Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Trần Xuân Hà; Nguyễn Thanh Hòa |
Ngày ban hành: | 21/07/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư liên tịch11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 11/2008/TTLT- BLĐTBXH-BTC NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/ 7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đây được viết tắt là Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ),
Liên tịch Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước (sau đây được viết tắt là Quỹ) như sau:
Số thu tiền dịch vụ hàng năm làm căn cứ tính mức đóng góp Quỹ là doanh thu tiền dịch vụ hàng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp dịch vụ được hạch toán khoản đóng góp này vào chi phí hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận tham gia Quỹ là chứng chỉ xác nhận người lao động đứng tên được hưởng các quyền lợi theo quy định tại Thông tư này. Giấy chứng nhận có giá trị kể từ khi người lao động nộp tiền đóng góp đến khi hợp đồng lao động kết thúc, kể cả thời gian gia hạn hợp đồng.
Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm tổ chức in ấn, phát hành và cung cấp Giấy chứng nhận tham gia Quỹ cho người lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (theo mẫu tại phụ lục số 2).
Thị trường lao động mới là những nước và vùng lãnh thổ chưa đưa được lao động Việt Nam sang làm việc theo hợp đồng.
- Đối tượng được hỗ trợ: Đại diện tổ chức và cá nhân được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội mời để tham gia hoạt động thăm dò, khảo sát và tìm hiểu thị trường lao động mới.
- Mức hỗ trợ: Quỹ hỗ trợ vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nước công tác đối với thành viên được mời thuộc các doanh nghiệp và hỗ trợ toàn bộ chi phí theo quy định đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Căn cứ Quyết định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội mời cán bộ tham gia khảo sát thị trường lao động ở nước ngoài, Quỹ tổ chức mua vé máy bay và hỗ trợ các chi phí khác (nếu có) cho đại diện tổ chức, cá nhân được mời tham gia đoàn.
- Chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến công tác, tổ chức và cá nhân được hỗ trợ có trách nhiệm nộp lại các chứng từ chi cho Quỹ để làm thủ tục thanh toán theo quy định.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Quỹ hỗ trợ 05 (năm) doanh nghiệp dịch vụ đầu tiên khai thác và đưa được lao động sang làm việc tại thị trường mới.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 30% tiền vé máy bay và công tác phí cho cán bộ của doanh nghiệp đi khai thác thị trường lao động mới (theo mức khoán quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ, công chức được cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí), nhưng tối đa không quá 5.000 (năm ngàn) đô la Mỹ/doanh nghiệp/thị trường.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị hỗ trợ được Cục quản lý lao động ngoài nước xác nhận là một trong năm doanh nghiệp đầu tiên khai thác và đưa được lao động sang làm việc tại thị trường mới (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ kèm theo các hồ sơ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chính) cử cán bộ đi công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Bảng kê chi phí tiền vé máy bay và công tác phí cho cán bộ của doanh nghiệp đi khai thác thị trường lao động mới (kèm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
- Thời gian giải quyết chi hỗ trợ: Quỹ có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thị trường lao động truyền thống là những nước và vùng lãnh thổ đã đưa được lao động Việt Nam sang làm việc theo hợp đồng và hiện nay các thị trường này vẫn tiếp tục nhận lao động Việt Nam.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Doanh nghiệp dịch vụ đưa được trên 500 lao động/năm/thị trường đối với thị trường có tiền lương cơ bản của người lao động từ 500 USD/người/tháng trở lên hoặc 1.000 lao động/năm/thị trường đối với thị trường có tiền lương cơ bản của người lao động dưới 500 USD/người/tháng và giải quyết kịp thời những vấn đề phát sinh đối với người lao động.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 30% sinh hoạt phí cho cán bộ quản lý lao động của doanh nghiệp ở nước ngoài (theo mức sinh hoạt phí tối thiểu quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ, công chức được cử đi công tác tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài), nhưng tối đa không quá 3.000 (ba ngàn) đô la Mỹ/doanh nghiệp/năm/thị trường.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Hàng năm, doanh nghiệp dịch vụ có văn bản đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Cục quản lý lao động ngoài nước về số lượng lao động đưa đi và tình hình quản lý lao động ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ kèm theo các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chính) cử cán bộ đi quản lý lao động ở nước ngoài của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Bảng kê chi phí về sinh hoạt phí cho cán bộ quản lý lao động của doanh nghiệp ở nước ngoài (kèm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
- Thời gian giải quyết chi hỗ trợ: Quỹ có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Mức hỗ trợ: Không vượt quá 30% tổng chi phí hàng năm về hoạt động xúc tiến mở thị trường lao động ngoài nước theo dự toán được duyệt.
Hàng năm, Quỹ lập dự toán chi hỗ trợ cho các hoạt động nêu trên trình Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Khi có phát sinh các hoạt động nêu trên, cơ quan, tổ chức và cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện có văn bản trình Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí. Căn cứ vào nội dung và dự toán được duyệt, Quỹ cấp kinh phí và quyết toán theo quy định.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Các cơ quan được Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội cho phép tổ chức các hoạt động quảng bá nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng 50% chi phí thực tế nhưng không quá 50% dự toán được duyệt.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Cơ quan tổ chức các hoạt động quảng bá có giấy đề nghị hỗ trợ gửi Quỹ kèm theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội cho phép tổ chức các hoạt động quảng bá nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (trong quyết định nêu rõ nội dung và dự toán kinh phí thực hiện).
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ cấp tạm ứng kinh phí hỗ trợ bằng 35% dự toán được duyệt. Trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi hoàn thành các hoạt động quảng bá, cơ quan tổ chức phải thanh quyết toán với Quỹ theo quy định. Hồ sơ gồm có: giấy đề nghị thanh toán và bảng kê chi phí (kèm theo toàn bộ chứng từ chi để đối chiếu).
- Đối tượng được hỗ trợ: Người lao động đi làm việc ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc theo hợp đồng cá nhân.
- Mức hỗ trợ: Quỹ cung cấp miễn phí giáo trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (đối với hợp đồng cá nhân).
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Định kỳ hàng quý, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (đối với hợp đồng cá nhân) lập báo cáo và đề nghị cung cấp tài liệu cho người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 5);
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập sổ theo dõi và cấp phát tài liệu cho người lao động; định kỳ hàng năm lập báo cáo gửi Quỹ về tình hình cấp phát tài liệu cho người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 5).
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Người lao động là con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng chế độ chính sách ưu đãi, người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: Bằng 50% mức học phí phải nộp theo quy định, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người lao động.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ khi bắt đầu tham gia khoá học bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết làm đơn đề nghị hỗ trợ học phí có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú và loại đối tượng của người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6a);
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi lập danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ (theo mẫu tại phụ lục số 7a) kèm theo đơn của người lao động gửi Quỹ;
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ kinh phí cho người lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được tiền từ Quỹ, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi phải chi trả cho người lao động hoặc giảm học phí tương đương với mức hỗ trợ.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Người lao động tham gia các khoá học theo đề án thí điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ được Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chấp thuận cho thực hiện.
- Mức hỗ trợ: Bằng 20% mức học phí phải nộp theo quy định, nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/người lao động.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề án thí điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ lập danh sách người lao động tham gia khoá học (theo mẫu tại phụ lục số 7b) gửi Quỹ đề nghị hỗ trợ kinh phí cho người lao động kèm theo văn bản chấp thuận cho thực hiện đề án (trong đó nêu rõ ngành nghề, số lượng lao động, nội dung đào tạo bồi dưỡng, mức học phí).
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ kinh phí cho người lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề án, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đề án có trách nhiệm chi trả cho người lao động hoặc giảm học phí tương đương với mức hỗ trợ.
- Đối tượng được hỗ trợ: Thân nhân của người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Thân nhân phải là người được người lao động uỷ quyền trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: 10.000.000 đồng/trường hợp.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Thân nhân của người lao động làm đơn đề nghị hỗ trợ rủi ro có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu của người lao động và quan hệ giữa người được uỷ quyền và người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6b ) gửi Quỹ kèm theo bản phôtô giấy chứng tử của người lao động hoặc xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ hỗ trợ trực tiếp cho thân nhân người lao động hoặc thông qua hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (theo địa chỉ ghi trong đơn đề nghị). Trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Người lao động đang làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật không đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời hạn. Hỗ trợ này không áp dụng đối với người lao động ra ngoài hợp đồng hoặc phải về nước ngay sau khi sang đến nước làm việc do sai sót khám sức khoẻ trong nước.
- Mức hỗ trợ: Tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp đối với người lao động đã làm việc ở nước ngoài bằng hoặc ít hơn 50% thời hạn hợp đồng và tối đa 3.000.000 đồng/trường hợp đối với người lao động đã làm việc ở nước ngoài trên 50% thời hạn hợp đồng.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ:
+ Người lao động hoặc người được người lao động uỷ quyền làm đơn đề nghị hỗ trợ rủi ro có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu của người lao động và quan hệ giữa người được uỷ quyền và người lao động (theo mẫu tại phụ lục số 6b) gửi Quỹ thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hợp đồng kèm theo giấy xác nhận của cơ quan y tế nước sở tại hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó về việc người lao động không đủ sức khoẻ để tiếp tục làm việc;
+ Doanh nghiệp, tổ chức đưa đi và Sở Lao động-Thương binh và Xã hội lập danh sách người lao động thuộc đối tượng nêu trên (theo mẫu tại phụ lục số 8) kèm theo đơn của người lao động gửi Quỹ đề nghị hỗ trợ cho người lao động;
- Thời gian giải quyết hỗ trợ: Tối đa 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Quỹ xem xét, hỗ trợ cho người lao động thông qua doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được tiền từ Quỹ, doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phải chi trả cho người lao động.
- Đối tượng được hỗ trợ: Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Mức hỗ trợ: Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/trường hợp, trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn quy trình, thủ tục hồ sơ chi hỗ trợ phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
- Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Doanh nghiệp dịch vụ phải cử cán bộ ra nước ngoài để giải quyết rủi ro cho người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
- Mức hỗ trợ: Bằng 01 vé máy bay hạng ghế thường (một lượt) từ Việt Nam đến nước người lao động làm việc.
- Quy trình, thủ tục chi hỗ trợ: Doanh nghiệp có giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại phụ lục số 4) gửi Quỹ kèm theo các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Quyết định (bản chính) cử cán bộ đi công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, bản phô tô cuống vé máy bay của cán bộ đi công tác;
+ Bản phôtô giấy chứng tử của người lao động.
- Thời gian giải quyết chi hỗ trợ: Quỹ có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quỹ được trích 10% trên tổng số thu hàng năm để chi cho bộ máy quản lý và điều hành Quỹ, gồm các nội dung sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế làm việc tại Quỹ được hưởng lương, phụ cấp và các khoản đóng góp (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn) theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
- Cán bộ, công chức, viên chức được phân công công tác kiêm nhiệm tại Quỹ được hưởng phụ cấp quản lý Quỹ theo tỷ lệ phù hợp với thời gian làm việc tại Quỹ. Tuỳ thuộc khối lượng công việc và mức độ tham gia, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định mức phụ cấp đối với từng thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ và Trưởng ban Điều hành Quỹ quyết định mức phụ cấp đối với từng thành viên Ban điều hành Quỹ, nhưng tối đa không vượt quá lương cơ bản theo ngạch, bậc quy định tại Nghị định số 204/2004/CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Cán bộ được tuyển dụng theo chế độ hợp đồng làm việc tại Quỹ: Thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán, hạch toán kế toán, mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Quỹ theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành;
- Lập và gửi đầy đủ, đúng thời hạn các báo cáo tài chính và theo định kỳ quyết toán hàng năm của Quỹ cho Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và cơ quan tài chính theo quy định.
- Có trách nhiệm mở sổ, ghi chép, báo cáo định kỳ và hàng năm (theo mẫu tại phụ lục số 9) về việc thực hiện chi hỗ trợ cho người lao động gửi Quỹ kèm theo toàn bộ chứng từ chi hỗ trợ.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thực hiện việc chi và quyết toán kinh phí được Quỹ hỗ trợ nêu tại điểm b, khoản 5, Mục II của Thông tư này theo các quy định tài chính hiện hành và hướng dẫn của Ban điều hành Quỹ.
Trường hợp tổ chức đưa đi bị giải thể hoặc phá sản, việc hỗ trợ rủi ro cho người lao động được Quỹ giải quyết trực tiếp.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XH THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Hoà |
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- |
…………, ngày tháng năm…….
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Quý ……năm……
Đơn vị tính: đồng VN
Stt |
Nội dung |
Trong kỳ |
Luỹ kế từ đầu năm |
1 |
Doanh thu tiền dịch vụ |
|
|
2 |
Đóng góp quỹ |
|
|
a |
Số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang |
|
|
b |
Số phải nộp kỳ này |
|
|
c |
Tổng số phải nộp kỳ này (a+b) |
|
|
d |
Số đã nộp kỳ này |
|
|
e |
Số còn phải nộp (c- d) |
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
Mặt trước Giấy chứng nhận
BỘ LAO ĐỘNG-TBXH QUỸ HỖ TRỢ VLNN
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA QUỸ
Số GCN:
Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh: Số CMND: Số Hộ chiếu: Địa chỉ ở Việt Nam: Nước đến làm việc:
Ngày cấp GCN:
(Phần lưu tại doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH) |
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUỸ HỖ TRỢ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM NGOÀI NƯỚC
Số GCN:…………………………….
Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh: Số CMND: Số Hộ chiếu: Địa chỉ ở Việt Nam: Nước đến làm việc: Ngày …… tháng……… năm…….. Trưởng ban điều hành Quỹ
(Phần cấp cho người lao động) |
Mặt sau Giấy chứng nhận
(Phần lưu tại doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH) |
Những điều cần lưu ý -------- 1. Giấy chứng nhận tham gia Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước là chứng chỉ xác nhận người lao động đứng tên được hưởng các quyền lợi sau: - Được cung cấp miễn phí giáo trình, tài liệu bòi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết; - Được Hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết nếu người lao động là con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng chế độ chính sách ưu đãi, người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số; - Được hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao tay nghề, ngoại ngữ trong thời gian đầu thực hiện đề án thí điểm đưa lao động đi làm việc tại thị trường đòi hỏi cao về tay nghề, ngoại ngữ; - Được hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài. 2. GCN có giá trị kể từ khi người lao động nộp tiền đóng góp đến khi hợp đồng lao động kết thúc, kể cả thời gian gia hạn hợp đồng. 3. Người lao động chỉ được Quỹ hỗ trợ theo quy định tại Thông tư này khi tham gia đóng góp Quỹ đầy đủ và được hưởng tối đa một (01) lần cho từng nội dung hỗ trợ đối với mỗi lần đóng góp Quỹ. 4. Bảo quản, giữ gìn GCN cẩn thận, không tẩy xoá, làm hỏng. Nếu mất GCN phải báo cho Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước để được hướng dẫn giải quyết. (Phần cấp cho người lao động) |
Phụ lục 3a
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………, ngày tháng năm…….
|
BÁO CÁO
Thu nộp đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước của người lao động
Quý …….năm……
1. Số phải nộp kỳ trước chuyển sang:
2. Số thu trong kỳ:
Stt |
Thị trường |
Số lao động |
Số tiền |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
3. Tổng số phải nộp trong kỳ (1+2):
4. Số đã nộp trong kỳ:
5. Số còn phải nộp (3- 4):
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 3b
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------
…………, ngày tháng năm…….
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
Đóng góp Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước
Quý …….năm……
Stt |
Họ và tên |
Số GCN đóng góp Quỹ |
Số hộ chiếu (hoặc CMND) |
Nước đến làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp dịch vụ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- …………, ngày tháng năm…….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
Nội dung, lý do hỗ trợ:
Thị trường lao động và số lao động đưa đi: (đối với các nội dung hỗ trợ quy định tại tiết b3, b4, điểm b, khoản 1, mục II của Thông tư).
Tình hình quản lý lao động ở nước ngoài: (đối với các nội dung hỗ trợ quy định tại tiết b4, điểm b, khoản 1, mục II của Thông tư).
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
Xác nhận của Cục quản lý lao động ngoài nước (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------
…………, ngày tháng năm…….
|
BÁO CÁO
Cung cấp giáo trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết
cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Quý ……. Năm………..
Stt |
Loại tài liệu |
Số tồn đầu kỳ
|
Số nhận trong kỳ |
Số đã cấp cho người lao động trong kỳ |
Số đề nghị cấp cho kỳ sau |
|
- Tài liệu 1 |
|
|
|
|
|
- Tài liệu 2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6a
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
Họ tên người lao động:
Hộ khẩu thường trú:
Số hộ chiếu (hoặc CMND): Nơi cấp: Ngày cấp:
Đối tượng: (thuộc đối tượng nào thì ghi đối tượng đó: con thương binh, liệt sĩ và người có công hưởng chế độ chính sách ưu đãi; người lao động thuộc diện hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số)
Tổ chức đưa đi:
Nước đến làm việc:
Xác nhận của chính quyền cấp xã (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Chính quyền cấp xã xác nhận hộ khẩu thường trú và loại đối tượng của người lao động.
Phụ lục 6b
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¾¾¾¾¾¾
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
Họ tên người lao động:
Số hộ chiếu : Nơi cấp: Ngày cấp:
Tổ chức đưa đi:
Nước đến làm việc:
Thời hạn hợp đồng: (số tháng) , từ ngày / / đến ngày / /
Thời gian làm việc ở nước ngoài: (số tháng), từ ngày / / đến ngày / /
Lý do hỗ trợ : (người lao động bị chết, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật)
Họ tên, địa chỉ người nhận:
Tại Ngân hàng:
Họ tên người được uỷ quyền:
Quan hệ với người lao động (vợ, chồng, con, bố, mẹ…):
Hộ khẩu thường trú :
Số CMND: Nơi cấp: Ngày cấp:
(Chỉ khai phần này nếu người đề nghị không phải là người lao động)
Xác nhận của chính quyền cấp xã (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Chính quyền cấp xã xác nhận hộ khẩu thường trú của người lao động và quan hệ giữa người được uỷ quyền và người lao động.
Phụ lục 7a
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức đưa đi)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- …………, ngày tháng năm…….
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ
Quý ….năm……
Stt |
Họ tên người lao động |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Loại đối tượng |
Số GCN đóng góp Quỹ |
Nước đến làm việc |
Mức học phí người lao động đã nộp |
Mức hỗ trợ cho người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 7b
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ sở đào tạo)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- …………, ngày tháng năm…….
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC PHÍ
(Theo chương trình thí điểm)
Stt |
Họ tên người lao động |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu (hoặc CMND) |
Nước đến làm việc |
Mức học phí theo đề án được duyệt |
Mức hỗ trợ cho người lao động |
|
Nâng cao tay nghề |
Nâng cao ngoại ngữ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------- …………, ngày tháng năm…….
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ RỦI RO
Stt |
Họ tên người lao động |
Ngày sinh |
Số hộ chiếu |
Số GCN đóng góp Quỹ |
Ngày xuất cảnh |
Ngày về nước (hoặc bị chết) |
Nơi làm việc ở nước ngoài |
Lý do hỗ trợ |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo TTLT số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21/7/2008)
(Tên doanh nghiệp, tổ chức đưa đi hoặc Sở LĐTBXH)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------
…………, ngày tháng năm…….
|
BÁO CÁO
Chi hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Quý …….năm……
1. Số dư kinh phí kỳ trước chuyển sang:
2. Số kinh phí nhận trong kỳ:
3. Số chi hỗ trợ trong kỳ
Stt |
Nội dung |
Số lao động |
Số tiền |
1 |
Hỗ trợ học phí bồi dưỡng tay nghề, ngoại ngữ, kiến thức cần thiết |
|
|
2 |
Hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao tay nghề, ngoại ngữ cho người lao động theo đề án thí điểm |
|
|
3 |
Hỗ trợ cho thân nhân người lao động bị chết ở nước ngoài |
|
|
4 |
Hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật phải về nước trước thời hạn |
|
|
5 |
Hỗ trợ rủi ro khác |
|
|
|
Cộng |
|
|
4. Số dư kinh phí kỳ này:
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
THE MINISTRY OF LABOR. WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 11/2008/TTLT-BLDTBXH BTC | Hanoi, July 21, 2008 |
JOINT CIRCULAR
GUIDING THE MANAGEMENT AND USE OF THE OVERSEAS EMPLOYMENT SUPPORT FUND
Pursuant to the Governments Decree No. 186/2007/ND-CP of December 25. 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry ofLcdwr, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Governments Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational stnicture of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Ministers Decision No. 144/2007/QD-TTg of August 31, 2007, on the setting up, management and use of the Overseas Employment Support Fund (below referred to as Decision No. 144/2007/QD-TTg),
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Minisny of Finance jointly guide the management and use of the Overseas Employment Support Fund (below referred to as the Fund) as follows:
I. SOURCES, LEVELS AND MODE OF CONTRIBUTION TO THE FUND
1. The balance transferred from the Labor Export Support Fund.
2. Service enterprises contributions under Clause 2, Article 2 of Decision No. 144/2007/QD-TTg, which are specified as follows:
a/ Service enterprises shall deduct 1% of their annual service revenues for contribution to the Fund.
The annual service revenue used as a basis for calculating contributions to the Fund is annual service turnover of a service enterprise. The enterprise may account this contribution as an expense for sending workers abroad.
b/ Quarterly, by the 10th of the first month of the subsequent quarter, service enterprises shall themselves make declarations and contributions to the Fund according to regulations. By the end of the first quarter of the subsequent year, service enterprises shall make full contributions and send to the Fund finalization reports of the previous year (made according to a set form, not printed herein).
3. Workers contributions under Clause 3, Article 2 of Decision No. 144/2007/QD-TTg, which are specified as follows:
a/ Workers shall contribute VND 100,000/ person/contract (also covering the extended contract duration) and will be granted- fund participation certificates.
A fund participation certificate will entitle the named worker to benefits specified in this Circular. Such a certificate is valid from the time a worker makes contribution to the time his/her labor contract terminates, including the extended contract duration.
The Fund Executive Board is responsible for printing, distributing and supplying fund parti ation certificates to workers through worker-sending enterprises or organizations and provincial-level Services of Labor. War Invalids and Social Affairs (made according to a set form, not printed herein).
b/ Workers sent abroad through service enterprises, contract-performing enterprises, non-business organizations or offshore investors (below collectively referred to as worker-sending enterprises or organizations) shall, before going abroad, make contributions to the Fund when attending training courses on necessary knowledge.
c/ Workers sent abroad under individual contracts shall make contributions to the Fund when registering contracts at provincial-level Services of Labor. WarInvalids and Social Affairs.
d/ Worker-sending enterprises or organizations and provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall collect workers contributions to the Fund in accordance with this Circular and grant certificates to workers under the guidance of the Funds Executive Board; and monthly, by the 10th of the subsequent month, transfer fully the previous months revenues to the Funds account.
e/ Quarterly and annually, worker-sending enterprises or organizations and provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send to the Fund reports on the collection and remittance of workers contributions to the Fund (made according to a set form, not primed herein), enclosed with lists of workers (made according to a set form, not printed herein).
4. State budget supports in special cases under the Prime Ministers decisions.
5. Other sources (deposit interests, funds of domestic and foreign organizations and individuals).
II. SUPPORT CONTENTS, LEVELS, ORDER AND PROCEDURES
1. Supports to expand and develop overseas labor markets under Clause 1, Article 3 of Decision No. 144/2007/QD-TTg are specified as follows:
a/ Supports for exploring new labor markets
New labor markets include countries and territories to which Vietnamese guest workers have not yet been sent.
- Support beneficiaries: organizations and individuals representatives invited by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs to participate in visits to explore new labor markets.
- Support levels: The Fund shall cover return air fares from Vietnam to the host country and vice versa for invited enterprise representatives and all expenses for state budget-salaried officials according to regulations.
- Support order and procedures: Based on the Labor. War Invalids and Social Affairs Ministrys decisions inviting officials to participate in visits to explore overseas labor markets, the Fund shall buy air tickets and cover other expenses (if any) for the invited representatives of organizations and individuals.
- Within 7 days after finishing a work trip, support beneficiaries shall submit expense documents to the Fund for carrying out payment procedures according to regulations.
b/ Supports for enterprises to explore new labor markets
- Support beneficiaries and conditions: The Fund shall provide supports for the first 5 (five) service enterprises which have succeeded in exploring and sending workers to new labor markets.
- The support level is up to 30% of air fares and work-trip allowances for enterprises officials who went abroad to explore new labor markets (according to the package level set by the Ministry of Finance for cadres and civil servants going on overseas short-term work trips funded by the state budget), which must not exceed USD 5,000 (five thousand)/enterprise/market.
- Support order and procedures: A service enterprise, which is certified by the Overseas Employment Management Department as one of the first 5 enterprises having succeeded in exploring and sending workers to new labor markets (made according to a set form, not printed herein), shall send to the Fund a written request for supports, enclosed with the following documents:
+ The competent agencys or organizations (original) decision sending the enterprises officials to work abroad;
+ A statement of expenses for air tickets and work-trip allowances for the enterprises officials going abroad to explore new labor markets (enclosed with all expense documents for comparison).
- Time limit for providing supports: The Fund shall provide supports within 30 working days after receiving sufficient documents as prescribed; if refusing to provide supports, it shall give a written reply clearly stating the reason.
c/ Supports for enterprises to consolidate and develop traditional labor markets
Traditional labor markets include countries and territories to which Vietnamese guest workers have been sent and which continue to receive Vietnamese workers.
- Support beneficiaries and conditions: service enterprises which have sent more than 500 workers/year/market with a workers basic salary of at least USD 500/month. or 1,000 workers/year/ market with a workers basic salary of under USD 500/month and settled in time problems of workers.
- The support level is up to 30% of rhe cost-of-living allowance for enterprises worker managers overseas (which is the minimum cost-of-living allowance set by the Ministry of Finance for cadres and civil servants working at overseas Vietnamese representative missions), which must not exceed USD 3,000 (three thousand)/ enterprise/year/market.
- Support order and procedures: Annually, a service enterprise shall send to the Fund a written request for supports, with the Overseas Labor Management Departments certification of the number of sent workers and the situation of management of overseas workers (made according to a set form, not printed herein), enclosed with the following documents:
+ The competent agencys or organizations (original) decision sending the enterprises officials abroad to manage workers;
+ A statement of expenses for cost-of-living allowances for the enterprises work managers overseas (enclosed with all expens documents for comparison).
- Time limit for providing suppo: The Fund shall provide supports within 15 working days after receiving sufficient documents asprecribed; if refusing to provide supports, it shall give a written reply clearly stating the reason.
d/ Supports for the Labor, War I: valids and Social Affairs Ministrys activities aiming to establish relations, mobilize partners, gather information for exploring new labor markets, and consolidate and develop traditional labor markets, which are not funded by the state budget.
- The support level must not exceed 30% of total annual expenses for activities of exploring and creating overseas labor markets a cording to approved estimates.
Annually, the Fund shall make and submit estimates of financial supports for the above activities to the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs for approval.
Support order and procedures: When it is necessary to carry out the above activities, agencies, organizations and individuals tasked to perform these activities shall submit specific reports on these activities and their cost estimates to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for approval. Based on the approved activities and cost estimates, the Fund shall provide and finalize financial supports according to regulations:
e/ Supports for disseminating information on Vietnamese guest workers
- Support beneficiaries and conditions: agencies licensed by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs to disseminate information on Vietnamese guest workers.
- The support level is up to 50% of actual expenses but must not exceed 50% of approved estimates.
- Support order and procedures: Concerned agencies shall send to the Fund written requests for supports, enclosed with the Labor, War Invalids and Social Affairs Ministers decisions permitting them to disseminate information on Vietnamese guest workers (indicating specific activities and cost estimates for carrying out these activities).
- Time limit for providing supports: Within 10 days after receiving sufficient documents as prescribed, the Fund shall advance financial supports equal to 35% of approved cost estimates. If refusing to make advance, it shall give a written reply clearly stating the reason.
- Within 15 days after completing information activities, concerned agencies shall make payment and finalization with the Fund according to regulations. A payment and finalization dossier comprises a written request for payment and a statement of expenses (enclosed with all expense documents for comparison).
2. Supports for training and retraining to raise the quality of workforce under Clause 2, Article 3 of Decision No. 144/2007/QD-TTg are specified as follows:
a/ Textbooks and materials on foreign languages and knowledge necessary for workers
- Support beneficiaries: workers sent abroad by worker-sending enterprises or organizations or under individual contracts.
- Support levels: The Fund shall provide free textbooks and materials on foreign languages and necessary knowledge to workers through worker-sending enterprises or organizations or provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs (for individual contracts).
- Support order and procedures:
+ Quarterly, worker-sending enterprises or organizations and provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs (for individual contracts) shall make reports and request the supply of materials to workers (according to a set form, not printed herein);
+ Worker-sending enterprises or organizations and provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall make monitoring books and supply materials to workers; and annually, send to the Fund reports on the supply of materials to workers (made according to a set form, not printed herein).
b/ Tuition fees for training job skills, foreign language skills and necessary knowledge for workers
- Support beneficiaries and conditions: workers being children of war invalids, martyrs and people with meritorious deeds who are entitled to preferential policies, workers in poor households, and ethnic minority workers.
- The support level is equal to 50% of the payable tuition fee as prescribed but must not exceed VND 1,500,000/worker.
- Support order and procedures:
+ Eligible workers, when starting to attend training courses on job skills, foreign language skills and necessary knowledge, shall make applications for tuition fee supports, with commune-level Peoples Committees certification of their household registration and eligibility (according to a set form, not printed herein):
+ Worker-sending enterprises or organizations shall send to the Fund lists of eligible workers (according to a set form, not printed herein), enclosed with workers applications:
- Time limit for providing supports: Within 10 days after receiving sufficient documents as prescribed, the Fund shall provide financial supports to workers through worker-sending enterprises or organizations; if refusing to provide supports, it shall give a written reply clearly stating the reason. Within 5 working days after receiving financial supports from the Fund, worker-sending enterprises or organizations shall pay them to workers or reduce tuition fees equivalent to the support levels.
c/ Supports for improving workers job and foreign language skills, with regard to markets with strict requirements on job and foreign language skills
- Support beneficiaries and conditions: workers attending training courses under the Labor, War Invalids and Social Affairs Ministry-approved pilot schemes on sending workers to markets which impose strict requirements on job and foreign language skills.
- The support level is equal to 20% of the payable tuition fee as prescribed but must not exceed VND 2,000,000/worker.
- Support order and procedures: Pilot scheme-implementing enterprises or organizations shall send io the Fund list of workers to attend training courses (made according to a set form not printed herein), requesting financial supports for workers, enclosed with written approval of the implementation of schemes (clearly indicating jobs, the number of workers, training contents, and tuition fee levels).
- Time limit for providing supports: Within days after recer ing sufficient documents as prescribed, the Fund shall provide financial supports to workers through scheme-implementing enterprises or organizations; if refusing to provide supports, it shall give a written reply clearly stating the reasor Scheme-implementing enterprises or organizations shall pay financial supports to workers or reduce tuition fees equivalent to the support levels.
3. Supports for handling risks of workers and service enterprises under Clause 3. Article 3 of Decision No. 144/2007/QD-TTgare specified as follows:
a/ Supports for relatives of dead workers
Support beneficiaries: relatives of workers who die overseas. Relatives must be those authorized by workers under guest worker contracts.
- Support level: VND 10,000,000/case.
- Support order and procedures: The workers relative shall send to the Fund an application for risk supports, with commune-level Peoples Committees certification of the workers household membership and relationship between the authorized person and the worker (made according to a set form, not primed herein), enclosed with a copy of the workers death certificate or certification by the overseas Vietnamese representative mission;
- Time limit for providing supports: Within 15 days after receiving sufficient documents as rescribed, the Fund shall directly provide supports to the workers relative or via the Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development system (to the address indicated in the application). If refusing to provide supports, the Fund shall give a written reply clearly stating the reason.
b/ Supports for workers who suffer from labor accidents, risks, illnesses or diseases, are no longer physically capable of working overseas and have to return home before the expiration of contracts
- Support beneficiaries and conditions: guest workers who suffer from labor accidents, risks, illnesses or diseases, are no longer physically capable of working overseas and have to return home before the expiration of contracts. These supports will not be provided to workers who perform jobs outside contracts or have to return home right after arriving at host countries due to health problems not detected during domestic medical checks-up.
- The maximum support level is VND 5.000,000/case, for workers who have worked overseas for up to 50% of the contractual term, or VND 3,000.000/case, for workers who have worked overseas for over 50% of the contractual term.
- Support order and procedures:
+ The worker or his/her authorized person shall send to the Fund an application for risk supports, with the commune-level Peoples Committees certification of the workers household registration and the relationship between the authorized person and the worker (made according to a set form. not printed herein) through the worker-sending enterprise or organization or the provincial-level Service of Labor, War Invalids and Social Affairs of the locality where the contract is registered, enclosed with a written certification of the health agency of, or the Vietnamese representative mission in, the host country that the worker is no longer physically capable of working overseas;
+ The worker-sending enterprise or organization and the provincial-level Service of Labor, War Invalids and Social Affairs shall send to the Fund a list of eligible workers (made according to a set form, not printed herein), enclosed with workers applications for supports;
- Time limit for providing supports: Within 15 days after receiving sufficient documents as prescribed, the Fund shall consider and provide supports for workers through worker-sending enterprises or organizations or provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs; if refusing to provide supports, it shall give a written reply clearly stating the reason. Within 5 working days after receiving financial supports from the Fund, worker-sending enterprises or organizations or provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall pay them to workers.
c/ Supports for workers in some other objective cases of risks
- Support beneficiaries: guest workers.
- Support level: The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall decide on the maximum support level of VND 5,000,000/case at the proposal of the Fund Management Council.
- Support order and procedures: The Fund Management Council shall guide the order of and procedures for providing supports on a case-by-case basis.
d/ Supports for enterprises to handle laborers risks
- Support beneficiaries and conditions: Service enteiprises shall send their officials abroad to handle cases of workers who die overseas.
- The support level is equal to one single economic-class air ticket from Vietnam to the host country where the worker worked.
- Support order and procedures: The enterprise shall send to the Fund a written request for supports (made according to a set form, not printed herein), enclosed with the following papers and documents:
+ The competent agencys or organizations (original) decision sending the official to work abroad and a copy of that officials air ticket counterfoil;
+ A copy of the workers death certificate.
- Time limit for providing supports: The Fund shall provide supports within 15 working days after receiving sufficient documents as prescribed; if refusing to provide supports, it shall give a written reply clearly stating the reason.
4. Expenses for public information on the Partys guidelines and policies and the States laws on Vietnamese guest workers in order to raise social awareness and popularize effective models of sending Vietnamese workers abroad. Expenses shall be paid as per economic contracts, ensuring thriftiness, reasonableness and compliance with financial regulations.
5. Expenses for the Funds management and executive apparatuses
The Fund may deduct 10% of its total annual revenues to cover expenses for its m nagement and executive apparatuses, specificali :
a/ Salaries an wages for the Funds management and executive apparatuses
On-payroll cadres, civil sei ants and employees working in the Fund enjoy salaries, allowances and contributions (health isurance, social insurance, trade union funds) under the Slates current regulations applicable to non-business units with revenues;
- The Funds part-time cadres, civil servants and employees enjoy allowances for managing the Fund suitable to their working lime at the Fund. Depending on work volumes and their participation, the Chairman of the Fund Management Council shall decide on the level of allowance for each member of the Council, while the head of the Fund Executive Board shall decide on the level of allowance for each member of the Board, which, however, must not exceed the basic salary according to the rank and level specified in the Governments Decree No. 204/2004/ND-CP of December 14, 2004.
- Forrecruited contractual employees working in the Fund, their wages comply with cunent regulations.
b/ Expenses for work-trip allowances, inbound and outbound delegations, workshops and conferences directly serving the Funds operation comply with current regulations. In special cases, expense levels may exceed the prescribed levels and shall be decided by the Chairman of the Fund Management Council.
c/ Expenses for professional activities and odier expenses relating to the Funds operation such as procurement or repair of fixed assets; office supplies; payment of public service charges (electricity, fuel, environmental sanitation, etc.) comply with current regulations.
III. MANAGEMENT OF THE FUNDS FINANCE
1. The Fund shall conduct accounting and finalization according to current laws on accounting and finance; and its financial operations are subject to inspection, examination and audit. The head of the Fund Executive Board is the account owner and answerable for managing the Funds finance and accounting.
a/ The Fund Executive Board shall:
- Observe regulations on accounting documents and accounting, and make accounting books for recording and systemizing and keeping records of all economic and financial operations related to the Funds operation in accordance with current administrative and non-business accounting regulations:
- Make and send the Funds financial statements and annual finalization reports to the Ministry of Labor. War Invalids and Social Affairs and finance agencies according to regulations.
b/ Worker-sending organizations and individuals and provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall:
- Open books for recording, and send to the Fund periodical and annual reports (made according to a set form, not prined herein) on, the provision of financial supports to workers, enclosed with all expense documents.
- Provincial-level Services of Labor. War Invalids and Social Affairs shall pay and finalize the Funds financial supports specified at Point b. Clause 5, Section II of this Circular according to current financial regulations and guidance of the Fund Executive Board.
2. In special cases when the States supports are needed, the Fund Management Council shall make and send detailed support estimates to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs to consider and propose the Ministry of Finance to sum up and submit them to the Prime Minister for decision. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall finalize the state budgets financial supports provided for the Fund and include them in the Ministrys annual state budget expenditure finalizations under regulations.
3. The Fund shall observe current regulations on financial publicity.
IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO;" all previous regulations applicable to the Labor Export Support Fund are annulled.
2. Workers are entitled to the Funds supports under this Circular only when making full contributions to the Fund and enjoy supports only once for each content eligible for support upon each contribution to the Fund. Particularly, workers who went abroad under the Governments Decree No. 81/2003/ND-CP of July 17, 2003, and the Law on Vietnamese Guest Workers, before the effective date of Decision No. 144/2007/QD-TTg and suffer from risks overseas (under contracts) are entitled to supports specified at Points a, b and c, Clause 3, Section II of this Circular.
3. Service enterprises which violate regulations on making contributions to the Fund shall be handled under Decision No. 144/2007/QD-TTg.
4. Worker-sending organizations and individuals and provincial-level Services of Labor, War Invalids and Social Affairs shall implement, and guide workers in implementing, this Circular.
In case worker-sending organizations are dissolved or go bankrupt, the Fund shall directly provide risk supports to workers.
5. The Ministry of Finance shall inspect and supervise the management and use of the Fund.
6. Provincial-level Peoples Committees shall popularize the States policies on supports for Vietnamese guest workers under Decision No. 144/2007/QD-TTg and this Circular.
7. Problems or difficulties arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Ministry of Finance for timely settlement.
FOR THE MINISTER OF FINANCE | FOR THE MINISTER OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây