Thông tư 106/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng

thuộc tính Thông tư 106/2009/TT-BTC

Thông tư 106/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:106/2009/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:26/05/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 106/2009/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 05 NĂM 2009

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ NAM HẦM HẢI VÂN VÀ TRẠM THU PHÍ HOÀ PHƯỚC, QUỐC LỘ 1A, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

 

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 2779/BGTVT-TC ngày 04/5/2009;

Bộ Tài chính quy định về phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng, như sau:

 

            Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng.

            Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).

            Điều 3. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.

            Điều 4. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm: tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế đối tượng, số lượng vé bán ra và thời gian bán vé qua trạm; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.

            Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

            Điều 6. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ký. Hiệu lực của Thông tư này chỉ áp dụng với trạm thu phí dự án BOT nâng cấp, mở rộng đoạn Hoà Cầm –Hoà Phước, thời gian bắt đầu thu phí khi Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định cho phép thu phí và khi đơn vị hoàn thành công trình đưa vào khai thác theo đúng, đầy đủ các điều kiện theo hợp đồng BOT và quy định hiện hành.

            Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Nam hầm Hải Vân và trạm thu phí Hoà Phước, quốc lộ 1A, thành phố Đà Nẵng và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

TRẠM THU PHÍ NAM HẦM HẢI VÂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số106/2009/TT-BTC ngày26/5 /2009 của Bộ Tài chính)

 

TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

Vé quý (đ/vé/quý)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng  dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

20.000

600.000

1.600.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

30.000

900.000

2.400.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

44.000

1.300.000

3.600.000

4

Xe  tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

80.000

2.400.000

6.400.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên  và xe chở hàng bằng Container 40 fit

160.000

4.800.000

13.000.000

           

            Ghi chú:

            - Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.

            - Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.


 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

TRẠM THU PHÍ HOÀ PHƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số106/2009/TT-BTC ngày26/5/2009 của Bộ Tài chính)

 

TT

Phương tiện chịu phí đường bộ

Mệnh giá

Vé lượt (đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

Vé quý (đ/vé/quý)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng  dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

15.000

450.000

1.200.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

23.000

690.000

1.800.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

33.000

990.000

2.700.000

4

Xe  tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

60.000

1.800.000

4.800.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên  và xe chở hàng bằng Container 40 fit

120.000

3.600.000

9.700.000

           

            Ghi chú:

            - Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.

            - Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất