Quyết định 44/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược

thuộc tính Quyết định 44/2005/QĐ-BTC

Quyết định 44/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:44/2005/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:12/07/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Phí thẩm định kinh doanh thương mại - Ngày 12/7/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược. Theo đó, áp dụng mức thu phí thẩm định nội dung quảng cáo thuốc, mỹ phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế là 1 triệu đồng/hồ sơ... Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành thuốc: tân dược là 300.000 đồng/hồ sơ, đông dược: 200.000 đồng... Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 4 triệu đồng/hồ sơ.... Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế: 20 triệu đồng/lần thẩm định, Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm, bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế: 14 triệu đồng... Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt Nam đối với doanh nghiệp nước ngoài: 25 triệu đồng/lần thẩm định... Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định44/2005/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 44/2005/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2005/QĐ-BTC NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ, PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT,
NHẬP KHẨU VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;

Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (tại Công văn số 9543/YT-KT-TC ngày 06/12/2004);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.

 

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này khi được cơ quan quản lý nhà nước về y tế phục vụ các công việc sau đây:

1. Thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế;

2. Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược tư nhân theo quy định của pháp luật về hành nghề y, dược tư nhân;

3. Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc chưa có số đăng ký theo quy định của pháp luật;

4. Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân, y dược học cổ truyền tư nhân, dược tư nhân, vắc xin và sinh phẩm y tế.

 

Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về y tế (Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thực hiện các công việc nêu tại Điều 2 Quyết định này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).

Điều 4. Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (20%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

 

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Bãi bỏ các Thông tư và một số quy định tại các văn bản sau:

a) Bãi bỏ Thông tư số 51/TTLB ngày 03/7/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc;

b) Bãi bỏ Thông tư số 37 TC/TCT ngày 25/6/1997 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư số 51/TTLB ngày 03/7/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc;

c) Bãi bỏ Thông tư số 65-TT/LB ngày 29/7/1993 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định việc thu lệ phí đối với công ty nước ngoài xin phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam;

d) Bãi bỏ nội dung quy định về lệ phí thẩm định hồ sơ cấp số đăng ký quy định tại mục VII, Biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng ban hành kèm theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng.

3. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

 

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ, PHÍ THẨM ĐỊNH
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/TT-BTC ngày 12/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Tên phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

I

PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI

CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ

1

Thẩm định nội dung quảng cáo thuốc, mỹ phẩm

Hồ sơ

1.000

2

Thẩm định nội dung quảng cáo trang thiết bị, dụng cụ y tế

Hồ sơ

1.000

3

Thẩm định nội dung quảng cáo vắc xin, sinh phẩm, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

Hồ sơ

700

4

Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành thuốc:

 

 

a)

Tân dược

Hồ sơ

300

b)

Đông dược

Hồ sơ

200

5

Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành mỹ phẩm

Hồ sơ

500

6

Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành trang thiết bị, dụng cụ y tế

Hồ sơ

300

7

Thẩm định cấp giấy phép đăng ký lưu hành vắc xin, sinh phẩm y tế

Hồ sơ

1.000

8

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

Hồ sơ

4.000

a)

Trường hợp đăng ký lại, đăng ký bổ sung phạm vi sử dụng

Hồ sơ

500

9

Thẩm định đủ điều kiện được khảo nghiệm hoá chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

Hồ sơ

1.000

II

PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN

VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC

1

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế (gọi tắt là cơ sở đăng ký GMP)

Lần thẩm định

20.000

2

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu

Lần thẩm định

6.000

3

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (gọi tắt là cơ sở đăng ký GLP)

Lần thẩm định

14.000

4

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (gọi tắt là cơ sở đăng ký GSP)

Lần thẩm định

14.000

5

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP)

Lần thẩm định

20.000

6

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và kiểm nghiệm thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GMP và GLP)

Lần thẩm định

19.000

7

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GMP và GSP)

Lần thẩm định

19.000

8

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả kiểm nghiệm và bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GLP và GSP)

Lần thẩm định

14.000

9

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt Nam đối với doanh nghiệp nước ngoài

Lần thẩm định

25.000

10

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, y dược học cổ truyền, trang thiết bị y tế của cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Lần thẩm định

3.000

11

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất trang thiết bị, dụng cụ y tế

Lần thẩm định

3.000

12

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh, kiểm nghiệm, bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế đối với:

 

 

a)

Doanh nghiệp

Lần thẩm định

3.000

b)

Đại lý

Lần thẩm định

500


 

STT

Tên phí

Đơn vị tính

Mức thu (1.000 đồng)

Thành phố trực thuộc Trung ương

Tỉnh đồng bằng trung du

Tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa

13

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề dược đối với:

 

 

 

 

a)

Nhà thuốc

Cơ sở

300

240

180

b)

Đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc

Cơ sở

150

120

90

14

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở y tế tư nhân:

 

 

 

 

a)

Bệnh viện:

 

 

 

 

 

- Đa khoa

Cơ sở

2.000

1.500

900

 

- Chuyên khoa

Cơ sở

1.500

1.200

900

 

- Y học cổ truyền

Cơ sở

1.000

900

600

b)

Nhà hộ sinh

Cơ sở

500

400

300

c)

Phòng khám:

 

 

 

 

 

- Đa khoa

Cơ sở

400

300

180

 

- Chuyên khoa

Cơ sở

350

240

180

 

- Chẩn trị y học cổ truyền

Cơ sở

300

200

150

d.

Trung tâm kế thừa, ứng dụng y dược học cổ truyền

Trung tâm

500

400

300

đ.

Cơ sở dịch vụ y tế:

 

 

 

 

 

- Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp

Cơ sở

100

80

60

 

- Cơ sở dịch vụ điều dưỡng và phục hồi chức năng; phòng xét nghiệm, phòng thăm dò chức năng; cơ sở dịch vụ KHHGĐ

Cơ sở

300

240

180

 

- Cơ sở giải phẫu thẩm mỹ

Cơ sở

1.500

1.200

900

 

- Phòng răng và làm răng giả; cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài và các hình thức dịch vụ y tế khác

Cơ sở

500

400

300

e)

Cơ sở dịch vụ điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt, dưỡng sinh, khí công, xông hơi thuốc của y học cổ truyền

Cơ sở

100

80

60

15

Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền; cơ sở kinh doanh thuốc phiến y học cổ truyền; cơ sở kinh doanh dược liệu chưa bào chế; đại lý bán thuốc thành phẩm y học cổ truyền

Cơ sở

300

240

180


BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/TT-BTC ngày 12/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

STT

Tên lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

I

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

1

Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị, dụng cụ y tế:

 

 

a)

Thiết bị y tế nhập khẩu trị giá dưới 1 tỷ đồng

1 mặt hàng/lần thẩm định

500

b)

Thiết bị y tế nhập khẩu trị giá từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng

1 mặt hàng/lần thẩm định

1.000

c)

Thiết bị y tế nhập khẩu trị giá trên 3 tỷ đồng

1 mặt hàng/lần thẩm định

3.000

d)

Dụng cụ y tế nhập khẩu

1 mặt hàng/lần thẩm định

200

2

Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký.

Giấy phép

500

II

LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC

1

Cấp mới, gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân, y dược học cổ truyền tư nhân, dược tư nhân, vắc xin và sinh phẩm y tế

Chứng chỉ

150

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

No. 44/2005/QD-BTC

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

Hanoi, July 12, 2005

 

DECISION

PROVIDING FOR THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR APPRAISING CONDITIONAL COMMERCIAL OPERATIONS IN THE HEALTH SECTOR, CHARGES FOR APPRAISING CRITERIA AND CONDITIONS FOR MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE, AND FEES FOR GRANTING IMPORT/EXPORT PERMITS AND CERTIFICATES OF MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;

Pursuant to the Government’s Decree No. 103/2003/ND-CP of September 12, 2003, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Private Medical and Pharmaceutical Practice;

Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Government’s Decree No. 11/1999/ND-CP of March 3, 1999 on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; and goods and commercial services subject to business restriction or conditional business;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 37/2002/QD-TTg of March 14, 2002, on the Government’s program of action for the implementation of the Party Political Bureau’s Resolution No. 07-NQ/TW of November 27, 2001, on international economic integration;

After obtaining opinions of the Ministry of Health (in Official Letter No. 9543/YT-KT-TC of December 6, 2004);

At the proposal of the Director of the Tax Policy Department,

 

DECIDES:

Article 1.- To issue together with this Decision the table of rates of charges for appraising conditional commercial operations in the health sector, charges for appraising  criteria and conditions for medical and pharmaceutical practice, and fees for granting import/export permits and certificates of medical and pharmaceutical practice.

Article 2.- Vietnamese and foreign organizations and individuals shall pay charges or fees at the rates specified in the tables issued together with this Decision  when provided by the state management agencies in the health sector the following services:

1. Appraisal of conditional commercial operations in the health sector;

2. Appraisal of criteria and conditions for the grant of certificates of private medical and pharmaceutical practice;

3. Grant of permits for import and/or export of medical equipment, facilities and devices without registration numbers according to the provisions of law;

4. Grant of certificates of private medical practice, private traditional medical or pharmaceutical practice; private pharmaceutical practice, and vaccines and medical bio-products.

Article 3.- State management agencies in the health sector (the Ministry of Health and Provincial/Municipal Health Services) which perform tasks defined in Article 2 of this Circular shall collect, remit, manage and use charges and fees according to the provisions of this Decision (hereinafter referred to as charge- and fee-collecting agencies).

Article 4.- Charges for appraising conditional commercial operations in the health sector, charges for appraising criteria and conditions for medical and pharmaceutical practice, and fees for granting import/export permits and certificates of medical and pharmaceutical practice stipulated in this Decision shall constitute state budget revenues and be managed and used as follows:

1. Charge- and fee-collecting agencies shall be allowed to deduct 80% (eighty percent) of the total collected charge and fee amounts to cover charge and fee collection expenses specified at Point 4-b, Section C, Part III of the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees;

2. After subtracting the deductible amounts specified in Clause 1 of this Article, the remainder (20%) of collected charge and fee amounts shall be remitted by charge- and fee-collecting agencies into the state budget at the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item of the current state budget index.

Article 5.-

1. This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”

2. The following circulars and provisions of the following documents are hereby annulled:

a/ Joint Circular No. 51/TTLB of July 3, 1995, of the Ministry of Finance and the Ministry of Health, providing for the regime of collection, remittance, management and use of fees for appraisal and grant of certificates of qualification for setting up private medical and pharmaceutical establishments and fees for the grant of drug registration numbers;

b/ The Finance Ministry’s Circular No. 37 TC/TCT of June 25, 1997, amending Joint Circular No. 51/TTLB of July 3, 1995, of the Ministry of Finance and the Ministry of Health, providing for the regime of collection, remittance, management and use of fees for appraisal and grant of certificates of qualification for setting up private medical and pharmaceutical establishments, and fees for grant of drug registration numbers;

c/ Joint Circular No. 65-TT/LB of July 29, 1993, of the Ministry of Finance and the Ministry of Health, providing for the collection of fees from foreign companies applying for permits to import into Vietnam drugs and raw materials for production of drugs;

d/ Provisions on fees for appraisal  of dossiers of application for registration numbers in Section VII and the table of rates of preventive medicine charges and fees, issued together with the Finance Minister’s Decision No. 21/2000/QD-BTC of February 21, 2000, promulgating the rates of preventive medicine charges and fees. 

3. Other matters related to the collection, remittance, management and use of charges and fees, receipts and publicization of collection regimes not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees.

Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.

 

THE MINISTRY OF FINANCE




Truong Chi Trung

 

 

TABLE

OF COLLECTION RATES OF CHARGES FOR APPRAISING CONDITIONAL COMMERCIAL OPERATIONS IN THE HEALTH SECTOR, CHARGES FOR APPRAISING CRITERIA AND CONDITIONS FOR MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE

Ordinal number

Fees

Unit of calculation

Rates (in VND 1,000)

I

Charges for appraising conditional commercial operations in the health sector

1

Appraising contents of advertisements for drugs and cosmetics

Dossier

1,000

2

Appraising contents of advertisements for medical equipment, facilities and instruments

Dossier

1,000

3

Appraising contents of advertisements for vaccines, bio-products, insecticidal and germicidal preparations for household and medical use

Dossier

700

4

Appraising and granting drug registration numbers:

 

 

a/

Western medicine

Dossier

300

b/

Traditional medicine

Dossier

200

5

Appraising and granting cosmetics registration numbers

Dossier

500

6

Appraising and granting circulation registration numbers for medical equipment, facilities and instruments

Dossier

300

7

Appraising and granting circulation registration numbers for vaccines and medical bio-products

Dossier

1,000

8

Appraising and granting circulation registration numbers for insecticidal and germicidal preparations for household and medical use

Dossier

4,000

a/

For re-registration or registration of additional usage

Dossier

500

9

Appraising qualifications for testing insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use

Dossier

1,000

II

Charges for appraising criteria and conditions for medical and pharmaceutical practice

1

Appraising criteria and conditions for production of medicines, vaccines and medical bio-products (referred to as GMP-registering establishments for short)

Per appraisal

20,000

2

Appraising criteria and conditions for production of drugs from raw materials

Per appraisal

6,000

3

Appraising criteria and conditions for testing drugs, vaccines and medical bio-products (referred to as GLP-registering establishments for short)

Per appraisal

14,000

4

Appraising criteria and conditions for preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (referred to as GSP-registering establishments for short)

Per appraisal

14,000

5

Appraising criteria and conditions for production, testing and preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (GMP-, GLP- and GSP-registering establishments)

Per appraisal

20,000

6

Appraising criteria and conditions for production and testing drugs, vaccines and medical bio-products (GMP- and GLP-registering establishments)

Per appraisal

19,000

7

Appraising criteria and conditions for production and preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (GMP- and GSP-registering establishments)

Per appraisal

19,000

8

Appraising criteria and conditions for testing and preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (GLP- and GSP-registering establishments)

Per appraisal

14,000

9

Appraising foreign enterprises’ criteria and conditions for conducting activities related to drugs, raw materials for production of drugs, vaccines, medical bio-products and raw materials for production of vaccines and medical bio-products

Per appraisal

25,000

10

Appraising criteria and conditions for traditional medical and pharmaceutical practice and appraisal medical equipment and devices of foreign individuals working in Vietnam

Per appraisal

3,000

11

Appraising criteria and conditions for production of medical equipment, facilities and instruments

Per appraisal

3,000

12

Appraising criteria and conditions for trading in, testing and preservation of medical equipment, facilities and instruments for:

 

 

a/

Enterprises

Per appraisal

3,000

b/

Agents

Per appraisal

500

 

Ordinal number

Charges

Unit of calculation

Rates (in VND 1,000)

 

 

 

Centrally-run cities

Delta and midland provinces

Mountainous, deep-lying and remote provinces

13

Appraising criteria and conditions for pharmaceutical practice for:

 

 

 

 

a/

Drug stores

Establishment

300

240

180

b/

Drug sale agents of drug dealing enterprises

Establishment

150

120

90

14

Appraising criteria and conditions for private medical establishments:

 

 

 

 

a/

Hospitals:

 

 

 

 

 

- General hospitals

Establishment

2,000

1,500

900

 

- Specialized hospitals

Establishment

1,500

1,200

900

 

- Traditional medicine hospitals

Establishment

1,000

900

600

b/

Maternity homes

Establishment

500

400

300

c/

Clinics:

 

 

 

 

 

- General clinics

Establishment

400

300

180

 

- Specialized clinics

Establishment

350

240

180

 

- Traditional medicine consultation and therapy clinics

Establishment

300

200

150

d/

Traditional medicine and pharmacy application centers

Center

500

400

300

e/

Medical service establishments:

 

 

 

 

 

- Establishments providing injection, bandage changing, pulse counting, temperature- and blood pressure-measuring services

Establishment

100

80

60

 

- Establishments providing convalescence and rehabilitation services; testing laboratories; establishments providing family planning services

Establishment

300

240

180

 

- Cosmetic surgery establishments

Establishment

1,500

1,200

900

 

- Dental clinics; establishments providing domestic and overseas patient transportation services and other medical services

Establishment

500

400

300

f/

Establishments providing treatment, convalescence and functional rehabilitation services by acupuncture, digital massage, respiratory training and medicated streaming

Establishment

100

80

60

15

Appraising criteria and conditions for establishments dealing in finished products of traditional medicine; establishments dealing in unprocessed traditional medicines; establishments dealing in pharmaceuticals not yet prepared; and traditional medicine sale agency

Establishment

300

240

180

 

TABLE

OF RATES OF FEES FOR GRANTING IMPORT/EXPORT PERMITS AND MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE CERTIFICATES
(Issued together with the Finance Minister’s Decision No. 44/2005/TT-BTC of July 12, 2005)

Ordinal number

Fees

Unit of calculation

Rates (VND 1,000)

I

Fees for granting import/export permits

1

Granting permits for import/export of medical equipment and facilities:

 

 

a/

Imported medical equipment valued at under VND 1 billion

One goods item per appraisal

500

b/

Imported medical equipment valued between VND 1 billion and 3 billion

One goods item per appraisal

1,000

c/

Import medical equipment valued at over VND 3 billion

One goods item per appraisal

3,000

d/

Imported medical instruments

One goods item per appraisal

200

2

Granting permits for import/export of medicines without registration number

Permit

500

II

Grant of medical and pharmaceutical practice certificates

1

Grant and extension of certificates of private medical practice, private traditional medical and pharmaceutical practice; private  traditional pharmaceutical practice; and vaccines and medical bio-products

Certificate

150

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 44/2005/QD-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 709/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Khoa học-Công nghệ, Chính sách