Quyết định 44/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 44/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2005/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 12/07/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định44/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 44/2005/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2005/QĐ-BTC NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM
2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN
THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ, PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT,
NHẬP KHẨU VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (tại Công văn số 9543/YT-KT-TC ngày 06/12/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này khi được cơ quan quản lý nhà nước về y tế phục vụ các công việc sau đây:
1. Thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế;
2. Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện cấp giấy chứng nhận hành nghề y, dược tư nhân theo quy định của pháp luật về hành nghề y, dược tư nhân;
3. Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc chưa có số đăng ký theo quy định của pháp luật;
4. Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân, y dược học cổ truyền tư nhân, dược tư nhân, vắc xin và sinh phẩm y tế.
Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về y tế (Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) thực hiện các công việc nêu tại Điều 2 Quyết định này có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 4. Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
2. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (20%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ các Thông tư và một số quy định tại các văn bản sau:
a) Bãi bỏ Thông tư số 51/TTLB ngày 03/7/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc;
b) Bãi bỏ Thông tư số 37 TC/TCT ngày 25/6/1997 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư số 51/TTLB ngày 03/7/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp số đăng ký mặt hàng thuốc;
c) Bãi bỏ Thông tư số 65-TT/LB ngày 29/7/1993 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định việc thu lệ phí đối với công ty nước ngoài xin phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam;
d) Bãi bỏ nội dung quy định về lệ phí thẩm định hồ sơ cấp số đăng ký quy định tại mục VII, Biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng ban hành kèm theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng.
3. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI
CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ, PHÍ THẨM ĐỊNH
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2005/TT-BTC ngày 12/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
PHÍ THẨM ĐỊNH KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ |
||
1 |
Thẩm định nội dung quảng cáo thuốc, mỹ phẩm |
Hồ sơ |
1.000 |
2 |
Thẩm định nội dung quảng cáo trang thiết bị, dụng cụ y tế |
Hồ sơ |
1.000 |
3 |
Thẩm định nội dung quảng cáo vắc xin, sinh phẩm, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Hồ sơ |
700 |
4 |
Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành thuốc: |
|
|
a) |
Tân dược |
Hồ sơ |
300 |
b) |
Đông dược |
Hồ sơ |
200 |
5 |
Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành mỹ phẩm |
Hồ sơ |
500 |
6 |
Thẩm định cấp số đăng ký lưu hành trang thiết bị, dụng cụ y tế |
Hồ sơ |
300 |
7 |
Thẩm định cấp giấy phép đăng ký lưu hành vắc xin, sinh phẩm y tế |
Hồ sơ |
1.000 |
8 |
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Hồ sơ |
4.000 |
a) |
Trường hợp đăng ký lại, đăng ký bổ sung phạm vi sử dụng |
Hồ sơ |
500 |
9 |
Thẩm định đủ điều kiện được khảo nghiệm hoá chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế |
Hồ sơ |
1.000 |
II |
PHÍ THẨM ĐỊNH TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC |
||
1 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế (gọi tắt là cơ sở đăng ký GMP) |
Lần thẩm định |
20.000 |
2 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu |
Lần thẩm định |
6.000 |
3 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kiểm nghiệm thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (gọi tắt là cơ sở đăng ký GLP) |
Lần thẩm định |
14.000 |
4 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (gọi tắt là cơ sở đăng ký GSP) |
Lần thẩm định |
14.000 |
5 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP) |
Lần thẩm định |
20.000 |
6 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và kiểm nghiệm thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GMP và GLP) |
Lần thẩm định |
19.000 |
7 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả sản xuất và bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GMP và GSP) |
Lần thẩm định |
19.000 |
8 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện đồng thời cả kiểm nghiệm và bảo quản thuốc, vắc sin, sinh phẩm y tế (cơ sở đăng ký cả GLP và GSP) |
Lần thẩm định |
14.000 |
9 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế tại Việt Nam đối với doanh nghiệp nước ngoài |
Lần thẩm định |
25.000 |
10 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, y dược học cổ truyền, trang thiết bị y tế của cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Lần thẩm định |
3.000 |
11 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất trang thiết bị, dụng cụ y tế |
Lần thẩm định |
3.000 |
12 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh, kiểm nghiệm, bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế đối với: |
|
|
a) |
Doanh nghiệp |
Lần thẩm định |
3.000 |
b) |
Đại lý |
Lần thẩm định |
500 |
STT |
Tên phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
||
Thành phố trực thuộc Trung ương |
Tỉnh đồng bằng trung du |
Tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa |
|||
13 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề dược đối với: |
|
|
|
|
a) |
Nhà thuốc |
Cơ sở |
300 |
240 |
180 |
b) |
Đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc |
Cơ sở |
150 |
120 |
90 |
14 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở y tế tư nhân: |
|
|
|
|
a) |
Bệnh viện: |
|
|
|
|
|
- Đa khoa |
Cơ sở |
2.000 |
1.500 |
900 |
|
- Chuyên khoa |
Cơ sở |
1.500 |
1.200 |
900 |
|
- Y học cổ truyền |
Cơ sở |
1.000 |
900 |
600 |
b) |
Nhà hộ sinh |
Cơ sở |
500 |
400 |
300 |
c) |
Phòng khám: |
|
|
|
|
|
- Đa khoa |
Cơ sở |
400 |
300 |
180 |
|
- Chuyên khoa |
Cơ sở |
350 |
240 |
180 |
|
- Chẩn trị y học cổ truyền |
Cơ sở |
300 |
200 |
150 |
d. |
Trung tâm kế thừa, ứng dụng y dược học cổ truyền |
Trung tâm |
500 |
400 |
300 |
đ. |
Cơ sở dịch vụ y tế: |
|
|
|
|
|
- Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp |
Cơ sở |
100 |
80 |
60 |
|
- Cơ sở dịch vụ điều dưỡng và phục hồi chức năng; phòng xét nghiệm, phòng thăm dò chức năng; cơ sở dịch vụ KHHGĐ |
Cơ sở |
300 |
240 |
180 |
|
- Cơ sở giải phẫu thẩm mỹ |
Cơ sở |
1.500 |
1.200 |
900 |
|
- Phòng răng và làm răng giả; cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài và các hình thức dịch vụ y tế khác |
Cơ sở |
500 |
400 |
300 |
e) |
Cơ sở dịch vụ điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng bằng phương pháp châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt, dưỡng sinh, khí công, xông hơi thuốc của y học cổ truyền |
Cơ sở |
100 |
80 |
60 |
15 |
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền; cơ sở kinh doanh thuốc phiến y học cổ truyền; cơ sở kinh doanh dược liệu chưa bào chế; đại lý bán thuốc thành phẩm y học cổ truyền |
Cơ sở |
300 |
240 |
180 |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2005/TT-BTC ngày 12/7/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
I |
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU |
||
1 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị, dụng cụ y tế: |
|
|
a) |
Thiết bị y tế nhập khẩu trị giá dưới 1 tỷ đồng |
1 mặt hàng/lần thẩm định |
500 |
b) |
Thiết bị y tế nhập khẩu trị giá từ 1 tỷ đến 3 tỷ đồng |
1 mặt hàng/lần thẩm định |
1.000 |
c) |
Thiết bị y tế nhập khẩu trị giá trên 3 tỷ đồng |
1 mặt hàng/lần thẩm định |
3.000 |
d) |
Dụng cụ y tế nhập khẩu |
1 mặt hàng/lần thẩm định |
200 |
2 |
Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký. |
Giấy phép |
500 |
II |
LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC |
||
1 |
Cấp mới, gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân, y dược học cổ truyền tư nhân, dược tư nhân, vắc xin và sinh phẩm y tế |
Chứng chỉ |
150 |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 44/2005/QD-BTC | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, July 12, 2005 |
DECISION
PROVIDING FOR THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR APPRAISING CONDITIONAL COMMERCIAL OPERATIONS IN THE HEALTH SECTOR, CHARGES FOR APPRAISING CRITERIA AND CONDITIONS FOR MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE, AND FEES FOR GRANTING IMPORT/EXPORT PERMITS AND CERTIFICATES OF MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 103/2003/ND-CP of September 12, 2003, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Private Medical and Pharmaceutical Practice;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 11/1999/ND-CP of March 3, 1999 on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; and goods and commercial services subject to business restriction or conditional business;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 37/2002/QD-TTg of March 14, 2002, on the Government’s program of action for the implementation of the Party Political Bureau’s Resolution No. 07-NQ/TW of November 27, 2001, on international economic integration;
After obtaining opinions of the Ministry of Health (in Official Letter No. 9543/YT-KT-TC of December 6, 2004);
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the table of rates of charges for appraising conditional commercial operations in the health sector, charges for appraising criteria and conditions for medical and pharmaceutical practice, and fees for granting import/export permits and certificates of medical and pharmaceutical practice.
Article 2.- Vietnamese and foreign organizations and individuals shall pay charges or fees at the rates specified in the tables issued together with this Decision when provided by the state management agencies in the health sector the following services:
1. Appraisal of conditional commercial operations in the health sector;
2. Appraisal of criteria and conditions for the grant of certificates of private medical and pharmaceutical practice;
3. Grant of permits for import and/or export of medical equipment, facilities and devices without registration numbers according to the provisions of law;
4. Grant of certificates of private medical practice, private traditional medical or pharmaceutical practice; private pharmaceutical practice, and vaccines and medical bio-products.
Article 3.- State management agencies in the health sector (the Ministry of Health and Provincial/Municipal Health Services) which perform tasks defined in Article 2 of this Circular shall collect, remit, manage and use charges and fees according to the provisions of this Decision (hereinafter referred to as charge- and fee-collecting agencies).
Article 4.- Charges for appraising conditional commercial operations in the health sector, charges for appraising criteria and conditions for medical and pharmaceutical practice, and fees for granting import/export permits and certificates of medical and pharmaceutical practice stipulated in this Decision shall constitute state budget revenues and be managed and used as follows:
1. Charge- and fee-collecting agencies shall be allowed to deduct 80% (eighty percent) of the total collected charge and fee amounts to cover charge and fee collection expenses specified at Point 4-b, Section C, Part III of the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees;
2. After subtracting the deductible amounts specified in Clause 1 of this Article, the remainder (20%) of collected charge and fee amounts shall be remitted by charge- and fee-collecting agencies into the state budget at the corresponding chapter, category, clause, item and sub-item of the current state budget index.
Article 5.-
1. This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
2. The following circulars and provisions of the following documents are hereby annulled:
a/ Joint Circular No. 51/TTLB of July 3, 1995, of the Ministry of Finance and the Ministry of Health, providing for the regime of collection, remittance, management and use of fees for appraisal and grant of certificates of qualification for setting up private medical and pharmaceutical establishments and fees for the grant of drug registration numbers;
b/ The Finance Ministry’s Circular No. 37 TC/TCT of June 25, 1997, amending Joint Circular No. 51/TTLB of July 3, 1995, of the Ministry of Finance and the Ministry of Health, providing for the regime of collection, remittance, management and use of fees for appraisal and grant of certificates of qualification for setting up private medical and pharmaceutical establishments, and fees for grant of drug registration numbers;
c/ Joint Circular No. 65-TT/LB of July 29, 1993, of the Ministry of Finance and the Ministry of Health, providing for the collection of fees from foreign companies applying for permits to import into Vietnam drugs and raw materials for production of drugs;
d/ Provisions on fees for appraisal of dossiers of application for registration numbers in Section VII and the table of rates of preventive medicine charges and fees, issued together with the Finance Minister’s Decision No. 21/2000/QD-BTC of February 21, 2000, promulgating the rates of preventive medicine charges and fees.
3. Other matters related to the collection, remittance, management and use of charges and fees, receipts and publicization of collection regimes not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees.
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance.
| THE MINISTRY OF FINANCE |
TABLE
OF COLLECTION RATES OF CHARGES FOR APPRAISING CONDITIONAL COMMERCIAL OPERATIONS IN THE HEALTH SECTOR, CHARGES FOR APPRAISING CRITERIA AND CONDITIONS FOR MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE
Ordinal number | Fees | Unit of calculation | Rates (in VND 1,000) |
I | Charges for appraising conditional commercial operations in the health sector | ||
1 | Appraising contents of advertisements for drugs and cosmetics | Dossier | 1,000 |
2 | Appraising contents of advertisements for medical equipment, facilities and instruments | Dossier | 1,000 |
3 | Appraising contents of advertisements for vaccines, bio-products, insecticidal and germicidal preparations for household and medical use | Dossier | 700 |
4 | Appraising and granting drug registration numbers: |
|
|
a/ | Western medicine | Dossier | 300 |
b/ | Traditional medicine | Dossier | 200 |
5 | Appraising and granting cosmetics registration numbers | Dossier | 500 |
6 | Appraising and granting circulation registration numbers for medical equipment, facilities and instruments | Dossier | 300 |
7 | Appraising and granting circulation registration numbers for vaccines and medical bio-products | Dossier | 1,000 |
8 | Appraising and granting circulation registration numbers for insecticidal and germicidal preparations for household and medical use | Dossier | 4,000 |
a/ | For re-registration or registration of additional usage | Dossier | 500 |
9 | Appraising qualifications for testing insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use | Dossier | 1,000 |
II | Charges for appraising criteria and conditions for medical and pharmaceutical practice | ||
1 | Appraising criteria and conditions for production of medicines, vaccines and medical bio-products (referred to as GMP-registering establishments for short) | Per appraisal | 20,000 |
2 | Appraising criteria and conditions for production of drugs from raw materials | Per appraisal | 6,000 |
3 | Appraising criteria and conditions for testing drugs, vaccines and medical bio-products (referred to as GLP-registering establishments for short) | Per appraisal | 14,000 |
4 | Appraising criteria and conditions for preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (referred to as GSP-registering establishments for short) | Per appraisal | 14,000 |
5 | Appraising criteria and conditions for production, testing and preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (GMP-, GLP- and GSP-registering establishments) | Per appraisal | 20,000 |
6 | Appraising criteria and conditions for production and testing drugs, vaccines and medical bio-products (GMP- and GLP-registering establishments) | Per appraisal | 19,000 |
7 | Appraising criteria and conditions for production and preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (GMP- and GSP-registering establishments) | Per appraisal | 19,000 |
8 | Appraising criteria and conditions for testing and preservation of drugs, vaccines and medical bio-products (GLP- and GSP-registering establishments) | Per appraisal | 14,000 |
9 | Appraising foreign enterprises’ criteria and conditions for conducting activities related to drugs, raw materials for production of drugs, vaccines, medical bio-products and raw materials for production of vaccines and medical bio-products | Per appraisal | 25,000 |
10 | Appraising criteria and conditions for traditional medical and pharmaceutical practice and appraisal medical equipment and devices of foreign individuals working in Vietnam | Per appraisal | 3,000 |
11 | Appraising criteria and conditions for production of medical equipment, facilities and instruments | Per appraisal | 3,000 |
12 | Appraising criteria and conditions for trading in, testing and preservation of medical equipment, facilities and instruments for: |
|
|
a/ | Enterprises | Per appraisal | 3,000 |
b/ | Agents | Per appraisal | 500 |
Ordinal number | Charges | Unit of calculation | Rates (in VND 1,000) | ||
|
|
| Centrally-run cities | Delta and midland provinces | Mountainous, deep-lying and remote provinces |
13 | Appraising criteria and conditions for pharmaceutical practice for: |
|
|
|
|
a/ | Drug stores | Establishment | 300 | 240 | 180 |
b/ | Drug sale agents of drug dealing enterprises | Establishment | 150 | 120 | 90 |
14 | Appraising criteria and conditions for private medical establishments: |
|
|
|
|
a/ | Hospitals: |
|
|
|
|
| - General hospitals | Establishment | 2,000 | 1,500 | 900 |
| - Specialized hospitals | Establishment | 1,500 | 1,200 | 900 |
| - Traditional medicine hospitals | Establishment | 1,000 | 900 | 600 |
b/ | Maternity homes | Establishment | 500 | 400 | 300 |
c/ | Clinics: |
|
|
|
|
| - General clinics | Establishment | 400 | 300 | 180 |
| - Specialized clinics | Establishment | 350 | 240 | 180 |
| - Traditional medicine consultation and therapy clinics | Establishment | 300 | 200 | 150 |
d/ | Traditional medicine and pharmacy application centers | Center | 500 | 400 | 300 |
e/ | Medical service establishments: |
|
|
|
|
| - Establishments providing injection, bandage changing, pulse counting, temperature- and blood pressure-measuring services | Establishment | 100 | 80 | 60 |
| - Establishments providing convalescence and rehabilitation services; testing laboratories; establishments providing family planning services | Establishment | 300 | 240 | 180 |
| - Cosmetic surgery establishments | Establishment | 1,500 | 1,200 | 900 |
| - Dental clinics; establishments providing domestic and overseas patient transportation services and other medical services | Establishment | 500 | 400 | 300 |
f/ | Establishments providing treatment, convalescence and functional rehabilitation services by acupuncture, digital massage, respiratory training and medicated streaming | Establishment | 100 | 80 | 60 |
15 | Appraising criteria and conditions for establishments dealing in finished products of traditional medicine; establishments dealing in unprocessed traditional medicines; establishments dealing in pharmaceuticals not yet prepared; and traditional medicine sale agency | Establishment | 300 | 240 | 180 |
TABLE
OF RATES OF FEES FOR GRANTING IMPORT/EXPORT PERMITS AND MEDICAL AND PHARMACEUTICAL PRACTICE CERTIFICATES
(Issued together with the Finance Minister’s Decision No. 44/2005/TT-BTC of July 12, 2005)
Ordinal number | Fees | Unit of calculation | Rates (VND 1,000) |
I | Fees for granting import/export permits | ||
1 | Granting permits for import/export of medical equipment and facilities: |
|
|
a/ | Imported medical equipment valued at under VND 1 billion | One goods item per appraisal | 500 |
b/ | Imported medical equipment valued between VND 1 billion and 3 billion | One goods item per appraisal | 1,000 |
c/ | Import medical equipment valued at over VND 3 billion | One goods item per appraisal | 3,000 |
d/ | Imported medical instruments | One goods item per appraisal | 200 |
2 | Granting permits for import/export of medicines without registration number | Permit | 500 |
II | Grant of medical and pharmaceutical practice certificates | ||
1 | Grant and extension of certificates of private medical practice, private traditional medical and pharmaceutical practice; private traditional pharmaceutical practice; and vaccines and medical bio-products | Certificate | 150 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây