Thông tư 120/2021/TT-BTC 2021 Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 120/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 120/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, giảm 10%-50% mức thu đối với 37 loại phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19. Cụ thể, giảm 10% mức phí sử dụng đường bộ với xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; phí trong công tác an toàn thực phẩm;… theo quy định hiện hành.
Giảm 30% các phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; phí trong lĩnh vực y tế; phí sử dụng đường bộ với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)...
Bên cạnh đó, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; lệ phí cấp Căn cước công dân; phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; ... giảm xuống bằng 50% so với quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022.
Xem chi tiết Thông tư120/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 120/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 120/2021/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
____________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 8374/VPCP-KTTH ngày 15 tháng 11 năm 2021 về việc rà soát giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Số tt | Tên phí, lệ phí | Mức thu |
1 | Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường | Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường. |
2 | a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng. |
b) Lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC. | |
3 | a) Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
4 | a) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
b) Phí thẩm định thiết kế cơ sở | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC. | |
5 | a) Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật b) Phí thẩm định dự toán xây dựng | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
6 | a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. |
b) Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch | Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC. | |
7 | Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện | Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. |
8 | Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn | Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. |
9 | a) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây) | Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán. |
| b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán | Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. |
c) Phí giám sát hoạt động chứng khoán | Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. | |
10 | a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản | Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. |
b) Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC. | |
c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC. | |
11 | a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân |
|
| a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh | Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
| a.2) Tại các khu vực khác | Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm a.1 của số thứ tự 11. |
| b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá |
|
| b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC. |
| b.2) Tại các khu vực khác | Bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng quy định tại điểm b.1 của số thứ tự 11. |
12 | Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài | Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch. |
13 | Lệ phí sở hữu công nghiệp | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
14 | Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay | Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. |
15 | a) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam | Bằng 90% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. |
b) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam | Bằng 90% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC. | |
16 | a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) | Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. |
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) | Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC. | |
17 | a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm | Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm; và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC. |
| b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển | Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC. |
18 | Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động | Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
19 | a) Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. |
b) Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC. | |
20 | a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. |
| b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. |
c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. | |
d) Phí bảo hộ giống cây trồng: d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ | Bằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. | |
21 | Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB | Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
22 | a) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo | Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
| b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC. |
23 | a) Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan | Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh. |
b) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh | Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC. | |
24 | Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. |
25 | Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy | Bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 và Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. |
26 | Lệ phí cấp Căn cước công dân | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. |
27 | Phí trong lĩnh vực y tế | Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC. |
28 | Phí sử dụng đường bộ thu đối với: |
|
a) Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải a.1) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) a.2) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo | Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Phụ lục I Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. | |
b) Xe tập lái, xe sát hạch (trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC) của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe | Bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC. | |
29 | Phí trong công tác an toàn thực phẩm | Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm. |
30 | Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản | Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản. |
31 | Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt | Bằng 50% mức phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. |
32 | Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự | Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự. |
33 | Phí trong chăn nuôi | Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi. |
34 | a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y. |
b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC. | |
c) Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm) | Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 1.4 Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC. | |
35 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng | Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
36 | Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất (Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng và Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế) | Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện. |
37 | Phí trình báo đường thủy nội địa | Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa. |
- Trường hợp xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.
- Trường hợp xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
THE MINISTRY OF FINANCE _______ No. 120/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness ________________________ Hanoi, December 24, 2021 |
CIRCULAR
Prescribing the rates of a number of charges and fees aiming to support and remove difficulties for subjects affected by the Covid-19 pandemic
____________
Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
In furtherance of the Government’s Resolution No. 63/NQ-CP dated June 29, 2021 on key tasks and solutions for sustainable economic growth promotion, disbursement of public investment capital and export in the last months of 2021 and the beginning of 2022; direction of the Prime Minister in the Official Dispatch No. 8374/VPCP-KTTH dated November 15, 2021 on reviewing and reducing charges and fees aiming to remove difficulties for subjects affected by the Covid-19 pandemic;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates of a number of charges and fees aiming to support and remove difficulties for subjects affected by the Covid-19 pandemic.
Article 1. Rates of a number of charges and fees aiming to support and remove difficulties for subjects affected by the Covid-19 pandemic
1. From January 1, 2022 through June 30, 2022, the rates of a number of charges and fees shall be specified as follows:
No. |
Name of charges and fees |
Rates |
1 |
Charges for exploitation and use of environmental data |
Equaling 70% of the charge rates provided in the rate table of the charges for exploitation and use of environmental data promulgated together with the Circular No. 22/2020/TT-BTC dated April 10, 2020 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges for exploitation and use of environmental data. |
2 |
a) Fees for grant of licenses for establishment and operation of banks |
Equaling 50% of the fee rates provided at Point a, Section 1, of the fee rate table specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 150/2016/TT-BTC dated October 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection and remittance of fees for grant of licenses for establishment and operation of credit institutions; licenses for establishment of branches of foreign banks, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations engaged in banking activities; and licenses for provision of intermediary payment services to non-bank institutions. |
b) Fees for grant of licenses for establishment and operation of non-bank credit institutions |
Equaling 50% of the fee rates provided at Point b, Section 1 of the fee rate table specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 150/2016/TT-BTC. |
|
3 |
a) Fee for grant of construction capacity certificates to organizations b) Fee for grant of construction capacity certificates to individuals |
Equaling 50% of the fee rates specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 172/2016/TT-BTC dated October 27, 2016 of Minister of Finance prescribing the rates, collection and remittance of fees for grant of construction permits |
4 |
a) Charge for appraisal of construction investment projects |
Equaling 50% of the charge rates provided in Section 1 of the rate table of the charge for appraisal of construction investment projects, charge for appraisal of base designs promulgated together with the Circular No. 209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, management and use of the charge for appraisal of construction investment projects and charge for appraisal of base designs. |
b) Charge for appraisal of base designs |
Equaling 50% of the charge rates provided in Section 2 of the rate table of the charge for appraisal of construction investment projects and charge for appraisal of base designs promulgated together with the Circular No. 209/2016/TT-BTC. |
|
5 |
a) Charge for appraisal of technical designs b) Charge for appraisal of construction cost estimates |
Equaling 50% of the charge rates provided in the charge rate table promulgated together with the Circular No. 210/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for appraisal of technical designs, construction cost estimates. |
6 |
a) Charge for appraisal for grant of international tour operator licenses and domestic tour operator licenses |
Equaling 50% of the charge rates specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 33/2018/TT-BTC dated March 30, 2018 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance and management of the charge for appraisal for grant of international tour operator licenses and domestic tour operator licenses; charge for appraisal for issuance of tour guide cards; fee for grant of licenses for establishment of representative offices in Vietnam of foreign tour service providers. |
b) Charge for appraisal for issuance of tour guide cards |
Equaling 50% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of the Circular No. 33/2018/TT-BTC. |
|
7 |
Charge for appraisal for grant of licenses for exploration, exploitation and use of water resources; practice of groundwater drilling by central agencies |
Equaling 80% of the charge rates provided in the rate table of the charge for appraisal for grant of licenses for exploration, exploitation and use of water resources; practice of groundwater drilling; and discharge of wastewater into receiving waters promulgated together with the Circular No. 270/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for appraisal for grant of licenses for exploration, exploitation and use of water resources; discharge of wastewater into receiving waters and practice of groundwater drilling by central agencies. |
8 |
Charge for exploitation and use of hydro-meteorological information and data |
Equaling 70% of the charge rates provided in the rate table of the charge for exploitation and use of hydro-meteorological information and data promulgated together with the Circular No. 197/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges for exploitation and use of hydro-meteorological information and data. |
9 |
a) Charges and fees in the field of securities (except 2 charges and fees provided at Points b and c below) |
Equaling 50% of the charge and fee rates provided in the rate table of charges and fees in the field of securities promulgated together with the Circular No. 272/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges and fees in the field of securities. |
|
b) Fee for grant, renewal and re-grant of securities practice certificates to securities practitioners working at securities companies, securities investment fund management companies and securities investment companies |
Applying the fee rate provided at Point 20, Section I of the rate table of charges and fees in the field of securities promulgated together with the Circular No. 272/2016/TT-BTC. |
c) Charge for supervision of securities activities |
Applying the charge rate provided at Point 2, Section II of the rate table of charges and fees in the field of securities promulgated together with the Circular No. 272/2016/TT-BTC. |
|
10 |
a) Charge for appraisal of contents of non-commercial documents for grant of publication permits |
Equaling 50% of the charge rates specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 214/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for appraisal of contents of non-commercial documents for grant of publication permits, fee for grant of import permits for non-commercial publications and fee for registration of import of commercial publications. |
b) Fee for grant of import permits for non-commercial publications |
Equaling 50% of the fee rate specified in Clause 2, Article 4 of the Circular No. 214/2016/TT-BTC. |
|
c) Fee for registration of import of commercial publications |
Equaling 50% of the fee rate specified in Clause 3, Article 4 of the Circular No. 214/2016/TT-BTC. |
|
11 |
a) Charge for appraisal for dealing in commercial goods and services restricted from business; charge for appraisal for dealing in commercial goods and services subject to conditional business applicable to business entities being organizations or enterprises; charge for appraisal for dealing in commercial goods and services subject to conditional business applicable to business entities being business households or individuals; |
|
|
a.1) In centrally run cities and provincial-level cities and towns |
Equaling 50% of the charge rates specified at Points a, b and c, Clause 1, Article 4 of the Circular No. 168/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for appraisal of dealing in commercial goods and services restricted from business or subject to conditional business, and fees for grant of licenses for establishment of commodity exchanges. |
|
a.2) In other areas |
Equaling 50% of the charge rates specified at Point a.1 of ordinal number 11. |
|
b) Fee for grant of licenses for establishment of commodity exchanges |
|
|
b.1) In centrally run cities and provincial-level cities and towns |
Equaling 50% of the fee rates specified at Point d, Clause 1, Article 4 of the Circular No. 168/2016/TT-BTC. |
|
b.2) In other areas |
Equaling 50% of the fee rates respectively provided at Point b.1 of ordinal number 11. |
12 |
Charge for registration (certification) of use of foreign article number codes and barcodes |
Equaling 50% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of the Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges for grant of article number codes and barcodes. |
13 |
Industrial property-related fees |
Equaling 50% of the charge rates provided in Section A of the rate table of industrial property-related charges and fees promulgated together with the Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates and collection, remittance, management and use of industrial property-related charges and fees. |
14 |
Charge for transfer of the right to exploit airports and aerodromes |
Equaling 90% of the charge rates specified in Article 4 of the Circular No. 247/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates and collection, remittance, management and use of the charge for transfer of the right to exploit airports and aerodromes |
15 |
a) Fee for arrival/departure flights to/from Vietnamese airports |
Equaling 90% of the fee rates specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 194/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection and remittance of the customs charge and fee for arrival/departure flights to/from Vietnamese airports. |
b) Customs charges for foreign flights to Vietnamese airports |
Equaling 90% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of the Circular No. 194/2016/TT-BTC. |
|
16 |
a) Charge for appraisal for grant of certificates, permits, and certifications in civil aviation activities; and grant of permits for exit from and entry into restricted areas in airports and aerodromes (except the items provided in Nos. 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5 and 6, Section VI, Part A of the rate table of charges and fees in the aviation sector promulgated together with the Circular No. 193/2016/TT-BTC which will be collected at the rates equaling those provided in Section VI, Part A of the rate table). |
Equaling 80% of the charge rates provided in Section VI, Part A of the rate table of charges and fees in the aviation sector promulgated together with the Circular No. 193/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance, prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of charges and fees in the aviation sector. |
b) Charge for registration of secured transactions for aircraft (except the items provided in No. 4, Section VIII, Part A of the rate table of charges and fees in the aviation sector promulgated together with the Circular No. 193/2016/TT-BTC which will be collected at the rates equaling those provided in Section VIII, Part A of the rate table). |
Equaling 80% of the charge rates provided in Section VIII, Part A of the rate table of charges and fees in the aviation sector promulgated together with the Circular No. 193/2016/TT-BTC. |
|
17 |
a) Charge for registration of secured transactions |
Equaling 80% of the charge rates provided at Points a, b, and d, Section 1 of the charge rate table specified in Article 4 of the Circular No. 202/2016/TT-BTC dated November 9, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of charges and fees related to registration of secured transactions; and equaling 80% of the charge rates provided at Points c and dd, Section 1 of the charge rate table specified in Article 1 of the Circular No. 113/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 202/2016/TT-BTC. |
|
b) Charge for provision of information on secured transactions with collaterals being movable assets (except aircraft) or seagoing vessels |
Equaling 80% of the charge rate provided in Section 2 of the charge rate table specified in Article 4 of the Circular No. 202/2016/TT-BTC. |
18 |
Charge for appraisal of business conditions in technical inspection of occupational safety; and training in occupational safety and health |
Equaling 70% of the charge rates specified in Article 1 of the Circular No. 110/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance amending and supplementing the rate table of the charge for appraisal of business conditions in technical inspection of occupational safety and training in occupational safety and health promulgated together with the Circular No. 245/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for appraisal of business conditions in technical inspection of occupational safety and training in occupational safety and health |
19 |
a) Fee for grant of permits for sending of guest workers abroad to work for a definite term |
Equaling 50% of the fee rates provided in Section 1 of the charge and fee rate table specified in Article 4 of the Circular No. 259/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of the charge for verification of papers and documents and fee for grant of permits for sending guest workers abroad to work for a definite term |
b) Charge for verification of papers and documents upon request of domestic organizations and individuals |
Equaling 50% of the charge rates provided in Section 3 of the rate table specified in Article 4 of the Circular No. 259/2016/TT-BTC. |
|
20 |
a) Fee for grant of protection titles and certificates of registration of industrial property rights transfer contracts |
Equaling 50% of the fee rates provided in Point l, Section I of the rate table of charges and fees in the field of cultivation and forest tree cultivars promulgated together with the Circular No. 207/2016/TT-BTC dated November 9, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of charges and fees in the field of cultivation and forest tree cultivars. |
|
b) Fee for submission of a registration application for protection of intellectual property rights |
Equaling 50% of the fee rate provided at Point 2, Section I of the rate table of charges and fees in the field of cultivation and forest tree cultivars promulgated together with the Circular No. 207/2016/TT-BTC. |
c) Fee for grant of industrial property representation service-practicing certificates, publication and recording of industrial property representatives |
Equaling 50% of the fee rate provided at Point 3, Section I of the rate table of charges and fees in the field of cultivation and forest tree cultivars promulgated together with the Circular No. 207/2016/TT-BTC. |
|
d) Charge for protection of plant varieties: d.1) Maintenance of validity of plant variety protection titles: From the 1st year to the 3rd year; from the 4th year to the 6th year; and from the 7th to the 9th year d.2) Maintenance of validity of plant variety protection titles: From the 10th year to the 15th year; from the 16th year to the expiry date of the protection titles |
Equaling 80% of the corresponding charge rates provided at Point 3, Section III of the rate table of charges and fees in the field of cultivation and forest tree cultivars promulgated together with the Circular No. 207/2016/TT-BTC.
|
|
21 |
Fee for issuance of passports, laissez-passer, exit permits, and AB stamps |
Equaling 80% of the fee rates provided in Section I of the charge and fee rate table promulgated together with the Circular No. 25/2021/TT-BTC dated April 7, 2021 of the Minister of Finance prescribing the rates of charges and fees related to exit from, entry into, transit through and residence in Vietnam and charge and fee collection, remittance, management and use. |
22 |
a) Fee for grant of firecracker management permits |
Equaling 80% of the fee rate provided in Section III of the charge and fee rate table specified in Article 1 of the Circular No. 23/2019/TT-BTC dated April 19, 2019 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 218/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of the charge for appraisal of security-related conditions; charge for testing for grant of certificates of security operations; fee for grant of firecracker management permits; and fee for grant of permits for management of weapons, explosives and supporting tools. |
|
b) Fee for grant of permits for management of weapons, explosives and supporting tools |
Equaling 80% of the fee rates provided in Section IV of the charge and fee rate table specified in Article 1 of the Circular No. 23/2019/TT-BTC. |
23 |
a) Charge for settlement of independent requests of persons with related rights and obligations |
Equaling 50% of the charge rates specified at Point a, Clause 2, Article 4 of the Circular No. 58/2020/TT-BTC dated June 12, 2020 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of charges for handling competition cases. |
b) Charge for appraisal of dossiers of enjoyment of immunities in handling of competition cases |
Equaling 50% of the charge rate specified at Point b, Clause 2, Article 4 of the Circular No. 58/2020/TT-BTC. |
|
24 |
Charge for inspection of fire prevention and fighting equipment |
Equaling 50% of the charge rates provided in the rate table of the charge for inspection of fire prevention and fighting equipment promulgated together with the Circular No. 02/2021/TT-BTC dated January 8, 2021 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of the charge for appraising fire prevention and fighting equipment. |
25 |
Charge for appraisal for approval of fire prevention and fighting designs |
Equaling 50% of the charge rate specified in Article 5 and provided in the Table of rates for calculation of the charge for appraisal for approval of fire prevention and fighting designs promulgated together with the Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of the charge for appraisal for approval of fire prevention and fighting designs. |
26 |
Fee for issuance of citizen’s identity cards |
Equaling 50% of the fee rate specified in Article 4 of the Circular No. 59/2019/TT-BTC dated August 30, 2019 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of the fee for grant of citizen’s identity cards. |
27 |
Charges in the health sector |
Equaling 70% of the charge rates specified in Article 1 of the Circular No. 11/2020/TT-BTC dated February 20, 2020 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of charges in the health sector; and equaling 70% of the charge rates provided in Section II; Section III; Points 2, 3, 5, 6, 7, 8, and 9, Section IV; and Section V of the Table of the charge rates in the health sector promulgated together with the Circular No. 278/2016/TT-BTC. |
28 |
Road tolls applicable to: |
|
a) Commercial vehicles of transport business enterprises, cooperatives, and households; a.1) Commercial passenger vehicles (passenger cars, buses for mass transit) a.2) Trucks, special-use cars, and trailers |
Equaling 70% of the charge rates provided at Points 1, 2, 3, 4 and 5, Section 1, Appendix I of the Table of road toll rates promulgated together with the Circular No. 70/2021/TT-BTC dated August 12, 2021 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, exemption, management, and use of road tolls. Equaling 90% of the charge rates provided at Points 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8, Section 1 of the Table of road toll rates promulgated together with the Circular No. 70/2021/TT-BTC. |
|
b) Vehicles for driving practice, examination (except for vehicles that are not subject to charges specified at Point dd, Clause 2, Article 2 of the Circular No. 70/2021/TT-BTC) of driver training institutions, driving examination centers |
Equaling 70% of the charge rate specified in Section 1 of Table of road toll rates promulgated together with the Circular No. 70/2021/TT-BTC. |
|
29 |
Charges in food safety |
Equaling 90% of the charge rates provided in the rate table of charges in food safety promulgated together with the Circular No. 67/2021/TT-BTC dated August 5, 2021 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in food safety. |
30 |
Charge for appraisal of conditional business in the fields of aquatic feed and aquaculture environment treatment products |
Equaling 90% of the charge rates provided at Point 3, Section II of the rate table of charges and fees in the field of quality management of supplies for aquaculture promulgated together with the Circular No. 284/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, and collection, remittance, management and use of charges and fees in the field of quality management of supplies for aquaculture. |
31 |
Charges for use of railway infrastructure |
Equaling 50% of the charge rates specified in Article 3 of the Circular No. 295/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance of charges for use of railway infrastructure |
32 |
Charges for assessment and grant of licenses for trading of civil cryptographic products and services, certificates of standard conformity of civil cryptographic products, certificates of technical-regulation conformity of civil cryptographic products |
Equaling 80% of the charge rates specified in Sections I and II of the rate table of charges and fees, promulgated together with the Circular No. 249/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges for assessment and grant of licenses for trading of civil cryptographic products and services, certificates of standard conformity of civil cryptographic products, certificates of technical-regulation conformity of civil cryptographic products and fees for grant of import license for civil cryptographic products. |
33 |
Charges in animal husbandry |
Equaling 50% of the charge rates specified in the rate table of animal husbandry-related charges and fees promulgated together with the Circular No. 24/2021/TT-BTC dated March 31, 2021 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in animal husbandry. |
34 |
a) Fees for grant of quarantine certificates for terrestrial animal and animal products; aquatic animals imported, in transit, temporarily imported for re-export (including bonded warehouses) and border-gate transfer |
Equaling 50% of the fee rates specified at Point 1, Section I of the rate table of charges and fees in the animal health work attached together with the Circular No. 101/2020/TT-BTC dated November 23, 2020 of the Minister of Finance prescribing the rates and collection, remittance, management of charges and fees in the animal health work. |
b) Fees for grant of veterinary service practice certificates |
Equaling 50% of the fee rates specified at Point 2, Section I of the rate table of charges and fees in the animal health work attached together with the Circular No. 101/2020/TT-BTC. |
|
c) Charges for animal quarantine (for the activities of clinical check of poultry) |
Equaling 50% of the charge rates specified at Point 1.4, Section III of the rate table of charges and fees in the animal health work attached together with the Circular No. 101/2020/TT-BTC. |
|
35 |
Fees for issuance of certificates of technical safety and environmental protection for motorized vehicles and special-use vehicles |
Equaling 50% of the fee rates specified at Point 4 of the fee rate table promulgated together with the Circular No. 199/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates, collection, remittance, management and use of fees for issuance of certificates of quality assurance and technical safety for machines, equipment and means of transport subject to strict safety requirements. |
36 |
Charges for radio frequency use for land mobile service (land mobile telecommunications network for private messaging and private telecommunication networks using frequencies in the mobile service, trunked land mobile telecommunications networks) |
Equaling 80% of the charge rates specified at Points 3.1 and 3.2, Clause 3, Section II, Part B of the fee rate table for licensing the radio frequency use and charges for radio frequency use promulgated together with the Circular No. 265/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance, prescribing the rates, collection, remittance, management and use of fees for licensing the radio frequency use and charges for radio frequency use. |
37 |
Charge for notification of accidents or incidents on inland waterways |
Equaling 50% of the fee rate specified at Point 3, Clause 1, Article 4 of the Circular No. 248/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance prescribing the rates and collection, remittance, management and use of charges and fees applicable at seaports and inland ports and wharves. |
a) For road tolls specified in No. 28 in the above table:
- For a vehicle which starts to be used for transport business during the effective period of this Circular, the time of application of the charge rate specified in this Circular will be counted from the date such vehicle is recorded in the Inspection Management Program of the Vietnam Register as a commercial vehicle.
- For a vehicle for which road toll has been paid at the rate prescribed in the Circular No. 70/2021/TT-BTC for the effective period of this Circular, the vehicle owner shall have the difference between the toll amount calculated at the rate prescribed in the Circular No. 70/2021/TT-BTC and that calculated at the rate prescribed in this Circular offset against the payable toll amount of the subsequent toll payment period. The concerned register unit shall calculate the toll amount to be offset against the payable amount of the subsequent period for the vehicle owner.
b) For charge for radio frequency use specified in No. 36 in the above table: In case organizations and individuals have paid charges according to the charge rates specified in the Circular No. 265/2016/TT-BTC for the effective period of this Circular, organizations and individuals shall have the difference between the toll amount calculated at the rate prescribed in Circular No. 265/2016/TT-BTC and that calculated at the rate prescribed in this Circular offset against the payable charge amount of the subsequent charge payment period The charge-collecting organization shall be responsible for calculate the charge amount to be offset against the payable amount of the subsequent period for organizations and individuals.
c) The Circulars referred to in the above Table are collectively called original Circulars
2. From July 1, 2022, the charge and fee rates provided in the above Table must comply with original Circulars and amending, supplementing and replacing Circulars (if any).
3. Apart from the charge and fee rates provided in the above Table, other contents on the scope of regulation, subjects of application; organization of charge and fee collection; fee and charge payers; cases entitled to exemption from charge and fee payment; declaration and payment of charges and fees; charge and fee rates; charge and fee management and use; charge and fee receipts, publication of regulations on charge and fee collection, and other related contents not yet mentioned in this Circular must comply with original Circulars; the Law on Tax Administration, and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.
Article 2. Effect
1. This Circular takes effect from January 1, 2022, until the end of June 30, 2022.
2. In case legal documents referred to in this Circular are amended, supplemented, or replaced, the amending, supplementing or replacing legal documents shall prevail.
3. During implementation, if any problems arise, organizations and individuals are requested to promptly report them to the Ministry of Finance for further study and guidance./.
|
FOR THE MINISTER DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây