Thông tư 238/2016/TT-BTC giá dịch vụ kiểm định với xe cơ giới
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 238/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 238/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Theo đó, giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới dao động từ 100.000 đồng/xe - 560.000 đồng/xe; trong đó, mức giá 560.000 đồng/xe áp dụng với xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng; với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) và xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe), mức giá lần lượt là 240.000 đồng/xe; 280.000 đồng/xe và 320.000 đồng/xe…
Giá trên đã gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100km.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Xem chi tiết Thông tư238/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 238/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 238/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Thông tư này quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài chính và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
560 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
320 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
280 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
180 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
180 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
240 |
11 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
100 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức giá |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
I |
Máy làm đất và vật liệu |
||
1 |
Máy ủi công suất đến 100 mã lực |
340 |
270 |
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
420 |
340 |
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
500 |
400 |
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
450 |
365 |
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
530 |
420 |
6 |
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 |
500 |
410 |
7 |
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 |
600 |
480 |
8 |
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) |
560 |
450 |
9 |
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) |
670 |
530 |
II |
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường |
||
1 |
Máy khoan |
500 |
410 |
2 |
Máy khoan cọc nhồi |
560 |
450 |
3 |
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ |
560 |
450 |
4 |
Máy rải đá sỏi |
390 |
310 |
5 |
Hệ thống ép cọc thuỷ lực |
280 |
230 |
6 |
Máy ép cọc bấc thấm |
530 |
420 |
7 |
Xe lu bánh thép đến 5 tấn |
340 |
270 |
8 |
Xe lu bánh thép trên 5 tấn |
390 |
310 |
9 |
Xe lu bánh lốp |
390 |
310 |
10 |
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn |
340 |
270 |
11 |
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) |
450 |
360 |
12 |
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) |
530 |
420 |
13 |
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường |
390 |
310 |
III |
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông |
||
1 |
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông |
340 |
270 |
2 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá |
420 |
340 |
3 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h |
560 |
450 |
IV |
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí |
||
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. |
280 |
180 |
V |
Các loại xe máy chuyên dùng khác |
||
1 |
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng |
280 |
180 |
2 |
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại |
560 |
450 |
3 |
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích |
560 |
450 |
4 |
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
390 |
310 |
VI |
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) |
||
1 |
Dưới 1 tấn |
700 |
700 |
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
840 |
840 |
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.120 |
1.120 |
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.400 |
1.400 |
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.100 |
2.100 |
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.380 |
2.380 |
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.800 |
2.800 |
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.500 |
3.500 |
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.780 |
3.780 |
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.200 |
4.200 |
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.900 |
4.900 |
12 |
Trên 100 tấn |
5.600 |
5.600 |
VII |
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
||
1 |
Đến 0,3 m3 |
530 |
130 |
2 |
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 |
540 |
160 |
3 |
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 |
570 |
210 |
4 |
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 |
590 |
260 |
5 |
Trên 5,0 m3 đến 10 m3 |
620 |
320 |
6 |
Trên 10m3 |
700 |
410 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Nội dung thẩm định thiết kế |
Mức giá |
1 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo |
300 |
2 |
Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức giá |
1 |
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức giá |
1 |
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
THE MINISTRY OF FINANCE
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness Hanoi, November 11, 2016 |
CIRCULAR
Prescribing prices for technical safety and environmental protection inspection services of currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles; assessment and calibration of equipment inspecting motor vehicles
Pursuant to the Law No. 23/2008/QH12 dated November 13, 2008 on Road Traffic;
Pursuant to the Law No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012 on Prices;
Pursuant to the Law No. 97/2015/QH13 dated November 25, 2015 on Charges and Fees;
Pursuant to the Government's Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Prices and the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Price Management Department,
The Minister of Finance promulgates the Circular on prescribing prices for technical safety and environmental protection inspection services of currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles; assessment and calibration of equipment inspecting motor vehicles.
Article 1. Scope of regulation
This Circular regulates the prices for technical safety and environmental protection inspection services of currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles; assessment and calibration of equipment inspecting motor vehicles.
Article 2. Subjects of application
1. Agencies, organizations and individuals, whose currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles undergo the inspection of technical safety and environmental protection carried out by registration units, shall be responsible for paying service prices to the registration units according to the provisions of this Circular.
2. The registration units shall carry out the technical safety and environmental protection inspection of currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles.
3. Other relevant organizations and individuals.
Article 3. Inspection service prices
1. Prices for technical safety and environmental protection inspection services for currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles; assessment and calibration of equipment inspecting motor vehicles shall comply with the Tables of prices attached to this Circular.
The service prices specified in this Circular are inclusive of value-added tax (VAT) but exclude fees for issuance of the technical safety and environmental protection inspection certificate for motor vehicles and special-use vehicles according to regulations of the Ministry of Finance and expenses for accommodation, travel, and communications to carry out inspection in places more than 100 km away from the head offices of the registration units. Expenses for accommodation, travel, and communications to carry out the inspection in places more than 100 km away from the head offices of the registration units (if any) shall comply with the current regulations of the Ministry of Finance on business trip allowances for state agencies and public non-business units.
2. When collecting service prices, the registration units shall use service provision invoices in accordance with the Government's Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 defining goods sale and service provision invoices; the Government’s Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014, amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 defining goods sale and service provision invoices; the Circular No. 39/2014/TT-BTC dated March 31, 2014 of the Minister of Finance guiding the implementation of the Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 and the Government’s Decree No. 04/2014/ND-CP dated January 17, 2014 on goods sale and service provision invoices and replacing documents or amended and supplemented documents (if any).
The registration units are obliged to publicize information and service prices, pay tax on the collected amount and have the right to manage and use the remaining amount after the tax has been paid in accordance with the law provisions.
Article 4. Implementation organization
1. This Circular takes effect from January 1, 2017 and replaces the Minister of Finance’s Circular No. 114/2013/TT-BTC dated August 20, 2013 prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges for technical safety and quality inspection of components, motor vehicles, special-use equipment and vehicles and the Minister of Finance’s Circular No. 132/2014/TT-BTC dated September 20, 2014 prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges for technical safety and quality inspection of electric bicycles; charges for inspection of technical safety and environmental protection for currently circulating three-wheel motorcycles and similar vehicles.
2. Any difficulty arising in the course of implementation shall be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.
|
FOR THE MINISTER DEPUTY MINISTER
Tran Van Hieu
|
TABLES OF PRICES
For technical safety and environmental protection inspection services of currently circulating motor vehicles, special-use equipment and vehicles; assessment and calibration of equipment inspecting motor vehicles
(Issued together with the Minister of Finance’s Circular No. 238/2016/TT-BTC dated November 11, 2016)
I. Prices for technical safety and environmental protection inspection services of currently circulating motor vehicles
1. Table 1:
Unit: VND 1,000/vehicle
No |
Types of motor vehicles |
Price |
1 |
Trucks with the payload of over 20 tons, tractors with the towing capacity of over 20 tons or special-use vehicles |
560 |
2 |
Trucks with the payload of from over 7 tons to 20 tons, tractors with the towing volume of up to 20 tons, and other types of tractors |
350 |
3 |
Trucks with the payload of from over 2 tons to 7 tons |
320 |
4 |
Trucks with the payload of up to 2 tons |
280 |
5 |
Tractors, four-wheel motor vehicles for cargo and passenger transport and similar vehicles |
180 |
6 |
Trailers or semi-trailers |
180 |
7 |
Passenger cars of over 40 seats (including drivers), buses |
350 |
8 |
Passenger cars of from 25 to 40 seats (including drivers) |
320 |
9 |
Passenger cars of from 10 to 24 seats (including drivers) |
280 |
10 |
Passenger cars with fewer than 10 seats, ambulance cars |
240 |
11 |
Three-wheel vehicles and similar vehicles |
100 |
2. Any inspected motor vehicle that fails to meet technical safety and environmental protection standards must be maintained, repaired for re-inspection. The prices of re-inspections are determined as follows:
a) In case the re-inspection is conducted in the same day (in working hours) as the first inspection: motor vehicles shall be exempted from the inspection price for the first and second re-inspection times; and shall, for the third time onwards, be charged 50% of the inspection prices specified in the Table 1 per re-inspection time.
b) Motor vehicles undergoing the re-inspection after 01 day but not exceeding 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions) shall be charged 50% of the inspection prices defined in the Table 1 per inspection time.
c) Motor vehicles undergoing the re-inspection after 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions) shall be charged as for the first inspection.
3. Motor vehicles undergoing inspection for being granted the technical safety and environmental protection inspection certificate (within no more than 15 days) shall be charged 100% of the prices specified in Table 1.
4. The prices applicable to motor vehicles undergoing the inspection as a technical inspection or quality assessment at request of organizations, individuals shall be agreed upon but not exceed 03 times of that specified in Table 1.
II. Prices for technical safety and environmental protection inspection services of currently circulating special-use equipment and vehicles
1. Table 2
Unit: 1,000 VND/vehicle
No |
Types of inspected equipment |
Rate |
|
First inspection |
Periodic inspection |
||
I |
Earth-moving machinery |
||
1 |
Bulldozers with the power of up to 100 HP |
340 |
270 |
2 |
Bulldozers with the power of from 101 to 200 HP |
420 |
340 |
3 |
Bulldozers with the power of over 200 HP |
500 |
400 |
4 |
Graders with the power of up to 130 HP |
450 |
365 |
5 |
Graders with the power of over 130 HP |
530 |
420 |
6 |
Scrapers with the capacity of up to 24m3 |
500 |
410 |
7 |
Scrapers with the capacity of over 24m3 |
600 |
480 |
8 |
Trenchers; machines digging, raking and transporting materials; demolition machines; demolition hammers; loading and unloading machines, clamping machines; loaders, excavators, backhoe-loaders with bucket volume of up to 1m3 (*) |
560 |
450 |
9 |
Loaders, excavators, backhoe-loaders with bucket volume of up to 1m3 (*) |
670 |
530 |
II |
Vehicles, machinery and equipment reinforcing foundations and road surfaces |
||
1 |
Drilling machines |
500 |
410 |
2 |
Bored pile machines |
560 |
450 |
3 |
Pile drivers; machines for driving and removing pile guardrails |
560 |
450 |
4 |
Stone spreaders |
390 |
310 |
5 |
Hydraulic pile drivers |
280 |
230 |
6 |
Wick drain pile drivers |
530 |
420 |
7 |
Steel-wheel road rollers of up to 5 tons |
340 |
270 |
8 |
Steel-wheel road rollers of over 5 tons |
390 |
310 |
9 |
Pneumatic tire rollers |
390 |
310 |
10 |
Sheepsfoot rollers; combination rollers; vibratory rollers; vibration-triggering vehicles |
340 |
270 |
11 |
Asphalt pavers with the power of up to 90 HP (67kW) |
450 |
360 |
12 |
Asphalt pavers with the power of over 90 HP (67kW) |
530 |
420 |
13 |
Road planers; Road planning and cold recycling machines; road surface reinforcement machines |
390 |
310 |
III |
Vehicles, machinery and equipment for the production of concrete and materials for concrete |
||
1 |
Concrete pumps; concrete pumping and spraying trucks |
340 |
270 |
2 |
Jaw crushers and conveyors; jaw crushing and screening machines with capacity of up to 25m3/h; stone cutting machines |
420 |
340 |
3 |
Jaw crushers and conveyors; jaw crushing and screening machines with capacity of over 25m3/h |
560 |
450 |
IV |
Special-use vehicles for golf courses and amusement parks |
||
|
Off-road vehicles, cargo trucks, refreshment golf carts, golf green rollers, sprayers for golf courses, liquid spraying and watering vehicles for golf courses, sanding trucks in golf courses, amusement parks. |
280 |
180 |
V |
Other special-use vehicles |
||
1 |
Floor scrubbers and sweepers; carriers used in factories |
280 |
180 |
2 |
Line painting trucks, factory and street sweepers; special-use trucks for mixing trash, logging, transporting materials of all kinds |
560 |
450 |
3 |
Pneumatic tire or crawler dumpers |
560 |
450 |
4 |
Tractors, agricultural and forestry tractors joining traffic |
390 |
310 |
VI |
Types of lifting equipment: cranes, forklifts, lifting cranes (**) |
||
1 |
Under 1 ton |
700 |
700 |
2 |
From 1 ton to 3 tons |
840 |
840 |
3 |
Over 3 tons to 5 tons |
1.120 |
1.120 |
4 |
Over 5 tons to 7,5 tons |
1.400 |
1.400 |
5 |
Over 7,5 tons to 10 tons |
2.100 |
2.100 |
6 |
Over 10 tons to 15 tons |
2.380 |
2.380 |
7 |
Over 15 tons to 20 tons |
2.800 |
2.800 |
8 |
Over 20 tons to 30 tons |
3.500 |
3.500 |
9 |
Over 30 tons to 50 tons |
3.780 |
3.780 |
10 |
Over 50 tons to 75 tons |
4.200 |
4.200 |
11 |
Over 75 tons to 100 tons |
4.900 |
4.900 |
12 |
Over 100 tons |
5.600 |
5.600 |
VII |
Types of CNG, LPG tanks, fuel tanks (***) |
||
1 |
Up to 0,3 m3 |
530 |
130 |
2 |
Above 0,3 m3 to 1,0 m3 |
540 |
160 |
3 |
Above 1,0 m3 to 2,5 m3 |
570 |
210 |
4 |
Above 2,5 m3 to 5,0 m3 |
590 |
260 |
5 |
Above 5,0 m3 to 10 m3 |
620 |
320 |
6 |
Above 10m3 |
700 |
410 |
(*) The bucket volume is considered as the volume of the largest bucket;
(**) For lifting equipment, if only the moving part is inspected, the prices shall be 40% of the price rates specified in Table 2; if only the lifting part is inspected, the prices shall be 60% of the price rates specified in Table 2;
(***) For CNG and LPG tanks, fuel tanks with the inspection cycle of 1 year or more, the price shall be determined by multiplying the annual price and the number of years in the inspection cycle.
Note: For special-use equipment and vehicles with many features, the prices shall be only determined based on the feature applied with the highest price rate.
2. Inspected special-use equipment and vehicles that fail to meet technical safety and environmental protection standards must have their parts failing to meet the standards maintained and repaired to be re-inspected. The prices of re-inspections will be determined as follows:
a) In case the re-inspection is conducted in the same day (in working hours) as the first inspection: motor vehicles shall be exempted from the inspection price for the first and second re-inspection times; and shall, for the third time onwards, be charged 50% of the inspection prices specified in the Table 2 per re-inspection time.
b) Motor vehicles undergoing the re-inspection after 01 day but not exceeding 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions) shall be charged 50% of the inspection prices defined in the Table 2 per re-inspection time.
c) Motor vehicles undergoing the re-inspection after 07 days from the date of the first inspection (excluding days off under provisions) shall be charged as for the first inspection.
3. For any special-use equipment or vehicle other than those specified in this Table, relevant parties shall, according to the State’s provisions, negotiate the inspection price on the principle of ensuring the interest parity.
4. The prices applicable to motor vehicles undergoing the inspection as a technical inspection or quality assessment at request of organizations, individuals shall be agreed upon but not exceed 03 times of that specified in Table 2.
III. Prices for technical safety and quality inspection services of motor vehicles or special-use vehicles used for renovation
1. Table 3a:
Unit: 1,000 VND/vehicle
No |
Design appraisal |
Rate |
1 |
Appraising the design of motor vehicles and special-use vehicles used for renovation |
300 |
2 |
Examining dossiers of request for subsequent renovation for motor vehicles or special-use vehicles |
150 |
1. Table 3b:
Unit: 1,000 VND/vehicle
No |
Acceptance test of renovation |
Rate |
1 |
Changes in use purposes of motor vehicles or special-use vehicles |
910 |
2 |
Changes in systems or parts of motor vehicles or special-use vehicles |
560 |
IV. Prices for assessment and calibration of equipment inspecting motor vehicles
1. Table 4
Unit: 1,000 VND/equipment
No |
Content of work |
Rate |
1 |
Evaluating and calibrating equipment inspecting motor vehicles |
450 |
2. Any equipment failing to satisfy the producer’s standards shall be repaired, re-assessed and re-calibrated; any equipment surprisingly breaking down shall be repaired, re-assessed and re-calibrated before the required period. The re-assessment and -calibration prices shall be conformable to the Table 4./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây