Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 67/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2011/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/08/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 08/08/2011, Chính phủ ban hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường.
Nghị định đã quy định rõ các đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ mội trường. Trong đó, chủ yếu làm rõ hơn các đối tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường.
Điểm đáng lưu ý trong Nghị định này là quy định hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu chỉ phải nộp thuế bảo vệ môi trường 1 lần. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo tháng. Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập ủy thác thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh.
Các loại xăng, dầu, mỡ nhờn phải chịu thuế là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch. Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) theo quy định là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene rein), LDPE (Low density polyethyle) hoặc LLDPE (linear low density polyethylene rein), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước đối với lượng xăng dầu xuất, bán tại địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng. Đối với than thực hiện theo nguyên tắc: than tiêu thụ nội địa phải khai, nộp thuế bảo vệ môi trường; than xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012. Các quy định về thu phí xăng, dầu tại Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngày 26/12/2000 và Quyết định 03/2009/QĐ-TT ngày 09/01/2009 về điều chỉnh mức thu phí xăng dầu sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định có hiệu lực.
Xem Luật Thuế bảo vệ môi trường mới nhất đang áp dụng.
Xem chi tiết Nghị định67/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 67/2011/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 67/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
--------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.
Đối tượng chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Số lượng hàng hóa tính thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính cho số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.
Mức thuế cụ thể đối với từng hàng hóa chịu thuế thực hiện theo Biểu thuế bảo vệ môi trường do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ
Khai thuế, tính thuế và nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế bảo vệ môi trường và pháp luật về quản lý thuế.
Bộ Tài chính quy định công ty đầu mối kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu.
Hoàn thuế bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường.
Đối với xăng dầu, quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường, người nộp thuế được hoàn số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng lượng xăng dầu đã cung ứng. Người nộp thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác về số liệu kê khai hoàn thuế. Trình tự, thủ tục kê khai, hoàn thuế được thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về hải quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
GOVERNMENT No: 67/2011/ND-CP | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM --------------- Hanoi, August 08, 2011 |
DECREE
DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF LAW ON ENVIRONMENTAL PROTECTION TAX
GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Environmental Protection Tax dated November 15, 2010;
At the proposal of the Minister of Finance,
DECREES:
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of governing
This Law provides for taxable subject, bases for tax calculation, tax declaration, tax calculation, tax payment and environmental protection tax refund.
Article 2. Taxable subjects
Taxable subjects shall comply with Article 3 of the Law on environmental protection tax.
1. The gasoline, oil, grease specified in Clause 1 of Article 3 of the Law on environmental protection tax are the fossil-original gasoline, oil, grease. For fuel mixtures containing biodiesel and fossil-original gasoline, oil, grease, the environmental protection tax is applied only for the part of fossil-original gasoline, oil, grease.
2. The Hydrogen-chlorofluorocarbon liquid (denoted as HCFC) specified in Clause 3, Article 3 of the Law on Environmental Protection Tax is the gas as solvent used in refrigeration equipment and in semiconductor industry.
3. The plastic bags subject to tax payment specified in Clause 4 of Article 3 of the Law on Environmental Protection Tax are bags, thin plastic packaging made from single plastic membrane HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylene) or LLDPE (Linear low density polyethylene resin), except for packaging pre-packaged goods and bags that meet the criteria of environmental friendliness in accordance with provisions of the Ministry of Natural Resources and Environment.
4. For Herbicide which is restricted from use; Pesticide which is restricted from use; Forest products preservative which is restricted from use; Warehouse disinfectant which is restricted from use specified in Clause 5, 6, 7 and Clause 8 of Article 3 Law on Environmental Protection Tax: Details are follow the provisions of Resolution No.1269/2011/UBTVQH12 of the National Assembly Standing Committee dated July 14, 2011 on environment protection tariff table.
Chapter 2.
TAX BASES
Article 3. The number of taxable goods
The number of taxable goods shall comply with the provisions of Article 6 of Law on Environmental Protection Tax. In cases the fuel mixtures containing fossil-original gasoline, oil, grease, and bio-fuel, the amount of taxable goods is based only for the amount of gasoline, oil, and grease in the fuel mixtures.
Article 4. The tax rate
Specific tax rate for each taxable goods shall comply with environmental protection tariff table promulgated by the National Assembly Standing Committee.
Chapter 3.
TAX DECLARATION, TAX CALCULATION, TAX PAYMENT AND TAX REFUND
Article 5. Tax declaration, tax calculation, and tax payment
Tax declaration, tax calculation, and tax payment are applied in accordance with provisions in Article 10 of Law on Environmental Protection Tax and legislation on tax administration.
1. For the goods which are produced for selling, exchanging, internal consumption, gifting, the tax declaration, tax calculation, and tax payment are conducted monthly. For imported goods, entrusted imports, the tax declaration, tax calculation, and tax payment are conducted by each time of arising.
2. Declaration, calculation and payment of environmental protection taxes for gasoline, oil, grease: Hubs companies of gasoline and oil shall declare and pay environmental protection taxes and the state budget for the delivered, sold gasoline and oil (including delivery for internal consumption, delivery for exchange with other commodities, the delivery for returning entrusted imports, for sales to other organizations, individuals, except for selling for other hubs company of trading gasoline and oil) at the local where the value added tax is declared and paid.
Ministry of Finance stimulates the hubs companies to declare, pay environmental protection tax for gasoline and oil.
3. Declaration, calculation and payment for environmental protection tax for coal shall follow the principles: coal for domestic consumption must be declared and paid environmental protection tax; coal for export is not subject to environmental protection tax. Ministry of Finance shall preside over and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in guiding specifically the provisions in this Clause.
4. Environmental protection tax shall be paid only once for goods produced or imported. In case the exported goods has been paid for environmental protection tax, but re-imported into Vietnam, such re-imported goods shall not be paid environmental protection tax upon importation.
Article 6. Tax refund
Environmental protection tax refund is implemented in accordance with Article 11 of Law on Environmental Protection Tax.
For gasoline and oil defined in Clause 2 of Article 11 of Law on Environmental Protection Tax, the taxpayers shall be refunded the amount of environmental protection tax already paid corresponding to amount of gasoline supplied. Taxpayers are responsible before law for the accuracy of the declared data for tax refund. The order, procedures of declaration, tax refund are made in accordance with the law regulations on tax administration and customs legislation.
Chapter 4.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 7. Validity and implementation guidance
1. This Decree takes effect from January 01, 2012.
2. Regulations on collection of fees of gasoline and oil in the Decree No.78/2000/ND-CP dated December 26, 2000 of the Government on fuel fees and the Decision No.03/2009/QD-TTg dated January 09, 2009 of the Prime Minister on the adjustment of rate to collect gasoline and oil fees shall be invalid from the effective date of this Decree.
3. The Ministry of Finance shall guide the implementation of this Decree.
Article 8. Responsibility for implementation
The ministers, Heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, Chairmen of People s Committees of provinces and cities directly under the Central Government are responsible for the implementation of this Decision. /.
| FOR THE GOVERNMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây