Quyết định 32/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung phụ lục 9 về quy tắc xuất xứ đối với các sản phẩm sắt và thép thuộc Chương 72 cho QĐ số 1420/2004/QĐ-BTM về việc ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 32/2006/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2006/QĐ-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 04/10/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 32/2006/QĐ-BTM
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG
MẠI SỐ 32/2006/QĐ-BTM
NGÀY 4 THÁNG 10 NĂM 2006 VỀ VIỆC BỔ SUNG PHỤ LỤC
9 VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ ĐỐI VỚI CÁC SẢN
PHẨM SẮT VÀ THÉP THUỘC CHƯƠNG 72
CHO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1420/2004/QĐ-BTM NGÀY 04/10/2004
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA CỦA
VIỆT NAM MẪU D
ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO "HIỆP ĐỊNH
VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU
LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH LẬP KHU VỰC
MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)"
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Phụ lục 9 về quy tắc xuất xứ đối với các sản phẩm sắt và thép thuộc Chương 72 cho Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, vụ trưởng vụ xuất nhập khẩu, Thủ tưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Thương mại, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Phan Thế Ruệ
Phụ lục 9
QUY TẮC XUẤT XỨ ĐỐI VỚI CÁC SẢN
PHẨM SẮT VÀ
THÉP THUỘC CHƯƠNG 72
(Kèm theo Quyết định
số 32/2006/QĐ-BTM ngày 04 tháng 10 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
I. Quy định chung
1. Xuất xứ của các mặt hàng sắt và thép thuộc chương 72 (quy định tại Phụ lực này) được xác định theo tiêu chí xuất xứ chung quy định tại Quy tắc 3, Phụ lục 1 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo "Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)" hoặc theo các tiêu chí xuất xứ cụ thể quy định tại Phụ lục này.
2. Trong trường hợp áp dụng các tiêu chí xuất xứ cụ thể dưới đây, những công đoạn gia công sau dù được thực hiện riêng rẽ hay kết hợp với nhau sẽ không được coi là chuyển đổi cơ bản và không được xét đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa:
a) Kéo
b) Chia, tách
c) Cắt
3. "Ngoại trừ" nghĩa là "không được phép sản xuất từ".
4. Sản phẩm có mã HS "ex 72.10(a)" được mô tả "Nếu thu được từ nhóm 72.08" có nghĩa là nếu sản phẩm "ex 72.10(a)" được sản xuất từ nguyên liệu có mã HS "72.08" thì nguyên liệu có mã HS "72.08" phải được sản xuất và có xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN. Tiêu chí xuất xứ trong trường hợp này cho phép nhóm "ex 72.10(a)" được sản xuất ra từ nguyên liệu thuộc các Nhóm khác nó, ngoại trừ việc sử dụng nguyên liệu thuộc các Nhóm "72.08" và "72.11" được nhập khẩu từ ngoài khối ASEAN. Quy tắc xuất xứ cho các nhóm "ex 72.10(b)", "ex 72.12(a)", "ex 72.12(b)" cũng được giải thích theo nguyên tắc tương tự.
II. Quy tắc xuất xứ đối với các sản phẩm sắt và thép thuộc Chương 72
Mã số HS |
Mô tả hàng hóa |
Tiêu chí xuất xứ |
|
I- NGUYÊN LIỆU CHƯA QUA CHẾ BIẾN, CÁC SẢN PHẨM Ở DẠNG HẠT HOẶC DẠNG BỘT |
|
72.01 |
Gang thỏi và gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác |
Chuyển sang Nhóm 72.01 từ bất kỳ Chương nào khác |
72.02 |
Hợp kim fero |
Chuyển sang Nhóm 72.02 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.03 |
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dang tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ sạch tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự |
Chuyển sang Nhóm 72.03 từ bất kỳ Chương nào khác |
72.04 |
Phế liệu, mạnh vụn sắt; thỏi đúc sắt hoặc thép phế liệu nấu lại |
Chuyển sang Nhóm 72.04 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.05 |
Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép |
Chuyển sang Nhóm 72.05 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
|
II. SẮT VÀ THÉP KHÔNG HỢP KIM |
|
72.06 |
Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chữa sắt thuộc nhóm 72.03) |
Chuyển sang Nhóm 72.06 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.09 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiệu rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng |
Chuyển sang Nhóm 72.09 từ bất kỳ nhóm nào khác, ngoại trừ Nhóm 72.08 và 72.11 |
72.10 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng |
|
ex 72.10(a) |
- - Nếu thu được từ Nhóm 72.08 |
Chuyển sang Nhóm 72.10(a) từ bất kỳ nhóm nào khác, ngoại trừ từ các Nhóm 72.08 và 72.11 |
ex 72.10(b) |
- - Nếu thu được từ nhóm 72.09 |
Chuyển sang Nhóm 72.10(b) từ bất kỳ Nhóm nào khác, ngoại trừ từ các Nhóm 72.09 và 72.11 |
72.12 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng |
|
ex 72.12 (a) |
- - Nếu thu được từ Nhóm 72.08 |
Chuyển sang Nhóm 72.12 (a) từ bất kỳ Nhóm nào khác, ngoại trừ từ các Nhóm 72.08, 72.10 và 72.11 |
ex 72.12(b) |
- - Nếu thu được từ Nhóm 72.09 |
Chuyển sang Nhóm 72.12(b) từ bất kỳ nhóm nào khác, ngoại trừ từ các nhóm 72.09, 72.10 và 72.11 |
72.17 |
Dây sắt hoặc thép không hợp kim |
Chuyển sang Nhóm 72.17 từ bất kỳ Nhóm nào khác, ngoài trừ từ Nhóm 72.13 đến Nhóm 72.15 |
|
III - THÉP KHÔNG GỈ |
|
72.18 |
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gỉ |
Chuyển sang Nhóm 72.18 từ bất kỳ Nhóm nào khác. |
72.19 |
Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên |
|
72.19.11 |
- - Chiều dày trên 10mm: |
Chuyển sang phân nhóm 72.19.11 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.12 |
- -Chiều dày từ 4,75 mm đến 10mm: |
Chuyển sang Phân nhóm 72.19.12 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.13 |
- - Chiều dày từ 3mm đến 4,75mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.13 từ bất kỳ Nhóm nào khác. |
72.19.14 |
- - Chiều dày dưới 3mm: |
Chuyển sang Phân Nhóm 7219.14 từ bất kỳ Nhón nào khác |
72.19.21 |
- - Chiều dày trên 10mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.21 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.22 |
- - Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.22 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.23 |
- - Chiều dày từ 3mm đến dưới 4,75 mm: |
Chuyển sang phân nhóm 7219.23 từ bất kỳ nhóm nào khác |
72.19.24 |
- - Chiều dày dưới 3mm: |
Chuyển sang phân nhóm 7219.24 từ bất kỳ nhóm nào khác |
72.19.31 |
- - Chiều dày từ 4,75 trở lên: |
Chuyển sang phân nhóm 7219.31 từ bất kỳ nhóm nào khác |
72.19.32 |
- - Chiều dày từ 3mm đến dưới 4,75mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.32 từ bất kỳ Nhóm nào khác. |
72.19.33 |
- - Chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.33 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.34 |
- - Chiều dàu từ 0,5mm đến 1mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.34 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.35 |
- - Chiều dày dưới 0,5mm: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.35 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.19.90 |
- Loại khác: |
Chuyển sang phân Nhóm 7219.90 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.20 |
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm |
Chuyển sang Nhóm 72.20 từ bất kỳ Nhóm nào khác, ngoại trừ từ Nhóm 7219.31 đến phân Nhóm 7219.90 |
72.21 |
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều |
Chuyển sang Nhóm 72.21 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.22 |
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác |
Chuyển sang Nhóm 72.22 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.23 |
Dây thép không gỉ |
Chuyển sang Nhóm 72.23 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.24 |
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác |
Chuyển sang Nhóm 72.24 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.25 |
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên |
Chuyển sang Nhóm 72.25 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.26 |
Thép hợp kim khác được cán mỏng, có chiều rộng dưới 600mm |
Chuyển sang Nhóm 72.26 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.27 |
Các dạng thanh và que thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều |
Chuyển sang Nhóm 72.27 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.28 |
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn, hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim |
Chuyển sang Nhóm 72.28 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
72.29 |
Dây thép hợp kim khác |
Chuyển sang Nhóm 72.29 từ bất kỳ Nhóm nào khác |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây