Thông tư 107/2012/TT-BTC phí, lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 107/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 107/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí đánh giá phòng kiểm nghiệm chất lượng nông sản là 32 triệu đồng
Ngày 28/06/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 107/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
Theo quy định tại Thông tư này, mức phí đánh giá phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản là 32 triệu đồng đối với đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng và 22,5 triệu đồng đối với đánh giá lại.
Mức lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản; lệ phí cấp giấy chứng nhận về công tác thủy sản vẫn giữ nguyên ở mức 20.000 - 40.0000 đồng. Cụ thể, lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thủy sản; lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thủy sản là 40.000 đồng; lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu là 20.000 đồng…
Phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản nêu trên được thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng Đô la Mỹ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
Cơ quan thu được trích 85% trên số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo các nội dung chi theo quy định của pháp luật; 15% còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư107/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 107/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------------------ Số: 107/2012/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng BDĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, cục thuế, kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST(P5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)
TT | Danh mục | Mức thu (đồng/lần) |
1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản | 40.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP | 40.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản. | 40.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách hàng | 10.000 |
5 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ | 40.000 |
6 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm | 40.000 |
TT | Danh mục | Mức thu (đồng/lần) |
1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam | 40.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản vận chuyển nội địa | 40.000 |
3 | Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu | 20.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn thuỷ sản | 40.000 |
5 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống thuỷ sản | 40.000 |
6 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng giống cây trồng thuỷ sản | 40.000 |
7 | Lệ phí cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thuỷ sản | 40.000 |
8 | Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thuỷ sản | 40.000 |
9 | Lệ phí gia hạn, thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu | 20.000 |
10 | Lệ phí cấp giấy cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản | 40.000 |
TT | Danh mục | Mức thu (đồng/chỉ tiêu) |
1 | Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý | |
1.1 | Xác định màu sắc, mùi, vị | 15.000 |
1.2 | Trạng thái (mặt bằng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt) | 10.000 |
1.3 | Kích cỡ | 7.000 |
1.4 | Tạp chất | 5.000 |
1.5 | Khối lượng tịnh | 5.000 |
1.6 | Nhiệt độ trung tâm sản phẩm | 3.000 |
1.7 | Độ chân không | 10.000 |
1.8 | Độ kín của hộp | 20.000 |
1.9 | Trạng thái bên trong vỏ hộp | 10.000 |
1.10 | Khối lượng cái | 10.000 |
1.11 | Tỷ lệ cái và nước | 10.000 |
1.12 | Độ mịn | 20.000 |
1.13 | Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản | 5.000 |
1.14 | Ký sinh trùng | 15.000 |
2 | Các chỉ tiêu vi sinh | |
2.1 | Tổng vi khuẩn hiếu khí | 50.000 |
2.2 | Coliform: | 55.000 |
2.3 | E. Coli | 60.000 |
2.4 | Clostridium Perfringens | 60.000 |
2.5 | Staphylococcus aureus | 55.000 |
2.6 | Streptococcus feacalis | 60.000 |
2.7 | Nấm men | 60.000 |
2.8 | Nấm mốc | 60.000 |
2.9 | Bacillus sp. | 60.000 |
2.10 | Vibrrio Parahaemolyticus | 60.000 |
2.11 | Salmonella sp. | 50.000 |
2.12 | Shigella | 60.000 |
2.13 | Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S | 60.000 |
2.14 | Coliform phân: | 50.000 |
2.15 | V.cholera | 60.000 |
2.16 | Enterococci | 60.000 |
2.17 | Xác định vi sinh vật chịu nhiệt | 60.000 |
2.18 | Tổng số Lactobacillus | 60.000 |
2.19 | Listeria monocytogenes | 150.000 |
2.20 | Bào tử kỵ khí trong đồ hộp | 60.000 |
3 | Các chỉ tiêu hoá học thông thường | |
3.1 | Xác định Sunfuahydro (H2S) | 40.000 |
3.2 | Xác định Nitơ amoniac (NH3) | 55.000 |
3.3 | Xác định độ pH | 40.000 |
3.4 | Xác định hàm lượng nước | 40.000 |
3.5 | Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) | 50.000 |
3.6 | Xác định hàm lượng axít | 40.000 |
3.7 | Xác định hàm lượng mỡ | 60.000 |
3.8 | Xác định hàm lượng tro | 50.000 |
3.9 | Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô | 55.000 |
3.10 | Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc ni tơ amin | 55.000 |
3.11 | Borat | 50.000 |
3.12 | Cyclamate | 50.000 |
3.13 | Natri benzoat | 40.000 |
3.14 | Sacarine | 100.000 |
3.15 | Định tính Urê | 60.000 |
3.16 | Canxi | 55.000 |
3.17 | Phốt pho | 70.000 |
3.18 | Sạn cát | 60.000 |
3.19 | Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi | 100.000 |
3.20 | Hàm lượng SO2 | 50.000 |
3.21 | Hàm lượng NO2 | 57.000 |
3.22 | Hàm lượng NO3 | 60.000 |
4 | Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt | |
4.1 | Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...) | 130.000 đồng /1 nguyên tố |
4.2 | Độc tố vi nấm | |
| - Chỉ tiêu đầu | 200.000 |
| - Chỉ tiêu tiếp theo | 130.000 |
4.3 | Dư lượng thuốc trừ sâu | |
| - Chỉ tiêu đầu | 170.000 |
| - Chỉ tiêu tiếp theo | 80.000 |
4.4 | Sắt | 60.000 |
4.5 | Histamin | |
| - Phân tích bằng HPLC | 380.000 |
| - Phân tích bằng ELISA | 380.000 |
4.6 | Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột | 250.000 |
4.7 | Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC | 350.000 |
4.8 | Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: | |
| - Chloramphenicol | 280.000 |
| - AOZ | 380.000 |
| - AMOZ | 380.000 |
| - Quinolones | 300.000 |
| - Malachite Green | 280.000 |
4.9 | Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) | |
| - Chỉ tiêu đầu | 350.000 |
| - Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm | 135.000 |
4.10 | Phẩm màu thực phẩm Định tính Định lượng bằng HPLC | 40.000 100.000 |
4.11 | Thuốc nhuộm màu | 350.000 |
5 | Các chỉ tiêu hóa học của nước | |
5.1 | Xác định độ cứng của nước | 57.000 |
5.2 | Xác định chlorin trong nước | 18.000 |
5.3 | Cặn không tan | 50.000 |
5.4 | Tổng số chất rắn hoà tan | 60.000 |
5.5 | Cặn toàn phần | 60.000 |
5.6 | Độ Oxy hoá | 70.000 |
5.7 | Ôxy hoà tan | 57.000 |
5.8 | Chlorua | 50.000 |
5.9 | Nitrit | 50.000 |
5.10 | Nitrate | 50.000 |
5.11 | Amoni | 55.000 |
5.12 | Sắt | 57.000 |
5.13 | Chì | 76.000 |
5.14 | Thuỷ ngân | 76.000 |
5.15 | Asen | 76.000 |
5.16 | Hydrosunfua | 57.000 |
5.17 | Phenol | 300.000 |
5.18 | Thuốc trừ sâu Clo hữu cơ | 190.000 |
5.19 | Thuốc trừ sâu lân hữu cơ | 190.000 |
5.20 | Độ đục | 38.000 |
5.21 | Mangan | 60.000 |
5.22 | Sulfat | 50.000 |
5.23 | Kẽm | 60.000 |
6 | Phân tích tảo | |
6.1 | Phân tích định tính, định lượng tảo | 240.000 |
7 | Phí đánh giá Phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thuỷ sản: | |
7.1 | Đánh giá lần đầu; đánh giá mở rộng | 32.000.000 |
7.2 | Đánh giá lại | 22.500.000 |
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Phí kiểm tra chất lượng lô hàng thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thuỷ sản nhập khẩu | Lô hàng | 0,095 % giá trị lô hàng (Tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa là 9,5 triệu đồng) |
2 | Phí kiểm tra công nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thuỷ sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP. | | |
| - Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha) | Lô hàng | 1.406.000 |
| - Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha) | Lô hàng | 1.140.000 |
| - Theo phương thức bán thâm canh hoặc quảng canh | Lô hàng | 266.000 |
THE MINISTRY OF FINANCE | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.107/2012/TT-BTC | Hanoi, June 28, 2012 |
CIRCULAR
GUIDING THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES AND FEES FOR MANAGEMENT OF AQUATIC PRODUCT QUALITY, SAFETY AND HYGIENE
Pursuant to the Government’s Decree No.57/2002/ND-CP, of June 03, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and fees;
Pursuant to the Government’s Decree No.24/2006/ND-CP, of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of the Decree No.57/2002/ND-CP, of June 03, 2002;
Pursuant to the Government’s Decree No.163/2004/ND-CP, of September 07, 2004 detailing the implementation a number of articles of the Ordinance on Food Hygiene and Safety; a number of articles of the Ordinance on veterinary medicine, the Ordinance on Livestock breed, the Ordinance on Plant Protection and Quarantine;
Pursuant to the Government’s Decree No.118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
After obtaining opinion of the Ministry of Agriculture and Rural Development at the official dispatch No.805/BNN-TC, of March 22, 2012;
At the proposal of Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular guiding the collection, remittance, management and use of charges and fees for management of aquatic product quality, safety and hygiene, as follows:
Article 1. Subjects of application
Foreign and Vietnamese organizations, individuals producing and trading in fisheries and aquatic products exporting, importing and domestic selling; producing and trading in veterinary drugs, animal feed, chemicals and bioproducts used in aquaculture in Vietnam shall pay charges and fees at the rates prescribed in Article 2 of this Circular when competent state agencies in the agriculture and rural development sector perform operations to manage food quality, safety and hygiene and aquatic product hygiene in accordance with laws.
Charges and fees for the management of aquatic product quality, safety and hygiene shall be collected in Vietnam dong. When foreign organizations or individuals wish to pay charges and fees in a foreign currency, they may pay them in the US dollar (USD) at the average exchange rate on the inter-bank foreign exchange market announced by the State Bank of Vietnam at the time of collection.
Article 2. Rates of charges, fees
Rates of Charges and fees for the management of aquatic product quality, safety and hygiene shall be implemented under the table of Charges and Fees promulgated together this Circular.
Article 3. The collection, remittance, management and use of Charges and fees
1. State management agencies in charge of aquatic product quality, safety and hygiene (including the Department of Quality Management of Agricultural, Forest and Aquatic Products, the Animal Health Department, the Aquaculture Department, their attached units and local management agencies in charge of aquatic product quality, safety and hygiene) that perform the operations on collection of charges, fees stated in Article 2 of this Circular shall organize the collection, remittance, management and use of charges and fees under this Circular (below collectively referred to as charge- and fee-collecting agencies).
2. Charges and fees for the management of aquatic product quality, safety and hygiene constitute a state budget revenue and shall be managed and used as follows:
2.1. Charge- and fee-collecting agencies may retain 85% of the total collected charge and fee amounts to cover expenses for the charge and fee collection under content of expense amounts specified in the Decree No.24/2006/ND-CP.
a) Charge- and fee-collecting agencies under the Department of Quality Management of Agricultural, Forest and Aquatic Products, the Animal Health Department and the Aquaculture Department shall base on the collected amounts they are allowed to retain to spend as prescribed, implement balance funds for their attached Charge- and fee-collecting units (including also the Department Offices) which do not have enough funds to assure the payment of minimum salaries to charge- and fee-collecting employees and expenses for the Departments’ management of food quality, safety and hygiene and aquatic hygiene of Departments, General department.
b) The Department of Quality Management of Agricultural, Forest and Aquatic Products, the Animal Health Department and the Aquaculture Department implement the annual revenue and expenditure estimates and report them to the Ministry of Finance for approval, open their own accounts at state treasuries which they have transactions for monitoring the collection and spending of re-distributed sums of money used for the charge and fee collection which are remitted by charge- and fee-collection units from their excessive revenues for transfer to units with insufficient funds. At the same time, by year end, if they have not used up these sums of money, they may carry them forward to subsequent years for use, and annually finalize these sums of money with the Ministry of Finance.
2.2. The remainder (15%) shall be remitted into the state budget by charge- and fee-collecting agencies according to the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item in the current state budget index.
Article 4. Organization of implementation
1. This Circular takes effect from August 15, 2012. This Circular replaces the Circular No.199/2010/TT-BTC, of December 13, 2010 of the Ministry of Finance guiding the management and use of charges and fees for management of aquatic product quality, safety and hygiene, and aquatic veterinary
2. Other contents related to the collection, remittance, management, use, and publicity of regulations on the collection of charges not guided in this Circular comply with the guidance in the Finance Ministry’s Circular No.63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the law on charges and fees; the Circular No.45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No.63/2002/TT-BTC, of July 24, 2002 and the Circular No.28/2011/TT-BTC, of February 28, 2011, of the Ministry of Finance, guiding a number of articles of the Law on Tax Administration and the Government s Decree No.85/2007/ND-CP of May 25, 2007, and the Government’s Decree No.106/2010/ND-CP of October 28, 2010.
3. Any problems arising in the course of implementation, organizations, and individuals should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
TABLE OF CHARGES, FEES RATES FOR MANAGEMENT OF AQUATIC PRODUCT QUALITY, SAFETY AND HYGIENE
(Issued together with the Minister of Finance’s Circular No.107/2012/TT-BTC of June 28, 2012)
Appendix No.1 - Fee rates for the management of aquatic product quality, safety and hygiene
TT | NAME OF FEE | FEF RATE (VND/time) |
1 | Fee for the grant of Certificate of eligibility of conditions for ensuring hygiene and safety for aquatic food production and trading | 40,000 |
2 | Fee for the grant of Certificate of application of HACCP quality control program | 40,000 |
3 | Fee for the grant of Certificate of quality and hygiene deed for a lot of aquatic commodities | 40,000 |
4 | Fee for the grant of Certificate of the results of checking single indicators upon request of customer | 10,000 |
5 | Fee for the grant of Certificate of origin of bivalve molluscs | 40,000 |
6 | Fee for the grant of certificate of appellation of origin of fish sauce | 40,000 |
Note: HACCP stands for the program on quality controlling based on Hazard Analysis and Critical Control Point.
Appendix No. 2 - Fee rates for the grant of certificate of aquatic work
TT | NAME OF FEE | FEF RATE (VND/time) |
1 | Fee for the grant of Certificate of quarantine of aquatic animals and products thereof, aquatic plants which are exported, imported, temporary import for re-export, in transit or transported via Vietnamese territory | 40,000 |
2 | Fee for the grant of Certificate of quarantine of aquatic animals and products thereof, aquatic plants which are domestic transported | 40,000 |
3 | Fee for the re-grant of quarantine certificates upon request of customers | 20,000 |
4 | Fee for the grant of Certificate of quality of aquatic animal feed | 40,000 |
5 | Fee for the grant of Certificate of aquatic animal breed quality | 40,000 |
6 | Fee for the grant of Certificate of aquatic plant variety quality | 40,000 |
7 | Fee for licensing of import and export of aquatic animals, aquatic animal products and aquatic plants | 40,000 |
8 | Fee for licensing of import and export of aquatic animal feeds | 40,000 |
9 | Fee for extension and modification of contents of licenses upon request of customers | 20,000 |
10 | Fee for grant of a permit for assay of aquatic animal breed | 40,000 |
Appendix No. 3 - Charge rates for the management of aquatic product quality, safety and hygiene
TT | NAME OF FEE | CHARGE RATE (VND/indicator) |
1 | Sensible and physical indicators |
|
1.1 | Determination of color, odor and taste | 15,000 |
1.2 | State (glazing, defects, muscle and meat) | 10,000 |
1.3 | Size | 7,000 |
1.4 | Extraneous matter | 5,000 |
1.5 | Net weight | 5,000 |
1.6 | Product center temperature | 3,000 |
1.7 | Degree of vacuum | 10,000 |
1.8 | Tightness of boxes | 20,000 |
1.9 | Inner state of boxes | 10,000 |
1.10 | Gross weight | 10,000 |
1.11 | Proportion of gross weight and water | 10,000 |
1.12 | Fineness | 20,000 |
1.13 | Evaluation of packaging conditions and labeling in transportation and preservation | 5,000 |
1.14 | Parasites | 15,000 |
2 | Micro-biological indicators |
|
2.1 | Total aerobic bacteria | 50,000 |
2.2 | Coliform: | 55,000 |
2.3 | E. Coli | 60,000 |
2.4 | Clostridium Perfringens | 60,000 |
2.5 | Staphylococcus aureus | 55,000 |
2.6 | Streptococcus feacalis | 60,000 |
2.7 | Yeast | 60,000 |
2.8 | Fungi | 60,000 |
2.9 | Bacillus sp. | 60,000 |
2.10 | Vibrrio Parahaemolyticus | 60,000 |
2.11 | Salmonella sp. | 50,000 |
2.12 | Shigella | 60,000 |
2.13 | Total of H2S-producing anaerobes | 60,000 |
2.14 | Fecal coliform: | 50,000 |
2.15 | V.cholera | 60,000 |
2.16 | Enterococci | 60,000 |
2.17 | Determination of thermophilic microorganisms | 60,000 |
2.18 | Total Lactobacillus | 60,000 |
2.19 | Listeria monocytogenes | 150,000 |
2.20 | Anaerobic spore in canned food | 60,000 |
3 | Common chemical indicators |
|
3.1 | Determination of Sulfide hydro (H2S) | 40,000 |
3.2 | Determination of Ammonia (NH3) | 55,000 |
3.3 | Determination of pH degree | 40,000 |
3.4 | Determination of water content | 40,000 |
3.5 | Determination of sodium chloride (NaCl) content | 50,000 |
3.6 | Determination of acid content | 40,000 |
3.7 | Determination of fat content | 60,000 |
3.8 | Determination of ash content | 50,000 |
3.9 | Determination of total nitrogen and crude protein content | 55,000 |
3.10 | Determination of formol nitrogen or amine nitrogen content | 55,000 |
3.11 | Borate | 50,000 |
3.12 | Cyclamate | 50,000 |
3.13 | Sodium benzoate | 40,000 |
3.14 | Saccharin | 100,000 |
3.15 | Urea qualification | 60,000 |
3.16 | Calcium | 55,000 |
3.17 | Phosphate | 70,000 |
3.18 | Grit | 60,000 |
3.19 | Content of evaporated nitrogenous base | 100,000 |
3.20 | SO2 Content | 50,000 |
3.21 | NO2 Content | 57,000 |
3.22 | NO3 Content | 60,000 |
4 | Special chemical indicators |
|
4.1 | Determination of heavy metals (Cd, As, Hg, Pb...) | VND 130,000 /1 element |
4.2 | Micro mycotoxin |
|
| - First indicator | 200,000 |
| - Subsequent indicator | 130,000 |
4.3 | Insecticide residue |
|
| - First indicator | 170,000 |
| - Subsequent indicator | 80,000 |
4.4 | Iron | 60,000 |
4.5 | Histamine |
|
| - HPLC analysis | 380,000 |
| - ELISA analysis | 380,000 |
4.6 | Determination of PSP and DSP by biochemical method on mice | 250,000 |
4.7 | Test of PSP, DSP and ASP by HPLC | 350,000 |
4.8 | Antibiotic residue by Elisa: |
|
| - Chloramphenicol | 280,000 |
| - AOZ | 380,000 |
| - AMOZ | 380,000 |
| - Quinolones | 300,000 |
| - Malachite Green | 280,000 |
4.9 | Antibiotic residue (inspection by LC/MS, LC/MS/MS) |
|
| - First indicator | 350,000 |
| - Subsequent indicator in same group | 135,000 |
4.10 | Food colorings - Qualification - HPLC quantification |
40,000 100,000 |
4.11 | Color Dyes | 350,000 |
5 | Chemical indicators of water |
|
5.1 | Determination of water hardness | 57,000 |
5.2 | Determination of chlorine in water | 18,000 |
5.3 | Indissoluble residue | 50,000 |
5.4 | Total of dissolvable solid matters | 60,000 |
5.5 | Total residue | 60,000 |
5.6 | Degree of oxidization | 70,000 |
5.7 | Dissolved oxygen | 57,000 |
5.8 | Chloride | 50,000 |
5.9 | Nitrite | 50,000 |
5.10 | Nitrate | 50,000 |
5.11 | Ammonite | 55,000 |
5.12 | Iron | 57,000 |
5.13 | Lead | 76,000 |
5.14 | Mercury | 76,000 |
5.15 | Arsenic | 76,000 |
5.16 | Sulfide hydro | 57,000 |
5.17 | Phenol | 300,000 |
5.18 | Organic chlorine pesticide | 190,000 |
5.19 | Organic phosphorus pesticide | 190,000 |
5.20 | Turbidity | 38,000 |
5.21 | Manganese | 60,000 |
5.22 | Sulfate | 50,000 |
5.23 | Zinc | 60,000 |
6 | Alga analysis |
|
6.1 | Qualitative and quantitative analysis of algae | 240,000 |
7 | Charge for assessment of room checking quality of Agricultural, Forest and Aquatic Products: |
|
7.1 | The first assessment; wide-opening assessment | 32,000,000 |
7.2 | Re-assessment | 22,500,000 |
Appendix No. 4 - Charge rates for management work of aquatic product quality
TT | Name of charge | Unit of calculation | Charge rate (VND) |
1 | Charges for quality inspection of goods lots being imported aquatic animal feeds and materials thereof | Lot | 0.095 % of lot value (minimum VND 285,000, maximum VND 9.5 million). |
2 | Charges for inspection to accredit aquaculture establishments or zones as meeting GAP/CoC/BMP standards. |
|
|
| - Intensive or industrial methods (with a water surface area > 30 ha) | Inspection time | 1,406,000 |
| - Intensive or industrial methods (with a water surface area ≤ 30ha) | Inspection time | 1,140,000 |
| - Semi-intensive or extensive method | Inspection time | 266,000 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây