Thông tư 47/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 47/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2005/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 08/06/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư47/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 47/2005/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 47/2005/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 6 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật giao thông đường thuỷ nội địa.
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa như sau:
- Phương tiện thuỷ nội địa làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Bộ Công An và Bộ Quốc phòng quản lý (trừ các phương tiện làm kinh tế).
- Phương tiện đánh bắt thuỷ sản do ngành thuỷ sản cấp đăng ký.
Trường hợp điều ước quốc tế và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
STT
| Nội dung các khoản thu
| Mức thu (đồng/giấy phép hoặc lần)
|
A
| Phí sát hạch đủ điều kiện cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng
|
|
1
| Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng:
|
|
| + Hạng nhất
| 220.000
|
| + Hạng nhì
| 200.000
|
| + Hạng ba
| 170.000
|
2
| Phí sát hạch và thi cấp bằng máy trưởng
|
|
| + Hạng nhất
| 200.000
|
| + Hạng nhì
| 170.000
|
| + Hạng ba
| 140.000
|
B
| Lệ phí cấp, đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng
| 50.000
|
C
| Lệ phí cấp, đổi giấy chứng chỉ chuyên môn
| 20.000
|
D
| Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
| 70.000
|
E
| Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thuỷ nội địa
| 40.000
|
a - Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
b - Chi đào tạo luật, chi phí tổ chức thi (lý thuyết và thực hành tay lái).
c - Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
d - Chi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ việc thu phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu cuối năm sử dụng chưa hết thì được chuyển sang năm sau.
Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 2 trên đây, số còn lại (10%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
a - Chi in hồ sơ, bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy phép.
b - Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c - Chi mua (hoặc sơn) biển số đăng ký phương tiện.
d - Chi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ việc thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu cuối năm sử dụng chưa hết thì được chuyển sang năm sau.
Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 3 trên đây, số còn lại (50%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây