Quyết định 26/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp

thuộc tính Quyết định 26/2006/QĐ-BBCVT

Quyết định 26/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2006/QĐ-BBCVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Trung Tá
Ngày ban hành:25/07/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Cước điện thoại đường dài - Ngày 25/7/2006, Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông đã ban hành Quyết định số 26/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp. Theo đó, dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh mạng PSTN được áp dụng mức tối đa là 1.636 đồng/phút, mức tối thiểu: 909 đồng/phút... Đối với dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, điện thoại IP đường dài liên tỉnh (VoIP) trả sau, điện thoại IP VoIP sử dụng thẻ trả trước, điện thoại đường dài liên tỉnh NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, mức cước tối đa quy định không cao hơn mức cước dịch vụ điện thoại liên tỉnh mạng PSTN cùng vùng tại thời điểm tương ứng, Mức tối thiểu không thấp hơn 20% mức cước dịch vụ điện thoại liên tỉnh mạng PSTN cùng vùng tại thời điểm tương ứng... Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây. Quyết định cũng quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại liên tỉnh mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, điện thoại IP VoIP trả sau, điện thoại IP VoIP sử dụng thẻ trả trước, điện thoại liên tỉnh NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước quy định tại thời điểm tương ứng... Quyết định náy có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định26/2006/QĐ-BBCVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

 

 

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 26/2006/QĐ-BBCVT

NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI

ĐƯỜNG DÀI LIÊN TỈNH DO TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 

 

- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

- Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;

- Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) tại công văn số 1818/GCTT ngày 06/4/2006 về việc đề nghị thay đổi mức và phương thức tính cước điện thoại đường dài;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

àiều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:

1. Phạm vi liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Mức cước thông tin:

2.1. Đối với dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh mạng PSTN:

- Mức tối đa: 1.636 đồng/phút;

- Mức tối thiểu: 909 đồng/phút.

2.2. Đối với dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, điện thoại IP đường dài liên tỉnh (VoIP) trả sau, điện thoại IP đường dài liên tỉnh (VoIP) sử dụng thẻ trả trước, điện thoại đường dài liên tỉnh NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:

- Mức cước tối đa: Không cao hơn mức cước dịch vụ điện thoại liên tỉnh mạng PSTN cùng vùng tại thời điểm tương ứng.

- Mức tối thiểu: không thấp hơn 20% mức cước dịch vụ điện thoại liên tỉnh mạng PSTN cùng vùng tại thời điểm tương ứng.

3. Phương thức tính cước:

Phương thức tính cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh được tính theo đơn vị tính cước đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp theo với điều kiện: đơn vị tính cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và đơn vị tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.

4. Cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh đối với thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh tương ứng tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.

Điều 2. Tại các điểm công cộng ngoài mức cước dịch vụ được quy định tại Điều 1 của Quyết định này, doanh nghiệp được quyền thu thêm cước phục vụ nhưng không được phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tương ứng.

Điều 3. Các mức cước quy định tại Điều 1 của Quyết định  này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 4.  Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:

1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, và 3 của Quyết định này, ban hành mức cước và phương thức tính cước cụ thể cho liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh của Tập đoàn. Khi ban hành Quyết định các mức cước và phương thức tính cước cụ thể theo thẩm quyền, Tập đoàn có  thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.

2. Quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại liên tỉnh mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước; điện thoại IP liên tỉnh (VoIP) trả sau, điện thoại IP liên tỉnh (VoIP) sử dụng thẻ trả trước; điện thoại liên tỉnh NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước quy định tại thời điểm tương ứng.

Điều 5. Các quy định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 7. Chánh văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Đỗ Trung Tá

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 26/2006/QD-BBCVT

Hanoi, July 25, 2006

 

DECISION

PROMULGATING CHARGES FOR INTER­PROVINCIAL LONG-DISTANCE TELEPHONE SERVICES PROVIDED BY THE VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS GROUP

THE MINISTER OF POST AND TELEMATICS

 

Pursuant to the Government's Decree No. 90/2002/ ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Post and Telematics;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 217/ 2003/QD-TTg of October 27,2003, on management of post and telecommunications service charges;

At the proposal of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation (now the Vietnam Post and Telecommunications Group) in Official Letter No. 1818/GCTT of April 6, 2006, requesting the adjustment of levels of, and methods of calculating, long-distance telephone charges;

At the proposal of the director of the Finance­Planning Department;

DECIDES:

Article 1.- To promulgate charges for interprovincial long-distance telephone services provided by the Vietnam Post and Telecommunications Group at subscriber homes as follows:

1. The scope of inter-provincial long-distance telephone dialing covers dialing between telephone sets installed not in the same administrative territory of a province or centrally run city.

2. Communication charge levels:

2.1. For PSTN inter-provincial long-distance telephone services:

- The maximum charge level: VND 1,636/minute;

- The minimum charge level: VND gag/minute.

2.2. For 64 Kbps NGN inter-provincial long-distance telephone services using prepaid cards, postpaid inter­provincial long-distance IP telephone (VoIP) services, inter-provincial long-distance IP telephone (VoIP) services using prepaid cards, and 8 Kbps NGN inter­provincial long-distance telephone services using prepaid cards:

- The maximum charge level shall not be higher than PSTN inter-provincial telephone service charge level applicable to the same zone at the corresponding time.

- The minimum charge level shall not be lower by 20% than PSTN inter-provincial telephone service charge level applicable to the same zone at the corresponding time.

3. Charge calculation method:

Inter-provincial long-distance telephone service charges shall be calculated according to the first charge calculation unit and subsequent charge calculation units, provided that the first charge calculation unit shall not be smaller than 6-second block and the subsequent charge calculation unit shall not be smaller than 1-second block.

4. The levels of inter-provincial long-distance telephone service charges for facsimile subscribers and data transmission subscribers in the standard voice band (data transmission through subscribed telephone lines) shall be as the same as the charge levels for equivalent inter-provincial long-distance telephone services specified in Clauses 1, 2 and 3, Article 1 of this Decision.

Article 2.- For public phone boxes, apart from the service charge levels specified in Article 1 of this Decision, enterprises may also collect a service charge which is non-discriminatory between services of relevant service-providing enterprises.

Article 3.- The charge levels specified in Article 1 of this Decision are exclusive of value added tax.

Article 4.- The Vietnam Post and Telecommunications Group shall:

1. Base itself on the provisions of Articles 1 , 2 and 3 of this Decision to set specific charge levels and charge calculation methods for inter-provincial long­distance telephone services. When issuing decisions on specific charge levels and charge calculation methods according to its competence, the Group shall notify the Ministry of Post and Telematics thereof 10 days before these decisions take effect.

2. Provide for the reduction of charges for using PSTN inter-provincial telephone services, 64 Kbps NGN services with prepaid cards, postpaid inter­provinciallP telephone (VoIP) services, inter-provincial IP telephone (VoIP) services with prepaid cards, and 8 Kbps NGN inter-provincial telephone services with prepaid cards on holidays and Sundays, and from 23:00 hrs of the previous day to 7:00 hrs of the following day from Monday thru Saturday, provided that the reduction level shall not exceed 30% of the charge levels applicable at the corresponding time.

Article 5.- The provisions of this Decision shall apply to users of inter-provincial long-distance telephone services provided by the Vietnam Post and Telecommunications Group.

Article 6.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." All previous regulations contrary to this Decision are hereby annulled.

Article 7.- The director of the Office, the director of the Finance-Planning Department and heads of relevant units under the Ministry of Post and Telematics, the general director of Vietnam Post and Telecommunications Group, and concerned units shall have to implement this Decision.

 

 

MINISTER OF POST AND TELEMATICS




Do Trung Ta

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 26/2006/QD-BBCVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất