Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2015/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 12/01/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/010/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước, mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước sẽ tăng đáng kể từ ngày 01/03/2015.
Trong đó, mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm việc đủ thời gian theo tháng sẽ tăng thêm 15 triệu đồng/tháng lên tối đa 40 triệu đồng/tháng đối với chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn, có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên; chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn, có từ 08 năm kinh nghiệm trở lên và chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
Đối với chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành, có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm; chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn, có từ 05 đến dưới 08 năm kinh nghiệm và chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn, mức lương tăng 10 triệu đồng/tháng, từ tối đa 20 triệu đồng/tháng lên 30 triệu đồng/tháng. Tương tự, mức lương đối với chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành, có từ 05 đến dưới 10 năm kinh nghiệm; chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có từ 03 đến dưới 05 năm kinh nghiệm và chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành, có dưới 05 năm kinh nghiệm; chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có từ dưới 03 năm kinh nghiệm cũng tăng thêm 10 triệu đồng/tháng lên tối đa 20 triệu đồng/tháng và 15 triệu đồng/tháng.
Thông tư này thay thế Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư02/2015/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 02/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC LÀM CƠ SỞ DỰ TOÁN GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN ÁP DỤNG HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
-------
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Thông tư này quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu sử dụng vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Cơ quan chủ quản....................
Chủ đầu tư/bên mời thầu ................................................
Biểu mẫu số 1
TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
NĂM ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Tên gói thầu |
Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) |
Các loại mức lương theo thời gian |
Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm |
Ghi chú |
|||||||||||
Theo tháng |
Theo tuần |
Theo ngày |
Theo giờ |
|||||||||||||
Mức lương (1000đ/tháng) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tháng làm việc |
Mức lương (1000đ/tuần) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tuần làm việc |
Mức lương (1000đ/ngày) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số ngày làm việc |
Mức lương (1000đ/giờ) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số giờ làm việc |
|||||
1 |
Gói thầu ……. |
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Gói thầu ……. |
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.
(2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
.........., ngày......tháng......năm........ Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Bộ/ ngành/ địa phương (người có thẩm quyền)...................
Biểu mẫu số 2
TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
NĂM ..................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Tên gói thầu |
Tên chủ đầu tư/bên mời thầu |
Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) |
Các loại mức lương theo thời gian |
Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm |
Ghi chú |
|||||||||||
Theo tháng |
Theo tuần |
Theo ngày |
Theo giờ |
||||||||||||||
Mức lương (1000đ/tháng) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tháng làm việc |
Mức lương (1000đ/tuần) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tuần làm việc |
Mức lương (1000đ/ngày) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số ngày làm việc |
Mức lương (1000đ/giờ) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số giờ làm việc |
||||||
1 |
Gói thầu ……. |
.........
|
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Gói thầu …… |
.........
|
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.
(2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
.........., ngày......tháng......năm........ Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây