||
2e. E-mail: |
|
3e. E-mail: |
||
|
||||
4. Quyết định thành lập |
|
5. Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp |
||
4a. Số quyết định: |
|
5a. Số: |
||
4b. Ngày ký quyết định: …/…/…… |
|
5b. Ngày cấp:…/…/……….. |
||
4c. Cơ quan ra quyết định: |
|
5c. Cơ quan cấp: |
||
|
||||
6. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
7. Ngành nghề kinh doanh chính |
||
□ Có □ Không |
|
|
||
|
||||
8. Vốn điều lệ: |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động:...../…/…. |
||
8.1. Vốn trong nước: |
||||
8.1a. vốn nhà nước: Tỷ trọng: % |
||||
8.1b. Vốn tư nhân: Tỷ trọng: % |
||||
8.2. Vốn nước ngoài: Tỷ trọng: % |
||||
8.3. Vốn khác: Tỷ trọng: % |
||||
10. Loại hình kinh tế |
||||
□ Công ty cổ phần |
□ Công ty hợp danh |
□ Hợp tác xã
|
□ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN |
|
□ Công ty TNHH |
□ Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài |
□ Tổ hợp tác |
□ Đơn vị vũ trang |
|
□ Doanh nghiệp tư nhân |
□ Tổ chức là thương nhân biên giới |
□ Đơn vị sự nghiệp |
□ Loại hình khác |
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh □ Độc lập □ Phụ thuộc |
|
12. Năm tài chính |
Áp dụng từ ngày…/… đến ngày …/… |
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN |
||||||||||||||
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản/ đơn vị quản lý trực tiếp: 13c. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn: Phường/ xã/Thị trấn: Quận/ Huyện/Thành phố thuộc tỉnh: Tỉnh/ Thành phố: Quốc gia: |
□ Tổ chức của VN □ Thương nhân nước ngoài 14a. Tên người đại diện theo pháp luật: 14b. Chức vụ:... 14c. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: □ CMND □ CCCD □ Hộ chiếu □ CMT biên giới □ Giấy thông hành □ Khác Số giấy tờ: ……………………………………. Ngày cấp: …/…/…….. Nơi cấp ……………… 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn: Phường/xã/Thị trấn: Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh: Tỉnh/Thành phố: Quốc gia: 14đ. Chỗ ở hiện tại: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn: Phường/xã/Thị trấn: Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh: Tỉnh/ Thành phố: Quốc gia: 14e. Thông tin khác Điện thoại: /Fax: Email: Website: |
15. Các loại thuế phải nộp □ Giá trị gia tăng □ Tiêu thụ đặc biệt □ Thuế xuất, nhập khẩu □ Tài nguyên □ Thu nhập doanh nghiệp □ Môn bài □ Thuế bảo vệ môi trường □ Phí, lệ phí □ Thu nhập cá nhân □ Thuế SDĐPNN □ Thuê đất □ Khác |
16. Phương pháp tính thuế GTGT □ Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT |
17. Thông tin về các đơn vị liên quan
|
18. Thông tin khác |
||
18a. Tên giám đốc: |
|
18c. Tên kế toán trưởng: |
18b. Điện thoại liên lạc: |
18d. Điện thoại liên lạc: |
19. Tài khoản ngân hàng □ Có tài khoản ngân hàng |
20. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có) |
□ Sáp nhập □ Hợp nhất □ Tách □ Chia □ Khác |
Mã số thuế trước của tổ chức đó: …………………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày... /... /………. |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU SỐ 02-ĐK-TCT
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
2. Địa chỉ trụ sở: Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax theo thông tin địa chỉ sau:
- Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức
- Địa chỉ nơi kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ khu kinh tế cửa khẩu đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam.
- Địa chỉ nơi diễn ra hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí đối với hợp đồng dầu khí.
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Chỉ khai vào chỉ tiêu này nếu tổ chức có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính để cơ quan thuế liên hệ.
4. Quyết định thành lập:
- Đối với đơn vị trực thuộc của tổ chức có quyết định thành lập: Ghi rõ số quyết định, ngày ban hành quyết định và cơ quan ban hành quyết định.
- Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia Hợp đồng dầu khí: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, để trống phần cơ quan ra quyết định.
5. Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấp tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD của nước có chung biên giới với Việt Nam cấp (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam), Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam).
Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu tổ chức có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.
7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam) và Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam). Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.
8. Vốn điều lệ:
- Đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh: Ghi theo vốn điều lệ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết định thành lập (ghi rõ loại tiền, phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu, tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn).
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Ghi theo vốn đầu tư trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (ghi rõ loại tiền).
- Đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam và tổ chức khác: Nếu trên Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông tin này.
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động của đơn vị trực thuộc.
10. Loại hình kinh tế: Tổ chức tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng.
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.
12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp: Ghi rõ tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc.
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN: kê khai thông tin chi tiết của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (đối với tổ chức kinh tế và tổ chức khác trừ doanh nghiệp tư nhân) hoặc thông tin của chủ doanh nghiệp tư nhân.
15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà đơn vị trực thuộc phải nộp.
16. Phương pháp tính thuế GTGT: Tổ chức tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng.
17. Thông tin về các đơn vị liên quan:
- Nếu có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc, đơn vị trực thuộc khác thì đánh dấu X vào ô “Có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc, đơn vị trực thuộc khác”, sau đó kê khai rõ vào “Bảng kê đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01.
- Nếu có Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì đánh dấu X vào ô “Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02.
- Nếu có Nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02.
18. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Kế toán trưởng.
19. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK03.
20. Tình trạng trước khi tổ chức lại tổ chức kinh tế (nếu có): Nếu tổ chức kinh tế đăng ký thuế do tổ chức lại của tổ chức kinh tế trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các tổ chức kinh tế bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.
21. Phần người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên: Người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
22. Đóng dấu của người nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này. Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.
BẢNG KÊ
Đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh
(Kèm theo Mẫu số 02-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ............................................................................
STT |
Tên gọi |
Địa chỉ |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
---|---|---|---|---|---|
A |
Đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
B |
Địa điểm kinh doanh |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
(Kèm theo Mẫu số 02-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ............................................................................
STT |
Tên Nhà thầu |
Quốc tịch |
Mã số thuế của nhà thầu tại Việt Nam (nếu có) |
Mã số thuế của nhà thầu tại nước ngoài |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị |
Địa điểm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
BẢNG KÊ
Tài khoản ngân hàng
(Kèm theo Mẫu số 02-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế: ........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ..........................................................................
STT |
Tên Ngân hàng (Ghi rõ chi nhánh/Phòng giao dịch) |
Số tài khoản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Dành cơ quan thuế ghi Ngày nhận tờ khai: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 03-ĐK-TCT |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
|||||||
MÃ SỐ THUẾ (Dành cho CQT ghi hoặc NNT ghi khi đăng ký đã có mã số thuế)
|
|
DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH |
|
|
11. Các loại thuế phải nộp □ Giá trị gia tăng □ Tiêu thụ đặc biệt □ Tài nguyên □ Thu nhập cá nhân □ Môn bài □ Thuế bảo vệ môi trường □ Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản □ Thuế SDĐPNN □ Khác |
12. Tình trạng đăng ký thuế □ Cấp mới □ Tái hoạt động SXKD □ Khác |
13. Thông tin về các đơn vị liên quan □ Có cửa hàng, cửa hiệu |
14. Tài khoản ngân hàng □ Có tài khoản ngân hàng |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
|
…, ngày… /… /…… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 03-ĐK-TCT 1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh. Trường hợp có Giấy chứng nhân đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 2. Địa chỉ kinh doanh: Ghi rõ địa chỉ kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh gồm: số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ. 4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: Ghi đầy đủ các thông tin của người đại diện của hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh (Họ và tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: - Đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có). - Đối với hộ kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc). 6. Giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp, cơ quan cấp 1 trong các giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực khác do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp. 7. Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin “vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tế đang kinh doanh. 8. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh. 9. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”. 10. Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. 11. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải nộp. 12. Tình trạng đăng ký thuế: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”. Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã số thuế của cá nhân đại diện hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai. 13. Thông tin về các đơn vị có liên quan: Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu khác thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu” đồng thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01. 14. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK02. |
BẢNG KÊ
Cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc
(Kèm theo Mẫu số 03-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................
STT |
Tên cửa hàng, cửa hiệu |
Địa chỉ |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /……
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
Ký, ghi rõ họ tên
BẢNG KÊ
Tài khoản ngân hàng
(Kèm theo Mẫu số 03-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................
STT |
Tên Ngân hàng (Ghi rõ chi nhánh/Phòng giao dịch) |
Số tài khoản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH Ký, ghi rõ họ tên |
Dành cơ quan thuế ghiFor tax office only |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TAX REGISTRATION FORM |
Mẫu số: 04-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
|
|
|
DÙNG CHO CÁC NHÀ THẦU, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI/BAN ĐIỀU HÀNH LIÊN DANH Use for contractor/sub-contractor/management board |
||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾTAX IDENTIFICATION NUMBER |
Dành cho cơ quan thuế ghi For tax office only |
|
||||||||||
|
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
|
1. Tên nhà thầu/nhà thầu phụ/Ban điều hành liên danh Name of contractor/ sub-contractor/management board |
|
2. Quốc tịch Nationality: |
3. Địa chỉ trụ sở chính Address of the head office
|
|
4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam Address of management office in Vietnam |
|
4a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: Street number, Street name or Commune |
|
|
4b. Phường/ xã Ward |
|
Điện thoại (Tel): Fax: Email: |
|
4c. Quận/Huyện: District |
|
4d. Tỉnh/Thành phố: Province/ City |
|
|
4e. Điện thoại (Tel): Fax: Email: |
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam Business licence in Vietnam |
|
6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ Contract for Contractor/Sub-Contractor operation in Vietnam |
5a. Số giấy phép: Number |
|
|
5b. Ngày cấp: …./…./……….. Date |
|
6a. Số: Number |
5c. Cơ quan cấp: Granted by |
|
6b. Ngày …../…./……. Date |
7. Đăng ký xuất nhập khẩu Registration of import, export activities |
|
6c. Ký với: Signed with Mã số NNT tại Việt Nam (nếu có): Tax payers identification number in Vietnam (if any) |
Có Không Yes No |
|
8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Contract objectives |
|
9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng Location of according to the contract |
|
10. Thời gian thực hiện hợp đồng Contract duration |
Từ: ……/…… đến ……./……. From: ……/……. to ……/……. |
11. Nhà thầu phụ Do you have sub-contractor? |
|
Có Yes |
Không No |
12. Thông tin người đại diện của nhà thầu (hoặc nhà thầu phụ): Information of representative of contractor (or sub-contractor) |
12a. Tên người đại diện theo pháp luật: Name of representative of contractor (or sub-contractor) 12b. Chức vụ:..... Possition 12c. Chứng từ chứng thực cá nhân: Số giấy chứng thực cá nhân................................ Ngày cấp..................................... Ngày hết hạn:…………..…..Nơi cấp.................................... Passport or Identify number:………. Date of Issue ……… Date of Expiration ………… Place of Issue …………………… 12d. Địa chỉ tại Việt Nam: Address of representative of contractor (or sub-contractor) in Vietnam Số nhà/ Đường phố: Street number, Street name or Commune Phường/xã: Ward Quận/Huyện: District Tỉnh/Thành phố: Province/City 12e. Thông tin khác Others Điện thoại (tel): /Fax: Email: Website: |
13. Phương pháp tính thuế GTGT VAT calculation method |
|
Khấu trừ Deduction method |
|
|
|
Trực tiếp trên GTGT Directly method |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
14. Phương pháp tính thuế TNDN CIT calculation method |
|
Doanh thu, chi phí Revenues, expenses |
|
|
|
Trực tiếp trên doanh thu Directly method
|
|
|
||||
|
|
|||||||||||
15. Năm tài chính Finacial year |
Áp dụng từ ngày …/… đến ngày …/… From: dd….mm… yy… To: dd….mm… yy… |
|
||||||||||
|
|
|||||||||||
16. Tài khoản ngân hàng Bank account |
|
Có Yes |
|
|
|
Không No |
|
|
||||
|
|
|||||||||||
17. Tài liệu kèm theo Attachments |
|
|||||||||||
|
|
|||||||||||
|
|
|||||||||||
Cam kết của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp về thuế, nộp kịp thời và đầy đủ các khoản thuế phát sinh, đảm bảo việc khấu trừ và nộp đủ các khoản thuế của Nhà thầu và người lao động làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng.
Contractors, sub-contractors commit to observe all tax laws, timely and fully pay taxes, ensure to withhold and pay full tax dues of sub-contractors and employees involved in the contract in Vietnam.
|
…, ngày: …../…./…………. …, date: …../……/………. |
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU/NHÀ THẦU PHỤ/BAN ĐIỀU HÀNH LIÊN DANH Representative of contractor (or sub-contractor) (Signature)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04-ĐK-TCT
GUIDANCE FOR DECLARATION
1. Tên nhà thầu, nhà thầu phụ, Ban điều hành liên danh: ghi đầy đủ tên (kể cả viết tắt) của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ hoặc Ban điều hành liên danh tham gia các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo các hình thức quy định tại Luật Đầu tư.
Name of contractor/sub-contractor/management board: Write full name (including abbreviated name) of contractor or sub-contractor or management board doing business in Vietnam under the form not stipulated in the Law of Invesment.
2. Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ.
Nationality: Fill in clearly the nationality of the contractor/sub-contractor/management board.
3. Địa chỉ trụ sở chính: Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú.
Nếu là tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở chính.
Address of head office:
If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of residency.
If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the head office.
4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam:
Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú tại Việt Nam để điều hành hoạt động.
Nếu là các tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở văn phòng điều hành tại Việt Nam.
Address of Management office in Vietnam:
If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of the individual residing in Vietnam to do business.
If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the management office in Vietnam.
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Căn cứ vào giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp để điền vào các chỉ tiêu tương ứng.
Business license in Vietnam:
Based on the business license granted by the competent Goverment authority, fill in the relevant items in the form.
6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ: Căn cứ vào hợp đồng được ký kết mà điền vào các chỉ tiêu cho phù hợp.
Contract for contractor/sub-contractor operation in Vietnam:
Based on the signed contract, fill in the relevant items in the form.
7. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có” và ngược lại đánh dấu “Không”.
Import- Export registration: If have import- export activities, please check “Yes”, vice versa check “No”.
8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng: Ghi cụ thể từng mục tiêu hoạt động của hợp đồng.
Contract objectives:
Declare each operation objective of the contract concretely.
9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng: Ghi cụ thể các địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng. Trong trường hợp tiến hành công việc tại nhiều địa phương khác nhau thì phải kê khai đầy đủ các địa điểm tiến hành công việc tại địa phương đó.
Location of business according to the contract:
Declare each operation location of the contract concretely. In case of doing business at many different location, contractor/sub-contract has to declare fully the location to do business.
10. Thời gian thực hiện hợp đồng: Ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng, năm đến tháng, năm.
Contract duration: Fill inclearly contract duration from month, year to month, year.
11. Nhà thầu phụ: Nếu có các Nhà thầu phụ thực hiện một phần hợp đồng yêu cầu kê khai đầy đủ các Nhà thầu phụ theo bảng kê mẫu số 04-ĐK-TCT-BK02 đính kèm tờ khai đăng ký thuế.
Do you have sub-contractor:
If there are sub-contractors taking part in the contract, please declare fully in the Sub-contracor form of 04-ĐK-TCT-BK02 declare attached.
12. Thông tin người đại diện của nhà thầu (hoặc nhà thầu phụ): Ghi rõ thông tin về người đại diện của nhà thầu (hoặc nhà thầu phụ).
Declare information of representative of contractor (or sub-contractor)
13. Phương pháp tính thuế GTGT: Declare information of VAT calculation method
14. Phương pháp tính thuế TNDN: Declare information of CIT calculation method
15. Năm tài chính: Declare information of finacial year (From … to …)
16. Tài khoản ngân hàng: Nếu có thì kê khai vào “Bảng kê tài khoản ngân hàng” mẫu số 04-ĐK-TCT-BK02. Nếu không thì không phải kê vào bảng kê.
If there are any bank account, please declare fully in the bank account list form of 04-ĐK-TCT-BK02 declare attached.
17. Tài liệu kèm theo: Ghi các tài liệu gửi cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai đăng ký thuế.
Attachments: List all documents attached to the Tax Registration Form
BẢNG KÊ
Các nhà thầu phụ (Sub-contractor declaration)
(Kèm theo Mẫu 04-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:........................................................................................
Name of contractor/ sub-contractor/management board
Mã số thuế (nếu có): ............................................................................
Taxapayer identification number (if any)
STT |
Tên nhà thầu phụ |
Quốc tịch |
Mã số đăng ký ĐTNT tại VN (nếu có) Taxapayer identification number in Vietnam (if any) |
Số hợp đồng Sub-contract number |
Giá trị hợp đồng Sub-contract value |
Địa điểm thực hiện Location of business according to the sub-contract |
Số lượng lao động Employees hired in the sub-contract |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày: …../…./…………. …, date: …../…./…………. |
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU/NHÀ THẦU PHỤ/BAN ĐIỀU HÀNH LIÊN DANH Representative of contractor (or sub-contractor) (Signature) |
BẢNG KÊ
Tài khoản ngân hàng (Banking Account Declaration)
(Kèm theo Mẫu số 04-ĐK-TCT)
Tên người nộp thuế:......................................................................................
Name of contractor/ sub-contractor/management board
Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................
Taxapayer identification number (if any)
STT No |
Tên Ngân hàng (Ghi rõ chi nhánh/Phòng giao dịch) Name of Bank (Declare branch/transaction) |
Số tài khoản Account number |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày: …../…./…………. …, date: ……./……/……… |
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU/NHÀ THẦU PHỤ/BAN ĐIỀU HÀNH LIÊN DANH Representative of contractor (or sub-contractor) (Signature) |
BẢNG KÊ
Các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam
(Kèm theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT)
Tên Người nộp thuế:.....................................................................................
Mã số thuế nộp thay (nếu có): ......................................................................
STT |
Mã số thuế của nhà thầu/nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có) |
Tên nhà thầu/nhà thầu phụ nước ngoài |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam |
Số/ngày hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày… /… /…… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày nhận tờ khai |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DÙNG CHO CÁ NHÂN KHÁC |
|
|
|
Nơi nhận: |
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Phần dành cho cơ quan thuế ghi)
Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Họ và tên người đăng ký thuế: …………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………….
Nam |
|
|
Nữ |
|
3. Giới tính:
4. Quốc tịch:.............................................................................................................................
5. Giấy tờ của cá nhân:
5a. Số chứng minh nhân dân ………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………..
5b. Số căn cước công dân …………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……….………..
5c. Số hộ chiếu ………………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………
5d. Số giấy tờ khác (nếu có) …………. Ngày cấp ……………… Nơi cấp …………………
6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu:
6a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ............................................................................................
6b. Xã, phường: ........................................................................................................................
6c. Quận, huyện: .......................................................................................................................
6d. Tỉnh, thành phố: ……..........................................................................................................
6đ. Quốc gia: .............................................................................................................................
7. Địa chỉ cư trú:
7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: ..............................................................................................
7b. Xã, phường: ..........................................................................................................................
7c. Quận, huyện: .........................................................................................................................
7d. Tỉnh, thành phố: ....................................................................................................................
8. Điện thoại liên hệ: ............................................... Email: ….............................................
9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: …………………………………..
Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
…, ngày …tháng … năm … NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ Ký và ghi rõ họ tên |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 05-ĐK-TCT 1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế. 2. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế. 3. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ. 4. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế. 5. Số giấy tờ chứng thực của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin vào các loại giấy tờ mà cá nhân đăng ký thuế có. 6. Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu. 7. Địa chỉ cư trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân. 8. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có) 9. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có). |
Dành cơ quan thuế ghi Ngày nhận tờ khai: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số: 05-ĐK-TH-TCT |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nơi nhận: |
|
|||||||||
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TỔNG HỢP CHO CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG THÔNG QUA CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP □ Đăng ký thuế □ Thay đổi thông tin đăng ký thuế |
DÙNG CHO CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP ĐĂNG KÝ THUẾ CHO CÁ NHÂN UỶ QUYỀN |
||||||||
1. Tên cơ quan chi trả thu nhập:
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ quan thuế quản lý:
STT |
Họ và tên người nộp thuế |
Ngày sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Số CMND hoặc CCCD |
Ngày cấp CMND hoặc CCCD |
Nơi cấp CMND hoặc CCCD |
Địa chỉ đăng ký theo hộ khẩu |
Địa chỉ cư trú |
Điện thoại liên hệ |
|
|||||||
Số nhà/ đường phố, thôn, xóm |
Xã, phường |
Quận, huyện |
Tỉnh, thành phố |
Quốc gia |
Số nhà/ đường phố, thôn, xóm |
Xã, phường |
Quận, huyện |
Tỉnh, thành phố |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
|
…, ngày… /… /…… CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
Dành cơ quan thuế ghiFor tax office only |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TAX REGISTRATION FORM |
Mẫu số: 06-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) |
|||||||||||||
Nơi nhận: |
|||||||||||||||
|
|||||||||||||||
|
|
|
DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ, CƠ QUAN ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC QUỐC TẾ Use for diplomatic, consulate, international organization |
||||||||||||
|
MÃ SỐ THUẾTAX IDENTIFICATION NUMBER |
Dành cho cơ quan thuế ghi For tax office only |
|
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
|
1. Tên cơ quan đại diện Name of missions |
|
2. Trụ sở tại Việt Nam Address in Vietnam |
|
|
2a. Số nhà, đường phố, thôn xóm: Number, Street name |
|
|
2b. Phường/ xã: Ward |
|
|
2c. Quận/ Huyện: District |
|
|
2d. Tỉnh/ Thành phố: Province/ City |
|
|
2e. Điện thoại: Fax: Tel |
|
|
3. Đăng ký xuất nhập khẩu: |
|
4. Tài liệu kèm theo: (Attachments) |
Có Không Yes No |
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
|
…, ngày……/……/……. …, date ……/……/……. TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN HOẶC PHÓ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN Head or Deputy Head of Mission Ký tên Signature |
Vụ Lễ tân Bộ ngoại giao xác nhận Cơ quan đại diện nêu trên thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Hà Nội, ngày … tháng … năm … Ha Noi, date … month … year… VỤ TRƯỞNG VỤ LỄ TÂN Director of Protocol Department Ký tên, đóng dấu - nếu có Signature |
BẢNG KÊ
Viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng
(Kèm theo Mẫu số 06-ĐK-TCT)
List of Diplomatic staff entitled to VAT refund
Tên cơ quan: …………………………………………………………………………………………
Số TT No. |
Tên Name |
Quốc tịch Nationality |
Chức danh Position |
Hộ chiếu số Passport or Identify number |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày……/……/…….
…, date ……/……/…….
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN HOẶC PHÓ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
Head or Deputy Head of Mission
Ký tên
Signature
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Doanh nghiệp Tổ chức khác và cá nhân
Tên người nộp thuế: ...........................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................
Chỉ tiêu (1) |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký: Ví dụ: - Chỉ tiêu 3: Địa chỉ nhận Thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT - .....
II- Bổ sung thông tin: Ví dụ: - Bảng kê 01-ĐK-TCT-BK06 - ... |
124 Lò Đúc-Hà Nội
|
235 Nguyễn Thái Học - Hà Nội
Số tài khoản: 01011122334455 Tên ngân hàng: Vietcombank ...
|
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
......, ngày ....... tháng ..... năm .........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:... CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: ....
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……………/TB-CT(CCT) …., ngày …. tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế chuyển địa điểm
Thời điểm chuyển địa điểm: ngày… tháng … năm …
Kính gửi:……………………………………………………
Cục Thuế/Chi cục Thuế:……………..……………………… xin thông báo:
Người nộp thuế: ………………………………………………………………
MST/MSDN:…………………………………………………………………...
Chuyển địa điểm kinh doanh từ:
Địa chỉ trụ sở cũ: ……………..……………………….. Quận/huyện: ………. Tỉnh/TP: …….…………………………………………………………………
Đến:
Địa chỉ trụ sở mới: ……………..…………… Quận/huyện: ………….……. Tỉnh/TP: ……………..……………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ mới: …………………………………………………….
1. Tình trạng nộp hồ sơ khai thuế của NNT đến thời điểm chuyển đi:
Hồ sơ khai thuế phải nộp |
Kỳ tính thuế |
Trạng thái (Nộp chậm chưa xử lý/Chưa nộp) |
Tình hình vi phạm nộp hồ sơ khai thuế (nếu có) |
Đề nghị tiếp tục xử lý |
|
Tên hồ sơ |
Ký hiệu |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nghĩa vụ nộp thuế của NNT đến thời điểm chuyển đi:
Loại thuế |
Mã tiểu mục |
Kỳ thuế |
Số tiền thuế, tiền phạt còn phải nộp |
Số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa |
Số tiền thuế GTGT còn khấu trừ chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đã kiểm tra quyết toán các năm; đã hoàn thuế chưa kiểm tra:
…………………………………………………………………………………….
4. Tình hình quyết toán hoá đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi:
- Đã quyết toán hoá đơn: ……………….
- Không sử dụng hoá đơn: ………………
5. Nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận: - Như trên; - .........................; - Lưu: VT, ……. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(1)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa uỷ quyền theo quy định
BỘ TÀI CHÍNH ——————— |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION
MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ TAX IDENTIFICATION NUMBER |
|
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ FULL NAME OF TAXPAYER |
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE OR ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE |
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (đối với tổ chức) NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION (FOR ORGANIZATION) |
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) NUMBER OF IDENTITY CARD/CITIZEN IDENTIFICATION/PASSPORT ISSUED ON (DD/MM/YY) IN.... (FOR PERSONAL) |
|
NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ DATE OF ISSUING TAX IDENTIFICATION NUMBER |
|
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP TAX DEPARTMENT IN CHARGE |
|
..., ngày ....... tháng ...... năm ............
(dd/mm/yy)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
LƯU Ý: 1. Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thuế để cấp mã số thuế và thủ tục đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế. 2. Mỗi một người nộp thuế chỉ được cấp một mã số duy nhất bắt đầu từ khi mới thành lập, sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, cho đến khi chấm dứt tồn tại. Một mã số thuế được gắn liền với một pháp nhân hoặc thể nhân nộp thuế. Một pháp nhân nộp thuế chấm dứt tồn tại mã số thuế sẽ không còn giá trị sử dụng. Tổ chức, cá nhân nộp thuế thay đổi tư cách pháp nhân thì pháp nhân mới phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế để được cấp mã số thuế mới. Mã số thuế cho cá nhân sẽ không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, cơ quan thuế không cấp mã số thuế mới cho các cá nhân nộp thuế đã được cấp mã số thuế. 3. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế trên mọi giấy tờ giao dịch, hợp đồng kinh tế, hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, sổ sách kế toán, tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế. 4. Người nộp thuế khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và không được phép sử dụng lại mã số thuế đã bị chấm dứt hiệu lực. 5. Người nộp thuế vi phạm về đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế sẽ bị xử phạt đối với các hành vi vi phạm về kê khai đăng ký thuế theo quy định. |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ: ...CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ:...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
....., ngày (date) ... tháng ... năm ...
THÔNG BÁO MÃ SỐ THUẾ
TAX IDENTIFICATION NUMBER (TIN) NOTIFICATION
Cục Thuế/Chi cục Thuế thông báo mã số thuế của người nộp thuế như sau:
The Tax Department of ............................. Province/City/district hereby would like to inform your TIN as follows:
Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
Tax identification number
Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………
Full name of Taxpayer
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
Office address
Ngày cấp mã số thuế: …………………………………………………………...
Date of issue
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: ………………………………………………
Tax Department in charge
Yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
You are required to use this Tax Identification Number in accordance with stipulated regulations as from the date of TIN issuance.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:...CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ:... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
....., ngày (date) ... tháng ... năm ...
GIẤY CHỨNG NHẬN MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN
CERTIFICATE OF PERSONAL TAX REGISTRATION
Cục Thuế/Chi cục Thuế thông báo mã số thuế của cá nhân như sau:
The Tax Department of …………………… Province/City/district hereby would like to inform your TIN as follows:
Mã số thuế : ………………………………………………………
Tax identification number
Tên người nộp thuế : ……………………………..………………………
Full name of Taxpayer
Số CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu………. ngày cấp …… nơi cấp………
Number of identify card/citizen identification/passport……… date of isue (dd/mm/yy) … place of isue….
Địa chỉ thường trú : ………………………………………………………
Residential address
Địa chỉ cư trú : ………………………………………………………
Current address
Ngày cấp mã số thuế : ………………………………………………………
Date of issue
Yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
You are required to use this Tax Identification Number in accordance with stipulated regulations as from the date of TIN issuance.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT
LƯU Ý:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày ... tháng ... năm ...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ/THÔNG BÁO MÃ SỐ THUẾ
Kính gửi: …………………………………………………
Tên người nộp thuế, cá nhân (Ghi theo đăng ký thuế): ………………………
…………………………………………………….……………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính (Ghi theo đăng ký thuế): …..……………………………
Địa chỉ kinh doanh (Nếu có):
Lý do đề nghị cấp lại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản này./.
Ghi chú: Hộ, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu. |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:......... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÔNG BÁO
Danh sách mã số thuế của cá nhân đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập
Cơ quan thuế thông báo mã số thuế của các cá nhân theo hồ sơ đăng ký thuế ngày …/…/… của
STT |
Tên người nộp thuế |
Mã số thuế |
Số CMND/CCCD |
Số hộ chiếu |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Địa chỉ thường trú |
Địa chỉ cư trú |
Ngày cấp mã số thuế |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(1)
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
Ghi chú: (1): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký
Vào ……giờ……, ngày ……. tháng ……. năm …………….
Thành phần gồm:
- Đại diện chính quyền địa phương (nêu cụ thể tên và chức vụ của cán bộ tham gia):
+ Ông (bà): ……………………………………………………………
+ Ông (bà): ……………………………………………....……………
- Đại diện cơ quan thuế (nêu cụ thể tên và chức vụ của cán bộ tham gia):
+ Ông (bà): ……………………………………………………………
+ Ông (bà): ……………………………………………………………
Lập Biên bản xác minh về tình trạng hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký của người nộp thuế như sau:
- Tên người nộp thuế ….……….……….; Mã số thuế: ……………….……
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: số ………., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp ……………………………
- Đại diện theo pháp luật của người nộp thuế: ……..………………….
Chức vụ …; CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …; ngày cấp … Cơ quan cấp: ….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế cấp ngày …/…/…; cơ quan cấp ………….
- Địa chỉ đã đăng ký: ……………………...…………………………………
Tại thời điểm xác minh tình trạng hoạt động kinh doanh của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký (số nhà ………., đường phố/xóm/ấp/thôn …………………., phường/xã/thị trấn ……….……, tỉnh, thành phố….……….), Tổ công tác ghi nhận kết quả xác minh thực tế như sau: (ghi kết quả xác minh)
Đại diện cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ quan ……….……(2) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nộp thuế cam kết có hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký(1) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu – nếu có)
UBND phường/xã/thị trấn xác nhận nội dung nêu tại biên bản này là đúng thực tế(2) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Đại diện cơ quan ……….……(2) (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Lưu ý: (1) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký: Người nộp thuế phải ký xác nhận vào Biên bản và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
(2) Trường hợp người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký: Cơ quan chính quyền địa phương xác nhận kết quả xác minh vào Biên bản để cơ quan thuế có căn cứ xử lý tiếp theo quy định.
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ … CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……/TB-CT(CCT) |
......, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
Kính gửi: .........(1)........., .........(2).........
.........(3).........
Căn cứ Biên bản xác minh người nộp thuế không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký ngày …. …., Cục Thuế (hoặc Chi cục Thuế) …………………., thông báo:
Người nộp thuế …………………………...…………………………….….;
Mã số thuế/mã số doanh nghiệp …….………., đơn vị cấp: …………….....
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: số… ngày cấp … cơ quan cấp………....
Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế: …………………………
Chức vụ: …; CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ......; Ngày cấp:........ Nơi cấp: …..
Người nộp thuế nêu trên không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký từ ngày .../.../...
1. Tình hình kê khai thuế: ……………………………………………………
2. Tình hình nợ ngân sách nhà nước đến ngày …/…/… như sau:
STT |
Loại tiền thuế, tiền phạt |
Mã Tiểu mục |
Số tiền nợ |
1 |
……….. |
|
|
2 |
………. |
|
|
… |
………. |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
3. Tình hình sử dụng hoá đơn:
Theo Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn kỳ … của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế ngày …/…/…, người nộp thuế còn tồn các hoá đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng như sau:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Ký hiệu mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hoá đơn |
Từ số - đến số |
Số lượng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Trường hợp người nộp thuế là đơn vị chủ quản có các đơn vị trực thuộc thì mã số thuế của các đơn vị trực thuộc đồng thời bị cơ quan thuế cập nhật trạng thái không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo trạng thái mã số thuế của đơn vị chủ quản.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - … - …; - Lưu: VT, KK&KTT. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(4) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
(2): Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế của người nộp thuế (3): Địa chỉ của người nộp thuế (4): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định |
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục
chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Kính gửi: .........(1)........., .........(2)...., .........(3).........
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Căn cứ Thông tư số …/2016/TT-BTC ngày …. của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của .....(1).....
....(4)... thông báo hiện đang tiến hành làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
........(5)...........................
Địa chỉ: ..........(6)............
Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để ....(1).... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
|
- Như trên; |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
(2): Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế của người nộp thuế (3): Địa chỉ của người nộp thuế (4): Tên cơ quan thuế ban hành thông báo (5): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ (6): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế nơi ban hành Thông báo (7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định |
THÔNG BÁO
Về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục
chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Kính gửi: .........(1)........., .........(2).........
.........(3).........
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Căn cứ Thông tư số …/2016/TT-BTC ngày …. của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của .....(1).....
....(4)... thông báo hiện đang tiến hành làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
........(5)...........................
Địa chỉ: ..........(6)............
Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để ....(1).... được biết và thực hiện./.
|
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
|
|
|
-Như trên; - …………. - Lưu: VT, KK&KTT |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
|
|
(2): Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế của người nộp thuế (3): Địa chỉ của người nộp thuế (4): Tên cơ quan thuế ban hành thông báo (5): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ (6): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế nơi ban hành Thông báo (7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ:… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ:… |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số: /TB-CT(CCT) |
.........., ngày ... tháng ... năm ... |
|
THÔNG BÁO
Về việc khôi phục mã số thuế
Kính gửi: ......(1)......., ....(2)....
......(3).......
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Căn cứ Thông tư .../2016/TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Căn cứ công văn số .... ngày .... của ......(1)...... về việc đề nghị khôi phục trạng thái mã số thuế và các tài liệu đính kèm.
.......(4)........ thông báo khôi phục trạng thái hoạt động của mã số thuế ....(2)... cho......(1)........ địa chỉ ......(3)........ như sau:
+ Trạng thái mã số thuế trước khi khôi phục: ..............................................
+ Trạng thái mã số thuế sau khi khôi phục: .................................................
+ Lý do khôi phục mã số thuế: ....................................................................
......(1)...... được phép sử dụng mã số thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế kể từ ngày ghi trên Thông báo này./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (5) |
|
|
- Như trên; - …; - Lưu VT, KK&KTT. |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(2): Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế của người nộp thuế (3): Địa chỉ của người nộp thuế (4): Tên Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế ban hành Thông báo (5): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
Đăng ký thuế Thay đổi thông tin đăng ký thuế Giảm trừ gia cảnh
1. Họ và tên cá nhân có thu nhập:...........................................................................
2. Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT:......................................................................................................................
4. Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý):..................................................
5. Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có):
6. Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh như sau: |
I. Người phụ thuộc đã có MST hoặc chưa có mã số thuế nhưng có CMND/CCCD/Hộ chiếu |
||||||||||||||||
STT |
Họ và tên người phụ thuộc |
Ngày sinh |
Mã số thuế (nếu có) |
Quốc tịch |
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
II. Người phụ thuộc chưa có MST/ CMND/ Hộ chiếu |
||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Thông tin trên giấy khai sinh |
Quốc tịch |
Quan hệ với người nộp thuế |
Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/năm) |
||||||||||
Ngày sinh |
Số |
Quyển số |
Nơi đăng ký |
|||||||||||||
Quốc gia |
Tỉnh/ Thành phố |
Quận/ Huyện |
Phường/Xã |
|||||||||||||
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…, ngày … tháng … năm ... |
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ TỔNG HỢP CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC CỦA CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG THÔNG QUA CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP
Đăng ký thuế Thay đổi thông tin đăng ký thuế Giảm trừ gia cảnh
1. Tên cơ quan chi trả thu nhập:……………..………………………………………...........
3. Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh như sau:
I. Người phụ thuộc đã có MST hoặc chưa có mã số thuế nhưng có CMND/ CCCD/ Hộ chiếu |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Họ và tên người phụ thuộc |
Ngày sinh |
Mã số thuế (nếu có) |
Quốc tịch |
Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu |
Quan hệ với cá nhân có thu nhập được giảm trừ gia cảnh |
Tên cá nhân có thu nhập |
Mã số thuế của cá nhân có thu nhập |
Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/ năm) |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
II. Người phụ thuộc chưa có MST/ CMND/ Hộ chiếu |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Thông tin trên giấy khai sinh |
Quốc tịch |
Quan hệ với cá nhân có thu nhập được giảm trừ gia cảnh |
Tên cá nhân có thu nhập |
MST của cá nhân có thu nhập |
Thời điểm bắt đầu tính giảm trừ (tháng/ năm) |
Thời điểm kết thúc tính giảm trừ (tháng/ năm) |
|||||||||||||||
Ngày sinh |
Số |
Quyển số |
Nơi đăng ký |
||||||||||||||||||||
Quốc gia |
Tỉnh/ Thành phố |
Quận/ Huyện |
Phường/Xã |
||||||||||||||||||||
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân)
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…,ngày ... tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ ...CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
||
Số: … /TB-CT(CCT) |
......, ngày ... tháng ... năm ... |
|
THÔNG BÁO
Về việc mã số thuế người phụ thuộc
Kính gửi: Ông/Bà .....................................................
Mã số thuế: ................................................
Địa chỉ: ......................................................
Cơ quan thuế thông báo mã số thuế của người phụ thuộc theo hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:
STT |
Tên người phụ thuộc |
Mã số thuế của người phụ thuộc |
Số CMND/CCCD (người phụ thuộc từ 14 tuổi trở lên) |
Số hộ chiếu |
Số giấy khai sinh (người phụ thuộc dưới 14 tuổi) |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Địa chỉ thường trú |
Địa chỉ cư trú |
Ngày cấp mã số thuế |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế của người phụ thuộc theo đúng quy định kể từ ngày được cơ quan thuế cấp mã số thuế./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ ...CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: … /TB-CT(CCT) ....., ngày ... tháng ... năm ...
THÔNG BÁO
Danh sách mã số thuế của người phụ thuộc đăng ký thuế qua
cơ quan chi trả thu nhập
Cơ quan thuế thông báo mã số thuế người phụ thuộc của các cá nhân theo hồ sơ đăng ký thuế ngày …/…/… của STT Tên người phụ thuộc Mã số thuế của người phụ thuộc Số CMND/CCCD (người phụ thuộc từ 14 tuổi trở lên) Số hộ chiếu Số giấy khai sinh (người phụ thuộc dưới 14 tuổi) Ngày cấp Nơi cấp Địa chỉ thường trú Địa chỉ cư trú Ngày cấp mã số thuế 1 2 3 … … … Yêu cầu QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ......................
....., ngày ...... tháng ........ năm ....... THÔNG BÁO Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của người nộp thuế Kính gửi: ............................................................................. Địa chỉ trụ sở chính (ghi theo đăng ký thuế): …..…………………………….... Địa chỉ kinh doanh (nếu có):……………………………………………............ 1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh: Thời gian tạm ngừng: …………………………………………………………… Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày …/…/… Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày …/…/… Lý do tạm ngừng kinh doanh: ……………………………………………….. 2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo với cơ quan thuế: Thời điểm tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: Ngày …/…/… Lý do tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: ………………………… Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./. Ghi chú: Hộ, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ......................
....., ngày ...... tháng ........ năm ....... VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ Kính gửi: ………………………………………………… Tên người nộp thuế (ghi theo đăng ký thuế): ………………………………….. Mã số thuế: ……………………………………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính (ghi theo đăng ký thuế): …..………………………………. Địa chỉ kinh doanh (nếu có): …………………………………………………… Lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế:…………...................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Hồ sơ đính kèm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./. Ghi chú: Hộ, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ......................
....., ngày ...... tháng ........ năm ....... VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC MÃ SỐ THUẾ Kính gửi: ……………………………………………………. Tên người nộp thuế (ghi theo đăng ký thuế): ……………………………… Mã số thuế: ………………………………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính (ghi theo đăng ký thuế): …..…………………………. Địa chỉ kinh doanh (nếu có):………………………………………………. Lý do đề nghị khôi phục mã số thuế: ……………………………................. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Hồ sơ đính kèm: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./. Ghi chú: Hộ, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ: … CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ: … Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TB-CT(CCT) .........., ngày ... tháng ... năm ... THÔNG BÁO Về việc đơn vị chủ quản được nhận diện không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký Kính gửi: ......(1)................., .....(2)................ ......(3)......................................... Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Căn cứ Thông tư .../2016/TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; .......(4)........ thông báo, ............(5) .............., ......(6)........ có dấu hiệu không hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký. Cơ quan thuế đang tiến hành xác minh thực tế. Trường hợp sau xác minh, đơn vị chủ quản được xác định không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký thì đơn vị trực thuộc cũng đồng thời bị cập nhật trạng thái không hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo trạng thái của đơn vị chủ quản. ......(4)...... thông báo cho ..........(1)..... được biết. Nơi nhận: QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) - Như trên; - - Lưu VT, KK&KTT. (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (1): Tên người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản đang có dấu hiệu không kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký (2): Mã số thuế của đơn vị trực thuộc (3): Địa chỉ của người nộp thuế là đơn vị trực thuộc (4): Tên Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế ban hành Thông báo (5): Tên người nộp thuế là đơn vị chủ quản (6): Mã số thuế của đơn vị chủ quản (7): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định
Tên người nộp thuế (ghi theo đăng ký thuế): .................................................
Mã số thuế: ......................................................................................................
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây