Quyết định 36/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008 - 2013
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 36/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2008/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 12/06/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định36/2008/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 36/2008/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 36/2008/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2008-2013.
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp định CEPT/AFTA), ký tại Băng Cốc ngày 15 tháng 12 năm 1995;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 325/VPCP ngày 15/1/2008 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2008-2013, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN (viết tắt là thuế suất CEPT) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau:
- Bru-nây Đa-ru-sa-lam;
- Vương quốc Cam-pu-chia;
- Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào;
- Ma-lay-xi-a;
- Liên bang My-an-ma;
- Cộng hoà Phi-líp-pin;
- Cộng hoà Sing-ga-po; và
- Vương quốc Thái lan;
c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D (viết tắt là C/O mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại.
d) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3. Hàng hoá thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày có hiệu lực thi hành của Quyết định này, đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
Hồ sơ xét hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:
a) Công văn yêu cầu xét hoàn thuế đã nộp trong đó nêu rõ loại hàng hoá, số tiền thuế, lý do yêu cầu hoàn thuế, Tờ khai hải quan. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá thuộc nhiều Tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các Tờ khai hải quan yêu cầu hoàn thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đề nghị xét hoàn thuế (01 bản chính);
b) Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O - Mẫu D, quy định tại điểm (c), điều 2 của Quyết định này (bản gốc).
d) Chứng từ nộp thuế nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
e) Hợp đồng nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu).
f) Hợp đồng ủy thác, nếu là nhập khẩu ủy thác (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu)
g) Bảng kê danh mục tài liệu của hồ sơ yêu cầu xét hoàn thuế.
Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu nêu trên không muộn hơn ngày 15 tháng 10 năm 2008. Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra, xem xét hoàn thuế nhập khẩu, xử lý số tiền thuế được hoàn do nộp thừa theo hướng dẫn tại điểm 5, mục IV, phần E Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 và Quyết định số 25/2007/QĐ-BTC ngày 16/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 nói trên.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 36/2008/QD-BTC |
Hanoi, June 12, 2008 |
DECISION
PROMULGATING VIETNAMS SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT DUTY TABLE OF RATES UNDER THE ASEAN AGREEMENT ON COMMON EFFECTIVE PREFERENTIAL TARIFF (CEPT) SCHEME DURING 2008-2013
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the National Assembly Standing Committees Resolution No. 292/NQ-UBTVQH9 of November 8, 1995, on Vietnams import duty reduction program for implementation of the ASEAN Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) Scheme;
Pursuant to the Governments Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, obligations, competence and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Governments Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Duty and Export Duty;
Pursuant to the Protocol on the Socialist Republic of Vietnams accession to the Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) Scheme under the ASEAN Free Trade Area (AFTA) (below referred to as the CEPT/AFTA Agreement), concluded in Bangkok on December 15, 1995;
Pursuant to the Prime Ministers instructions in the Government Offices Official Letter No. 325/VPCP of January 15, 2008;
At the proposal of the director of the International Cooperation Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgated together with this Decision Vietnams Special Preferential Import Table of rates under the ASEAN Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) Scheme during 2008-2013, applicable to imported goods declarations registered with customs offices from January 1, 2008.
Article 2.- To be eligible for Vietnams special preferential import duty rates under the ASEAN Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) Scheme (referred to as CEPT duty rates), imported goods must fully meet the following conditions:
a/ Being in Vietnams Special Preferential Import Table of rates under the ASEAN Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) Scheme, promulgated by the Minister of Finance.
b/ Being imported into Vietnam from the ASEAN member countries, including:
- Brunei Darussalam;
- The Kingdom of Cambodia;
- The Republic of Indonesia;
- The Peoples Democratic Republic of Laos;
- Malaysia;
- The Federation of Myanmar;
- The Republic of the Philippines;
- The Republic of Singapore; and,
- The Kingdom of Thailand;
c/ Satisfying ASEAN origin requirements, with certificates of ASEAN origin - form D (referred to as C/Os - form D) granted by the following agencies:
- The Ministry of Foreign Affairs and Foreign Trade, in Brunei Darussalam;
- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Cambodia;
- The Ministry of Trade, in the Republic of Indonesia;
- The Ministry of Industry and Trade, in the Peoples Democratic Republic of Laos;
- The Ministry of Foreign Trade and Industry, in Malaysia;
- The Ministry of Trade, in the Federation of Myanmar;
- The Ministry of Finance, in the Republic of the Philippines;
- The Customs Office, in the Republic of Singapore; and,
- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Thailand.
d/ Being transported to Vietnam directly from exporting countries being ASEAN members under the Industry and Trade Ministrys regulations.
Article 3.- For goods in customs declarations of imported goods registered with customs offices between January 1, 2008, and before the effective date of this Decision, which fully satisfy the conditions for application of the duty rates specified in this Decision but for which duty has been paid at higher rates, duty amount differences will be refunded.
A dossier of application for import tax refund comprises:
a/ One original of the Official Letter requesting the refund of paid duty amount(s), clearly indicating the type(s) of goods, duty amount(s) and reasons for duty refund, enclosed with customs declaration(s). If there are goods of different types in different customs declarations, a list of duty-refund customs declarations is required together with a commitment on accurate declaration and supply of proper documents of application for duty refund;
b/ The customs declaration of imported goods already cleared from customs procedures (one copy and the original for comparison);
c/ The original of C/O - form D, specified at Point (c), Article 2 of this Decision;
d/ The import duty payment document (one copy and the original for comparison);
dd/ The import contract (one copy and the original for comparison);
e/ The entrustment contract, in case of entrusted import (one copy and the original for comparison);
g/ The list of documents in the dossier.
The above dossiers of import tax refund must be submitted no later than October 15, 2008. Local Customs Departments shall receive dossiers, inspect and consider import duty refund and handle overpaid duty amounts to be refunded under the guidance at Point 5, Section IV, Part E of the Finance Ministrys Circular No. 59/2007/TT-BTC of June 14, 2007, and relevant current regulations.
Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces the Finance Ministers Decision No. 09/2006/QD-BTC of February 28, 2006, promulgating Vietnams list of goods and their special preferential import duty rates under the ASEAN Agreement on Common Effective Preferential Tariff (CEPT) Scheme during 2006-2013, and the Finance Ministers Decision No. 25/2007/QD-BTC of April 16, 2007, amending and supplementing Decision No. 09/2006/QD-BTC of February 28, 2006.
Article 5.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and presidents of provincial/municipal Peoples Committees shall join in directing the implementation of this Decision.
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây