Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Duy Thăng; Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 25/11/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ NỘI VỤ Số: 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP; Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ,
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi rường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường như sau:
Thông tư này hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương vào các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành chức danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV) và Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT).
Thông tư này áp dụng đối với viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành tài nguyên và môi trường ở Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn D, tốt nghiệp đại học, chuyên ngành Khí tượng, đang làm nhiệm vụ dự báo khí tượng tại Phòng Dự báo khí tượng ngắn hạn thuộc Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương, hiện giữ ngạch Dự báo viên cao cấp (mã số ngạch 14.103) bậc 2, hệ số lương 6,56. Ông Nguyễn Văn D sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn mã số ngạch 14.246), bậc 2, hệ số lương 6,56; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 2, ngạch Dự báo viên cao cấp.
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn A tốt nghiệp đại học, chuyên ngành Trắc địa, đang công tác tại Trung tâm Thành lập và hiện chỉnh bản đồ cơ sở thuộc Trung tâm Viễn thám quốc gia, hiện giữ ngạch Kỹ sư chính (mã số ngạch 13.094), bậc 3, hệ số lương 5,08. Ông Nguyễn Văn A sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Trắc địa bản đồ viên chính (mã số ngạch 14.233), bậc 3, hệ số lương 5,08; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 3, ngạch Kỹ sư chính.
Ví dụ 3: Bà Lê Thị B, tốt nghiệp đại học, chuyên ngành Quản lý đất đai, đang công tác tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện C, hiện giữ ngạch Kỹ sư (mã số ngạch 13.095), bậc 9, hệ số lương 4,98 và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 8%. Bà Lê Thị B sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Địa chính viên (mã số ngạch 14.238), bậc 9, hệ số lương 4,98 và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 8%; thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần sau được tính từ thời điểm được nâng phụ cấp thâm niên vượt khung 8%.
Ví dụ 4: Bà Nguyễn Thị C, tốt nghiệp đại học, chuyên ngành Khí tượng, đang công tác tại Trạm Khí tượng Láng, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng Bắc Bộ, hiện giữ ngạch Quan trắc viên chính (mã số ngạch 14.106), bậc 8, hệ số lương 4,65. Bà Nguyễn Thị C sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Quan trắc viên tài nguyên môi trường mã số ngạch 14.257), bậc 8, hệ số lương 4,65; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 8, ngạch Quan trắc viên chính (mã số ngạch 14.106) .
Ví dụ 5: Ông Hoàng Văn M, tốt nghiệp đại học, chuyên ngành Thủy văn, đang công tác tại Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn, hiện giữ ngạch Kỹ sư (mã số ngạch 13.095), bậc 7, hệ số lương 4,32. Ông Hoàng Văn M sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Điều tra viên tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.243), bậc 7, hệ số lương 4,32; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 7, ngạch Kỹ sư.
Ví dụ 6: Ông Dương Văn C, tốt nghiệp cao đẳng, chuyên ngành Trắc địa, đang công tác tại Liên đoàn Địa chất Đông Bắc, hiện đang hưởng lương Kỹ sư trình độ cao đẳng, bậc 4, hệ số lương 3,03. Ông Dương Văn C sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.244), bậc 4, hệ số lương 3,03; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 4, lương Kỹ sư trình độ cao đẳng.
Ví dụ 7: Bà Nguyễn Thị V, tốt nghiệp cao đẳng, chuyên ngành Thủy văn, đang làm nhiệm vụ quan trắc thủy văn tại Trạm Thủy văn Tiên Tiến, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đông Bắc, hiện đang hưởng lương Quan trắc viên chính trình độ cao đẳng, bậc 9, hệ số lương 4,58. Bà Nguyễn Thị V sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.258), bậc 9, hệ số lương 4,58. Thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 9, lương Quan trắc viên chính trình độ cao đẳng.
Ví dụ 8: Bà Nguyễn Thị H, tốt nghiệp trung cấp, chuyên ngành Thủy văn, đang làm nhiệm vụ quan trắc thuỷ văn tại Trạm Thủy văn Hà Nội, Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Đồng bằng Bắc Bộ, hiện giữ ngạch Quan trắc viên (mã số ngạch 14.107), bậc 11, hệ số lương 3,86. Bà Nguyễn Thị H sẽ được chuyển xếp sang ngạch bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.259), bậc 11, hệ số lương 3,86; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 11, ngạch Quan trắc viên.
Ví dụ 9: Bà Đặng Thị T, tốt nghiệp sơ cấp, chuyên ngành thủy văn, hiện làm nhiệm vụ quan trắc thủy văn thuộc Trạm Thuỷ văn Thanh Sơn thuộc Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Việt Bắc, hiện giữ ngạch Quan trắc viên sơ cấp (mã số ngạch 14.108), bậc 5, hệ số lương 2,37. Bà Đặng Thị T sẽ được chuyển xếp sang ngạch, bậc viên chức ngành tài nguyên và môi trường tương đương là ngạch Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường (mã số ngạch 14.260), bậc 5, hệ số lương 2,37; thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ thời điểm nâng bậc 5, ngạch Quan trắc viên sơ cấp.
Việc xếp lương đối với viên chức được chuyển xếp vào các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các địa phương phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Tên đơn vị sự nghiệp ..... |
PHƯƠNG ÁN CHUYỂN XẾP NGẠCH VÀ CHUYỂN XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 30/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ)
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo |
Ngạch, bậc lương đang hưởng |
Ngạch, bậc lương đang hưởng chuyển xếp |
|||||||||||||
Nam |
Nữ |
Mã số ngạch |
Bậc trong ngạch |
Hệ số lương |
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Thời điểm hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Mã số ngạch |
Bậc trong ngạch |
Hệ số lương |
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Thời điểm hưởng |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
I. Viên chức chuyên môn kỹ thuật giữ chức danh lãnh đạo được bổ nhiệm |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Viên chức chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật (kể cả những người đang thử việc) |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lao động hợp đồng đã xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............., ngày.... tháng ......năm ...... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (ký tên) |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN TỔ CHỨC CÁN BỘ (ký tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên và đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây