Thông tư 03/2004/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2004/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2004/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phùng Khắc Kế |
Ngày ban hành: | 25/05/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư03/2004/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 03/2004/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 03/2004/TT-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2004 |
THÔNG TƯ
của ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 03/2004/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2004 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam
Thực hiện Điều 2 Quyết định số 36/2003/QĐ-TTg ngày 11/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qui chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể về quản lý ngoại hối đối với việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam như sau:
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh:
1.1. Thông tư này được điều chỉnh các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm việc chuyển vốn vào Việt Nam để góp vốn, mua cổ phần, chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam để góp vốn, mua cổ phần chuyển đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.
1.2. Các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động mua, bán chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán tại Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn riêng của ngân hàng Nhà nước.
1.3. Các giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
2. Giải thích từ ngữ
Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Người không cư trú là tổ chức kinh tế tài chính nước ngoài được thành lập theo pháp luật nước ngoài:
- Người không cư trú là người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Người cư trú là người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.
2.2. Ngân hàng được phép là các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam được ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động kinh doanh ngoại hối.
2.3. Doanh nghiệp Việt Nam nhận góp vốn, bán cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá, công ty cổ phần (kể cả các công ty đã liêm yết trên thị trường chứng khoán), công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty Hợp doanh, Liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề do Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư công bố từng thời kỳ.
3. Đồng tiền tham gia góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam:
Trên lãnh thổ Việt Nam,việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam được thực hiện bằng đồng Việt Nam.
4. Nguồn vốn tham gia góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam:
Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng các nguồn ngoại tệ và đồng Việt Nam sau đây để góp vốn, mua cổ phần:
4.1. Ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào Việt Nam theo quy định quản lý ngoại hối hiện hành;
4.2. Ngoại tệ và đồng Việt Nam trên tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng nêu tại Điểm 2.1 Chương I Thông tư này mở tại Ngân hàng Thương mại;
4.3. Đồng Việt Nam trên tài khoản Giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
4.4. Phần lợi nhuận được chia của nhà đầu tư nước ngoài từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam;
4.5. Các khoản thu của nhà đầu tư nước ngoài từ việc chuyển nhượng, thanh lý, giải thể từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
4.6. Tiền lương, thưởng và các thu nhập hợp pháp khác của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật;
4.7. Các nguồn khác nếu được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
5. Chuyển vốn vào, ra khỏi Việt nam:
5.1. Nhà nước đầu tư nước ngoài mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng được phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
5.2. Nhà nước đầu tư nước ngoài có ngoại tệ phải bán cho Ngân hàng được phép để lấy đồng Việt Nam tham gia góp vốn, mua cổ phần.
5.3. Sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được mua ngoại tệ tại Ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài.
Chương 2: QUẢN LÝ GIAO DỊCH GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Mục I. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
6. Mở tài khoản "Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam":
Để thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài phải mở một tài khoản "Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam" (sau đây gọi tắt là "Tài khoản Góp vốn, mua cổ phần") tại một Ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Mọi giao dịch chuyển tiền để thực hiện việc góp vốn, mua, bán cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, thu và sử dụng cổ tức, lợi tức được chia, mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài và các giao dịch khác liên quan đến hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đều phải thực hiện thông qua tài khoản này.
7. Sử dụng tài khoản "Góp vốn, mua cổ phần":
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép sử dụng tài khoản Góp vốn, mua cổ phần để phục vụ việc góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam:
Phần thu:
a. Thu từ bán ngoại tệ cho Ngân hàng được phép;
b. Thu từ các nguồn tiền đồng Việt Nam nêu tại các điểm 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 và 4.6 Chương I Thông tư này;
c. Thu chuyển khoản từ tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó để góp vốn, mua cổ phần;
d. Thu từ việc chuyển nhượng vốn góp, cổ phần;
đ. Thu các khoản cổ tức, lợi tức được chia, và các khoản thu liên quan khác phát sinh từ việc góp vốn, mua cổ phần.
Phần chi:
a. Chi góp vốn, mua cổ phần và thanh toán các chi phí liên quan đến giao dịch góp vốn, mua cổ phần.
b. Chi chuyển sang tài khoản Giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó để mua chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán;
c. Chi mua ngoại tệ tại ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài.
Mục II. QUẢN LÝ CÁC TÀI KHOẢN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
8. Đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần:
8.1. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi mở tài khoản góp vốn, mua cổ phần tại Ngân hàng Thương mại, nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối). Hồ sơ gồm:
a. Giấy xin đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần (Mẫu số 01);
b. Chứng từ chứng minh địa vị pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài;
c. Xác nhận của Ngân hàng thương mại về việc nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản góp vốn, mua cổ phần tại ngân hàng mình. Nội dung xác nhận bao gồm: Tên, địa chỉ, quốc tịch của chủ tài khoản; số hiệu tài khoản; số dư tài khoản.
8.2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm xác nhận việc đăng ký tài khoản Góp vốn, mua cổ phần (mẫu số 2) để nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc các giao dịch góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam thông qua tài khoản Góp vốn, mua cổ phần đã mở tại Ngân hàng thương mại. Trường hợp không xác nhận, Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
8.3. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản Góp vốn, mua cổ phần theo qui định tại điểm 2 Mục I Chương II nêu trên sau khi có văn bản xác nhận việc đăng ký tài khoản của Ngân hàng Nhà nước.
8.4. Trong những trường hợp dưới đây, nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký lại tài khoản Góp vốn, mua cổ phần với Ngân hàng Nhà nước:
a. Thay đổi tên, địa chỉ liên lạc;
b. Thay đổi địa vị pháp lý;
c. Thay đổi Ngân hàng thương mại nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản Góp vốn, mua cổ phần.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký lại được thực hiện theo qui định tại các điểm 8.1, 8.2 và 8.3 Mục II Chương II Thông tư này.
8.5. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức gửi hồ sơ xin đăng ký tài khoản Góp vốn, mua cổ phần trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối). Văn bản xác nhận việc đăng ký tài khoản sẽ được Ngân hàng Nhà nước gửi trực tiếp cho nhà đầu tư nước ngoài.
8.6. Đối với cá nhân đầu tư nước ngoài, hồ sơ được gửi thông qua Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản Góp vốn, mua cổ phần. Văn bản xác nhận việc đăng ký tài khoản sẽ được Ngân hàng Nhà nước gửi cho nhà đầu tư nước ngoài thông qua Ngân hàng thương mại.
9. Đóng tài khoản góp vốn, mua cổ phần:
Trong những trường hợp dưới đây, nhà đầu tư nước ngoài phải đóng tài khoản Góp vốn, mua cổ phần đã mở tại Ngân hàng thương mại và hoàn trả lại giấy xác nhận đăng ký tài khoản (bản chính) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối):
9.1. Chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản ra nước ngoài hoặc sang tài khoản Giao dịch chứng khoán;
9.2. Giải thể, phá sản và chấm dứt tư cách pháp nhân (đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức);
9.3. Các trường hợp khác theo qui định của Ngân hàng Nhà nước.
Mục III. QUI ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ
10. Kiểm tra văn bản xác nhận đăng ký tài khoản của Ngân hàng Nhà nước:
Khi thực hiện các giao dịch thu chi trên tài khoản Góp vốn, mua cổ phần theo yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài, Ngân hàng thương mại có trách nhiệm kiểm tra văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc đăng ký tài khoản Góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài. Ngân hàng thương mại chỉ được thực hiện các giao dịch thu chi trên tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài khi có văn bản xác nhận việc đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần của Ngân hàng Nhà nước theo qui định tại Mục II Chương II Thông tư này.
11. Kiểm tra chứng từ giao dịch:
Ngân hàng thương mại khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản Góp vốn, mua cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
11.1. Đối với nguồn thu:
Các khoản nộp tiền mặt đồng Việt Nam vào tài khoản Góp vốn, mua cổ phần: Chứng từ chứng minh nguồn thu phát sinh từ các hoạt động theo qui định tại điểm 7 Mục I Chương II Thông tư này.
11.2. Đối với các khoản chi liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần trong các Doanh nghiệp Việt Nam:
Đối với từng trường hợp góp vốn, mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp Việt Nam, Ngân hàng thương mại có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ sau:
a. Đối với Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá:
Đối với trường hợp phát hành cổ phiếu lần đầu cho nhà đầu tư nước ngoài: Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hoá về việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
b. Đối với Công ty cổ phần đang hoạt động mà chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán:
- Biên bản của Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (nếu có) về việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Hợp đồng hoặc giấy chuyển nhượng cổ phần.
c. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã:
Biên bản của Hội đồng thành viên, các Thành viên hợp danh (Công ty hợp danh), Đại hội xã viên (Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã) quyết định phương án huy động vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
11.3. Đối với khoản chi chuyển sang tài khoản Giao dịch chứng khoán:
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm kiểm tra số tiền chuyển khoản phải được chuyển đúng vào tài khoản Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại Thành viên lưu ký được phép theo qui định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán.
11.4. Đối với khoản chi VNĐ để mua ngoại tệ chuyển ra nước ngoài:
Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam đối với những khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong Doanh nghiệp Việt Nam.
Chương 4: THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
12. Báo cáo của Ngân hàng thương mại:
Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày mùng 5 của tháng sau), 6 tháng (chậm nhất vào ngày mùng 10 của tháng 7 hàng năm) và hàng năm (chậm nhất vào ngày mùng 10 của tháng 01 năm sau), Ngân hàng thương mại phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối):
a. Tình hình mở, đóng tài khoản Góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại (Mẫu số 03);
b. Tình hình hoạt động của tài khoản Góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại (Mẫu số 04);
c. Tình hình mua bán ngoại tệ, mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại được phép hoạt động ngoại hối (Mẫu số 05);
d. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
13. Báo cáo của nhà đầu tư nước ngoài:
Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày mùng 5 của tháng đầu quý sau), và hàng năm (chậm nhất vào ngày mùng 10 của tháng đầu năm sau) nhà đầu tư nước ngoài phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) tình hình hoạt động mua cổ phần, góp vốn vào các doanh nghiệp Việt Nam (Mẫu số 06).
14. Xử lý hành vi vi phạm:
Nhà đầu tư nước ngoài có hành vi vi phạm dưới đây thì bị thu hồi Giấy xác nhận đăng ký tài khoản Góp vốn, mua cổ phần của Ngân hàng Nhà nước:
- Mở hơn một tài khoản Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam để thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam;
- Thực hiện các khoản thu, chi trên tài khoản Góp vốn, mua cổ phần ngoài quy định tại điểm 7 Mục I Chương II Thông tư này;
- Không gửi báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm 13 Mục I Chương IV Thông tư này;
- Vi phạm các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành.
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
15. Điều khoản thi hành:
15.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
15.2. Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành các hoạt động giao dịch góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam trước khi ban hành Thông tư này phải chấp hành các quy định về đăng ký tài khoản, quy định về báo cáo và các quy định khác nêu tại Thông tư này.
16. Tổ chức thực hiện:
Vụ trưởng Vụ quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam, có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
| Phùng Khắc Kế
(Đã ký) |
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
................, ngày........ tháng....... năm............
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM MỞ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
VỤ QUẢN LÝ HỐI NGOẠI
Tên nhà đầu tư nước ngoài:
Loại hình: Tổ chức
Cá nhân
Địa chỉ:
Quốc tịch:
Số điện thoại:
Fax:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận về việc đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam để phục vụ hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam như sau:
Tên Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Ký hiệu tài khoản:
Số dư tài khoản:
Xin cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật liên quan đến việc mua, bán chứng khoán và góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam.
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Mẫu số 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số:....../CV-QLNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng... năm..... |
Kính gửi:
Theo đề nghị tại đơn kèm theo hồ sơ đăng ký tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam để phục vụ hoạt động góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài............... Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:
1. Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc đăng ký tài khoản Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài với các nội dung sau:
Tên nhà đầu tư nước ngoài:
Loại hình: Tổ chức
Cá nhân
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Quốc tịch:
Tên Ngân hàng được phép nơi mở tài khoản:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Ký hiệu tài khoản:
Số dư tài khoản:
2. Khi thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải chấp hành đúng các quy định tại Thông tư số...../TT-NHNN ngày.... của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam và các quy định khác liên quan của pháp luật.
Nơi nhận: | TL/ THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI |
Mẫu số 03
Ngân hàng thương mại:
Địa chỉ
Fax:
Điện thoại
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MỞ, ĐÓNG TÀI KHOẢN GÓP VỐN MUA CỔ PHẦN
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng....../20......, từ ngày....... đến ngày.......)
(Báo cáo tổng hợp 6 tháng năm....... và cả năm..........)
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Tên chủ tài khoản | TK Góp vốn, mua CP | Số hiệu tài khoản | Quốc tịch | Số dư | |
Ngày mở | Ngày đóng |
|
|
| |
I. Tổ chức đầu tư |
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
II. Cá nhân đầu tư |
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
III. Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Lập biểu | Kiểm soát | ......, ngày....../....../200... Giám đốc |
Mẫu số 04
Ngân hàng thương mại:
Địa chỉ:
Fax:
Điện thoại:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TÀI KHOẢN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng....../20........., từ ngày.......... đến ngày.........)
(Báo cáo tổng hợp 6 tháng năm........và cả năm........)
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Chỉ tiêu | Tổ chức | Cá nhân | Tổng |
I. Dư đầu kỳ |
|
|
|
II. Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
1. Phần thu |
|
|
|
a. Thu từ nguồn nước ngoài chuyển vào |
|
|
|
b. Thu từ chuyển khoản trong nước |
|
|
|
c. Thu từ giao dịch góp vốn, mua cổ phần |
|
|
|
d. Thu khác |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
2. Phần chi |
|
|
|
a. Chi góp vốn, mua cổ phần trong DNVN |
|
|
|
b. Chi chuyển sang tài khoản Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại Thành viên lưu ký được phép |
|
|
|
c. Chi mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
III. Dư cuối kỳ (III = I + II) |
|
|
|
Ghi chú:
- II.1.d: Các khoản thu từ giao dịch góp vốn, mua cổ phần bao gồm lợi tức được chia, bán, chuyển nhượng vốn góp, cổ phần bằng tiền mặt
- II.2.b: Các khoản chi để góp vốn, mua cổ phần bao gồm tiền góp vốn, mua cổ phần và thanh toán các chi phí khác liên quan bằng tiền mặt
Lập biểu |
Kiểm soát | ......, ngày....../......./200..... Ngân hàng thương mại Giám đốc |
Mẫu số 05
Ngân hàng thương mại được phép hoạt động ngoại hối:
Địa chỉ:
Fax:
Điện thoại:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, BÁN NGOẠI TỆ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TẠI NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP
(Báo cáo tháng /20........., từ ngày.......... đến ngày.........)
(Báo cáo tổng hợp 6 tháng năm........ và cả năm........)
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Chỉ tiêu | Tổ chức | Cá nhân | Tổng |
I. Mua ngoại tệ |
|
|
|
1. Từ nước ngoài chuyển vào |
|
|
|
2. Các nguồn khác |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
II. Bán ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài |
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát | ......, ngày....../......./200..... Ngân hàng được phép Giám đốc |
Mẫu số 06
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo Quý............./200...........)
(Báo cáo tổng hợp năm 200.........)
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Tên nhà đầu tư nước ngoài:
Loại hình: Tổ chức
Cá nhân
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Quốc tịch:
Tên Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản Góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam:
Ký hiệu tài khoản:
Văn bản xác nhận đăng ký tài khoản Góp vốn, mua cổ phần của Ngân hàng
Nhà nước: Công văn số.................
1. Báo cáo tình hình hoạt động của tài khoản Góp vốn, mua cổ phần
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu | Số tiền |
I. Dư đầu kỳ |
|
II. Phát sinh trong kỳ |
|
1. Phần thu |
|
a. Thu từ nguồn nước ngoài chuyển vào |
|
b. Thu từ chuyển khoản trong nước |
|
c. Thu từ giao dịch góp vốn, mua cổ phần |
|
d. Thu khác |
|
Cộng |
|
2. Phần chi |
|
a. Chi góp vốn, mua cổ phần trong DNVN |
|
b. Chi chuyển sang tài khoản Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại Thành viên lưu ký được phép |
|
c. Chi mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài |
|
Cộng |
|
III. Dư cuối kỳ (III = I + II) |
|
Ghi chú:
- II.1.c: Các khoản thu từ giao dịch góp vốn, mua cổ phần bao gồm lợi tức được chia, bán, chuyển nhượng vốn góp, cổ phần bằng tiền mặt
- II.2.b: Các khoản chi để góp vốn, mua cổ phần bao gồm tiền góp vốn, mua cổ phần và thanh toán các chi phí khác liên quan bằng tiền mặt
2. Báo cáo tình hình nắm giữ cổ phần, vốn góp:
Chỉ tiêu | Giá trị tính bằng VNĐ |
1- Cổ phần |
|
2- Vốn góp |
|
3- Quyền lợi khác |
|
Cộng |
|
|
|
Tổng cộng (III = I + II) |
|
Ghi chú:
- Giá trị cổ phần, vốn góp được tính bằng số lượng cổ phần vốn góp mà nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ nhân với giá mua ban đầu hoặc giá thị trường (nếu có)
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
THE STATE BANK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 03/2004/TT-NHNN | Hanoi, May 25, 2004 |
CIRCULAR
GUIDING THE FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT OVER THE CONTRIBUTION OF CAPITAL TO, AND PURCHASE OF SHARES FROM, VIETNAMESE ENTERPRISES BY FOREIGN INVESTORS
In furtherance of Article 2 of the Prime Minister's Decision No. 36/2003/QD-TTg of March 11, 2003 promulgating the Regulation on contribution of capital to, and purchase of shares from, Vietnamese enterprises by foreign investors, the State Bank hereby guides in detail the foreign exchange management over the contribution of capital to, and purchase of shares from, Vietnamese enterprises by foreign investors as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
1. Scope of regulation
1.1. This Circular regulates foreign exchange transactions related to foreign investors' activities of contributing capital to, or purchasing shares from, Vietnamese enterprises, including the transfer of capital into Vietnam for capital contribution, share purchase, conversion of foreign currencies into Vietnam dong, opening and use of Vietnam-dong accounts for capital contribution, share purchase, conversion of Vietnam dong into foreign currencies and transfer of foreign currencies abroad.
1.2. Foreign exchange transactions related to activities of securities purchase and sale at the Securities Trading Center in Vietnam shall be conducted according to specific guidance of the State Bank.
1.3. Foreign investors' foreign exchange transactions related to foreign direct investment activities in Vietnam under the Foreign Investment Law shall not be subject to the regulation of this Circular.
2. Interpretation of terms:
In this Circular, the following terms are construed as follows:
2.1. Foreign investors include:
- Non-residents being foreign economic or financial organizations established under foreign laws;
- Non-residents being foreigners not permanently residing in Vietnam or overseas Vietnamese;
- Residents being foreigners permanently residing in Vietnam.
2.2. Licensed banks are banks operating in Vietnam and being licensed by the State Bank to deal in foreign exchange.
2.3. Vietnamese enterprises receiving capital contributed by, or sell their shares to, foreign investors include: equitized State enterprises, joint-stock companies (including those already listed on the securities market), limited liability companies, partnerships, unions of cooperatives, cooperatives doing business in domains, lines or trades decided by the Prime Minister or announced in each period by the Minister of Planning and Investment under the Prime Minister's authorization.
3. Currencies for contribution of capital to, or purchase of shares from, Vietnamese enterprises
In the Vietnamese territory, foreign investors' contribution of capital to, and purchase of shares from, Vietnamese enterprises shall be effected in Vietnam dong.
4. Capital sources for contribution of capital to, or purchase of shares from, Vietnamese enterprises
Foreign investors may use the following foreign-currency and Vietnam-dong sources to contribute capital or purchase shares:
4.1. Foreign currencies transferred from abroad into Vietnam according to current foreign exchange management regulations;
4.2. Foreign-currency and Vietnam-dong balances on accounts opened at commercial banks by foreign investors being the subjects mentioned at Point 2.1, Chapter I of this Circular;
4.3. Vietnam-dong balances on their Vietnam-dong securities trading accounts according to the law provisions on foreign exchange management;
4.4. Profit portions divided to them from foreign direct investment activities in Vietnam;
4.5. Their revenues from the transfer, liquidation or dissolution in foreign direct investment activities in Vietnam according to law provisions;
4.6. Wages, bonuses and other lawful incomes of foreigners in Vietnam in compliance with law provisions;
4.7. Other sources, which are accepted by the State Bank.
5. Transfer of capital into or out of Vietnam:
5.1. Foreign investors may open foreign-currency accounts at the licensed banks according to the current regulations on foreign exchange management.
5.2. Foreign investors having foreign currencies must sell them to the licensed banks for Vietnam dong for capital contribution or share purchase.
5.3. After fulfilling the tax obligations prescribed by Vietnamese laws, foreign investors shall be entitled to buy foreign currencies from the licensed banks for transferring them abroad.
Chapter II
MANAGEMENT OF TRANSACTIONS OF CONTRIBUTION OF CAPITAL TO, OR PURCHASE OF SHARES FROM, VIETNAMESE ENTERPRISES BY FOREIGN INVESTORS
Section I. OPENING AND USE OF ACCOUNTS FOR CONTRIBUTION OF CAPITAL TO, OR PURCHASE OF SHARES FROM, VIETNAMESE ENTERPRISES
6. Opening of "capital contribution or share purchase in Vietnam dong" account
To effect the contribution of capital to, or purchase of shares from, Vietnamese enterprises, foreign investors must each open an account titled "capital contribution or share purchase in Vietnam dong" (hereinafter referred to as "capital contribution or share purchase" account for short) at a commercial bank operating in Vietnam. All money transfer transactions for effecting the capital contribution, share purchase and sale, transfer of contributed capital, collection and use of dividends, divided profits, purchase of foreign currencies at the licensed banks for transferring them abroad and other transactions related to foreign investors' activities of contributing capital to, or purchasing shares from, Vietnamese enterprises must be effected via such accounts.
7. Use of "capital contribution or share purchase" accounts:
Foreign investors shall only be allowed to use "capital contribution or share purchase" accounts to serve the contribution of capital to, or purchase of shares from, Vietnamese enterprises:
Revenues:
b/ Revenues from Vietnam-dong sources specified at Points 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 and 4.6, Chapter I of this Circular;
Expenditures:
Securities Trading Center;
Section II. MANAGEMENT OF CAPITAL CONTRIBUTION OR SHARE PURCHASE ACCOUNTS
8. Registration of capital contribution or share purchase accounts:
8.1. Within two working days after opening capital contribution or share purchase accounts at commercial banks, foreign investors shall have to register such accounts with the State Bank (the Foreign Exchange Management Department). Each registration dossier comprises:
8.4. In the following cases, foreign investors must re-register their capital contribution or share purchase accounts with the State Bank:
Dossiers and procedures for re-registration shall comply with the provisions at Points 8.1, 8.2 and 8.3, Section II, Chapter II of this Circular.
8.5. Foreign investors being organizations shall send their dossiers of application for registration of capital contribution or share purchase accounts directly to the State Bank (the Foreign Exchange Department). Written certifications of account registration shall be sent by the State Bank directly to such foreign investors.
8.6. For foreign investors being individuals, their dossiers shall be sent through commercial banks where they open capital contribution or share purchase accounts. Written certifications of account registration shall be sent by the State Bank to such foreign investors through commercial banks.
9. Closure of capital contribution or share purchase accounts:
In the following cases, foreign investors shall have to close their capital contribution or share purchase accounts already opened at commercial banks and return the written certifications of account registration (the originals) to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department):
9.1. Transfer of the whole account balance to foreign countries or to securities trading accounts;
9.2. Dissolution, bankruptcy and termination of the legal person status (for foreign investors being organizations);
9.3. Other cases prescribed by the State Bank.
Section III. PROVISIONS ON CHECKING OF DOCUMENTS
10. Checking of the State Bank's written certifications of account registration:
When effecting revenue or expenditure transactions on capital contribution or share purchase accounts at requests of foreign investors, commercial banks shall have to check the State Bank's written certifications of registration of foreign investors' capital contribution or share purchase accounts. Commercial banks shall only be allowed to effect revenue or expenditure transactions on foreign investors' accounts after obtaining the State Bank's written certifications of registration of capital contribution or share purchase accounts according to the provisions in Section II, Chapter II of this Circular.
11. Checking of transaction documents:
Commercial banks, when effecting revenue or expenditure transactions on capital contribution or share purchase accounts for foreign investors, shall have to check the following documents:
11.1. For revenue sources:
For Vietnam-dong remittances in cash into capital contribution or share purchase accounts: Documents proving that such revenue sources arise from activities prescribed at Point 7, Section I, Chapter II of this Circular.
11.2. For expenditures related to the contribution of capital
For each case of contribution of capital to, or purchase of shares from, Vietnamese enterprises of different types, commercial banks shall have to check the following documents:
For cases where they issue stocks for the first time to foreign investors: The competent authorities' documents approving the equitization plans on the sale of shares to foreign investors.
- Minutes of the stockholders' congress or meetings of the managing boards (if any) on the sale of shares to foreign investors.
- Contracts or papers on transfer of shares.
Minutes of meetings of the members' councils, the partners (for partnerships), cooperative members' congresses (for unions of cooperatives or cooperatives) deciding on the mobilization of contributed capital of foreign investors.
11.3. For expenditures transferred into securities trading accounts:
Commercial banks shall have to check whether or not account transfer amounts are transferred into the right securities trading accounts of foreign investors opened at the licensed custody members according to the State Bank's regulations on foreign exchange management over securities purchase and sale by foreign investors at the Securities Trading Center.
11.4. For Vietnam-dong expenditures on purchase of foreign currencies for transfer abroad:
Competent tax agencies' written certifications of the fulfillment of the tax obligations towards the Vietnamese State for profits generated from activities of contributing capital to, or purchasing shares from, Vietnamese enterprises.
Chapter IV
INFORMATION, REPORTING AND HANDLING OF VIOLATIONS
12. Reports of commercial banks:
Once every month (by the 5th day of the subsequent month at the latest), every six months (by the 10th of July every year at the latest) and every year (by the 10th of January of the subsequent year at the latest), commercial banks shall have to report to the State Bank (the Foreign Exchange Department) on:
- Each opening more than one Vietnam-dong capital contribution or share purchase account for effecting the contribution of capital to, or purchase of share from, Vietnamese enterprises;
- Effecting revenues or expenditures on their capital contribution or share purchase accounts at variance with the provisions at Point 7, Section I, Chapter II of this Circular;
- Failing to send complete reports on time to the State Bank according to the provisions at Point 13, Section I, Chapter IV of this Circular;
- Violating the current regulations on foreign exchange management.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
15. Implementation provisions
15.1. This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
15.2. Foreign investors that conduct transactions of contribution of capital to, or purchase of shares from, Vietnamese enterprises before the promulgation of this Circular must comply with the provisions on account registration and reporting as well as other relevant provisions of this Circular.
16. Organization of implementation:
The director of the Foreign Exchange Management Department, the heads of the units attached to the State Bank, the directors of the State Bank's branches in the provinces and centrally-run cities, the managing boards' chairmen and the general directors (directors) of the commercial banks, and foreign investors that contribute capital to, or purchase shares from, Vietnamese enterprises shall have to implement this Circular.
| FOR THE STATE BANK GOVERNOR |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây