Quyết định 142/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 142/1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 142/1999/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 19/11/1999 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 142/1999/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 142/1999/QĐ/BTC
NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU
PHÍ, LỆ PHÍ CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40 /CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và Nghị định số 77/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/CP ngày 5/7/1996 của Chính phủ.
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (Công văn số 3321/ GTVT -TCKT ngày 24/9/1999 và công văn số 3979 GTVT /PC - VT ngày 29/10/1999).
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa.
Mức thu quy định tại Điều này áp dụng đối với các phương tiện thuỷ ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thuỷ nội địa (kể cả cảng, bến chuyên dùng) đã được cơ quan Nhà nước công bố hoặc cấp phép hoạt động; Trừ các trường hợp sau đây không phải nộp phí cảng vụ đường thuỷ nội địa:
- Phương tiện sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); Phương tiện thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa.
- Phương tiện tránh bão, cấp cứu.
- Phương tiện vận chuyển hàng hoá dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 ghế.
- Phương tiện vận chuyển phòng chống lụt bão.
- Phương tiện của cơ quan Hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế)
Điều 2: Cơ quan thu thực hiện thu và quản lý tiền phí, lệ phí thu được theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏ các mức thu phí cảng vụ đường thuỷ nội địa trái với mức thu quy định tại quyết định này.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí, cơ quan Cảng vụ đường thuỷ nội địa được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cảng vụ đường thuỷ nội địa và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU PHÍ,
LỆ PHÍ CẢNG VỤ ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 142/1999/QĐ/BTC
ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu |
1 |
Phí trọng tải Trong đó: - Lượt vào (kể cả có tải, không tải) - Lượt ra (kể cả có tải, không tải) |
150đ/TPT 150đ/TPT |
2 |
Lệ phí thủ tục - Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 10 tấn đến 50 tấn |
5.000đ/chuyến |
|
- Phương tiện thiết kế để chở hàng từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc thiết kế để chở khách từ 13 đến 50 ghế |
10.000đ/chuyến |
|
- Sà lan tự hành, tàu kéo đẩy từ 201 đến 500 tấn hoặc tầu khách từ 51 đến 100 ghế |
20.000đ/chuyến |
|
- Đoàn tàu kéo đẩy từ 501 tấn, phương tiện thiết kế để chở khách từ 101 ghế trở lên, tàu pha sông biển đến 200 tấn, tàu biển đến 200GRT |
30.000đ/chuyến |
|
- Tàu pha sông biển từ 201 tấn trở lên, tàu biển từ 201 GRT đến 1000 GRT |
40.000đ/chuyến |
|
- Tàu biển từ 1001 GRT đến 5000GRT |
70.000đ/chuyến |
|
- Tàu biển trọng tải từ 5001 GRT trở lên |
100.000đ/chuyến |
Ghi chú: Trọng tải đối với các loại phương tiện không phải tàu sông chở hàng được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:
- Tàu công trình: 1 mã lực (CV) tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)
- Tàu khách: 1 ghế hành khách tương đương 1 tấn phương tiện (TPT)
- Tàu biển: 1 GRT (dung tích đăng ký toàn phần) tương đương 1,5 tấn phương tiện (TPT)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây