Thông tư 39/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

thuộc tính Thông tư 39/2009/TT-BTC

Thông tư 39/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:39/2009/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:03/03/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh thuế nhập khẩu sữa - Ngày 03/03/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 39/2009/TT-BTC về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu đãi. Theo đó, thực hiện điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng sữa thuộc nhóm 04.01 và 04.02. Cụ thể, các loại sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác thuộc nhóm 04.01 có mức thuế chung là 15% (so với mức 5% hiện nay). Đối với các loại sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác như: dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo trọng lượng... có mức thuế phổ biến từ 3 - 7%. Thuế suất thuế nhập khẩu các loại sữa và kem thuộc nhóm mã HS 0402.91.00.00 điều chỉnh tăng lên mức 10% (so với mức 3% hiện nay). Đối với loại sữa tươi khác thuộc mã HS 0402.99.00.00 tăng lên mức 20% thay cho mức 7% hiện nay. Riêng mặt hàng sữa bột vẫn giữa nguyên mức thuế suất cũ. Thông tư này có hiệu lực và áp dụng cho các Tờ khai Hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 09/03/2009.

Xem chi tiết Thông tư39/2009/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 39/2009/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 03 NĂM 2009  

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ĐÃI

 

 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

 

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu  thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

 

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

 

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

 

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng sữa tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:

 

Điều 1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng sữa (trừ sữa bột) thuộc nhóm 04.01 và 04.02 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

 

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực và áp dụng cho các Tờ khai Hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 09/3/2009./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 


DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG SỮA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 39 /2009/TT-BTC ngày 03 /03/2009 của Bộ Tài chính)

 

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

 

 

 

 

 

 

04.01

 

 

 

Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

 

0401

10

00

00

- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng

15

 

0401

20

00

00

- Có hàm lượng chất béo trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng

15

 

0401

30

00

00

- Có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng

15

 

 

 

 

 

 

 

 

04.02

 

 

 

Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

 

0402

10

 

 

- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo trọng lượng:

 

 

0402

10

30

 

- - Đóng hộp với tổng trọng lượng từ 20 kg trở lên:

 

 

0402

10

30

10

- - - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, dạng bột

3

 

0402

10

30

20

- - - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, dạng khác

3

 

0402

10

30

90

- - - Loại khác

7

 

0402

10

90

 

- - Loại khác:

 

 

0402

10

90

10

- - - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, dạng bột

3

 

0402

10

90

20

- - - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, dạng khác

3

 

0402

10

90

90

- - - Loại khác

7

 

 

 

 

 

- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng:

 

 

0402

21

 

 

- - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác:

 

 

0402

21

20

00

- - - Đóng hộp với tổng trọng lượng từ 20 kg trở lên

3

 

0402

21

90

00

- - - Loại khác

3

 

0402

29

 

 

- - Loại khác:

 

 

0402

29

20

00

- - - Đóng hộp với tổng trọng lượng từ 20 kg trở lên

7

 

0402

29

90

00

- - - Loại khác

7

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

0402

91

00

00

- - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

10

 

0402

99

00

00

- - Loại khác

20

 

 

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

No. 39/2009/TT-BTC

Hanoi, March 03, 2009

 

CIRCULAR

AMENDING PREFERENTIAL IMPORT DUTY RATES APPLICABLE TO A NUMBER OF LINES OF GOODS BEING MILK PRODUCTS ON THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF LIST

Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated 14 June 2005;

Pursuant to Resolution 295/2007/NQ-UBTVQH12 of the National Assembly Standing Committee dated 28 September 2007 promulgating both the Import and Export Tariff Lists and the Preferential Import and Export Tariff Lists for groups of taxable goods and the tax rate frames applicable to each group in each List;

Pursuant to Decree 149/2005/ND-CP of the Government dated 15 December 2005 on implementation of the Law on Export and Import Duties;

Pursuant to Decree 118/2008/ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

The Minister of Finance hereby provides the following guidelines on preferential import duty rates applicable to a number of lines of goods on the Preferential Import Tariff List:

Article 1

To amend in the List attached, the preferential import duty rates applicable to milk products (except for powdered milk) in Groups 04.01 and 04.02 as set out in Appendix 1 to Decision 106/2007/QD-BTC of the Minister of Finance dated 20 December 2007.

Article 2

This Circular shall be of full force and effect and shall apply to import goods' customs declarations registered with the customs office as from 9 March 2009.

 

For The Minister Of Finance
Deputy Minister





Do Hoang Anh Tuan

 

LIST

OF AMENDED PREFERENTIAL IMPORT DUTY RATES APPLICABLE TO A NUMBER OF MILK (Issued with Circular 39/2009/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 3 March 2009)

Code

Description

Tax rate (%)

 

 

 

 

 

 

04.01

 

 

 

Milk and cream, containing added sugar or other sweetening matter.

 

0401

10

00

00

- Of a fat content, by weight, not exceeding 1%

15

0401

20

00

00

- Of a fat content, by weight, exceeding 1% but not exceeding 6%

15

0401

30

00

00

- Of a fat content, by weight, exceeding 6%

15

 

 

 

 

 

 

04.02

 

 

 

Milk and cream, concentrated or containing added sugar or other sweetening matter.

 

0402

10

 

 

- In powder, granules or other solid forms, of a fat content, by weight, not exceeding 1.5%:

 

0402

10

30

 

- - In containers of a gross weight of 20 kg or more

 

0402

10

30

10

- - - Not containing added sugar or other sweetening matter, in powder

3

0402

10

30

20

- - - Not containing added sugar or other sweetening matter, other forms

3

0402

10

30

90

- - - Other

7

0402

10

90

 

- - Other

 

0402

10

90

10

- - - Not containing added sugar or other sweetening matter, in powder

3

0402

10

90

20

- - - Not containing added sugar or other sweetening matter, other forms

3

0402

10

90

90

- - - Other

7

 

 

 

 

- In powder, granules or other solid forms, of a fat content, by weight, exceeding 1.5%:

 

0402

21

 

 

- - Not containing added sugar or other sweetening matter:

 

0402

21

20

00

- - - In containers of a gross weight of 20 kg or more

3

0402

21

90

00

- - - Other

3

0402

29

 

 

- - Other

 

0402

29

20

00

- - - In containers of a gross weight of 20 kg or more

7

0402

29

90

00

- - - Other

7

 

 

 

 

- Other

 

0402

91

00

00

- - Not containing added sugar or other sweetening matter

10

0402

99

00

00

- - Other

20

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 39/2009/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất