Thông tư 48/2011/TT-BTC chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 48/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2011/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 08/04/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sẽ trợ cấp khó khăn đột xuất thành 02 đợt trong quý II/2011
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 48/2011/TT-BTC ngày 08/4/2011 hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, việc chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng được thực hiện 02 lần trong quý II/2011. Trong đó, lần thứ nhất thực hiện trong tháng 04/2011 với mức trợ cấp là 150.000 đồng/người; lần thứ hai thực hiện trong tháng 05/2011 với mức trợ cấp là 100.000 đồng/người. Riêng các đối tượng được hưởng trợ cấp tuất thì được trợ cấp khó khăn đột xuất thành 02 đợt như trên và mỗi đợt là 50.000 đồng/người.
Đối với các địa phương có ngân sách khó khăn, ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng nêu trên theo nguyên tắc: Các địa phương nhận bổ sung cân đối ngân sách từ Trung ương và tỉnh Quảng Ngãi được hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện; Các địa phương có điều tiết về ngân sách Trung ương dưới 50% được hỗ trợ 50% nhu cầu kinh phí thực hiện.
Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được chi trả từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn; đối với biên chế, lao động của hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý bộ máy của Bảo hiểm xã hội Việt Nam…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/05/2011.
Xem chi tiết Thông tư48/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 48/2011/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 48/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH NHU CẦU, NGUỒN VÀ PHƯƠNG THỨC CHI THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU CÓ MỨC LƯƠNG THẤP, NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ HỘ NGHÈO ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn kinh phí và phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn như sau:
Việc chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng được thực hiện 02 (hai) lần trong quý II năm 2011 như sau:
- Lần thứ nhất: thực hiện trong tháng 4/2011, mức trợ cấp là 150.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 150.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Lần thứ hai: thực hiện trong tháng 5/2011, mức trợ cấp là 100.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 100.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
Nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có mặt tại thời điểm 30/3/2011 và mức trợ cấp quy định tại Điều 2 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg thuộc các Bộ, cơ quan trung ương.
- Đối tượng quy định tại điểm h, i, k khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm đối tượng quy định tại điểm d khoản 2), khoản 3, khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, g khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg thuộc cơ quan, đơn vị của địa phương.
- Đối tượng quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Hộ nghèo theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
Đối với những địa phương ngân sách khó khăn, ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương để thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng nêu trên theo nguyên tắc sau:
- Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Ngãi hỗ trợ 100% nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn.
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, hỗ trợ 50% nhu cầu kinh phí thực hiện.
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương từ 50% trở lên, ngân sách địa phương tự bảo đảm kinh phí.
Căn cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/4/2011, cụ thể như sau:
(Các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo theo mẫu biểu số 1, 2, 3 các địa phương báo cáo theo mẫu biểu số 4 kèm theo Thông tư này).
- Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung 01 (một) lần số kinh phí cần bổ sung từ ngân sách trung ương để các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Các Bộ, cơ quan trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc; cơ quan tài chính các cấp ở địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp thông báo bổ sung cho các đơn vị dự toán cấp mình và cho ngân sách cấp dưới để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định.
- Căn cứ vào thông báo số bổ sung từ ngân sách cấp trên nêu trên, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương (đối với cấp xã là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện rút dự toán tại kho bạc nhà nước để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định của Thông tư số 202/2010/TT-BTC ngày 14/12/2010 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước năm 2011 và Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước.
- Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông báo bổ sung nêu trên cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung để chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định.
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2011 đã được giao để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo chế độ quy định. Trong trường hợp khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính tạm ứng kinh phí để đảm bảo nguồn chi trả. Số kinh phí đã ứng trước và số đã sử dụng này được hoàn lại nguồn bằng số bổ sung kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của cấp có thẩm quyền.
Kinh phí chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg được hạch toán vào Mục 6400, Tiểu mục 6449.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.
Chế độ trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1
Bộ, cơ quan Trung ương …
Chương: …
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG SỐ |
Lĩnh vực … (chi tiết từng lĩnh vực chi) |
|||
Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 30/3/2011 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg |
Bảo đảm từ nguồn tài chính hợp pháp của đơn vị - nếu có (*) |
Số đề nghị ngân sách nhà nước bổ sung |
Chi tiết theo các chỉ tiêu như từ cột 1 đến cột 4 |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=2-3 |
5 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng đơn vị thuộc, trực thuộc) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị … |
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: (*) Áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên.
Biểu số 2
Bộ, cơ quan Trung ương …
Chương: …
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho Bảo hiểm Xã hội Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 30/3/2011 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg |
A |
B |
1 |
2 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
I |
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/10/1995 trở về trước: (*) |
|
|
1 |
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH mức từ 2,2 triệu đồng/tháng trở xuống |
|
|
2 |
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất |
|
|
II |
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ 01/10/1995 trở về sau: (*) |
|
|
1 |
Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH mức từ 2,2 triệu đồng/tháng trở xuống |
|
|
2 |
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất |
|
|
Ghi chú: (*) Không bao gồm đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đồng thời hưởng trợ cấp ưu đãi người có công đã hưởng trợ cấp khó khăn theo đối tượng là người có công.
|
…, ngày … tháng … năm … |
Biểu số 3
Bộ, cơ quan Trung ương …
Chương: …
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN TRỢ CẤP KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Dùng cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
Tổng số đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định 471/QĐ-TTg có mặt tại thời điểm 30/3/2011 |
Nhu cầu kinh phí thực hiện Quyết định 471/QĐ-TTg |
A |
B |
1 |
2 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
1 |
Đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi người có công (không kể đối tượng hưởng trợ cấp tuất) |
|
|
2 |
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất |
|
|
3 |
Các đối tượng khác được thực hiện chi trả qua Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
UBND tỉnh, thành phố:
BÁO CÁO NHU CẦU KINH PHÍ DO NSĐP THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 471/QĐ-TTG NGÀY 30/3/2011
(Dùng cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Tài chính)
Đơn vị: nghìn đồng
Số TT |
Nội dung |
Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2011 |
Tổng số đối tượng có mặt tại thời điểm 30/3/2011 |
Tổng số đối tượng được hưởng TCKK có mặt tại thời điểm 30/3/2011 |
Tổng nhu cầu kinh phí trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ NSNN (1) |
|
|
|
|
1 |
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo |
|
|
|
|
1.1 |
Sự nghiệp giáo dục |
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên mầm non ngoài biên chế theo Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg |
|
|
|
|
1.2 |
Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
1.3 |
Sự nghiệp khoa học - công nghệ |
|
|
|
|
1.4 |
Sự nghiệp môi trường |
|
|
|
|
1.5 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
1.6 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
1.7 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
|
|
|
1.8 |
Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
1.9 |
Chi quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
a |
Cấp tỉnh và huyện |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
- Đảng |
|
|
|
|
|
- Đoàn thể |
|
|
|
|
b |
Cán bộ chuyên trách, công chức xã |
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã, phường, thị trấn theo Quyết định 130-CP và Quyết định 111-HĐBT |
|
|
|
|
3 |
Hộ nghèo (2) |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả cán bộ hợp đồng
(2) Báo cáo số hộ nghèo tại cột số 5 và nhu cầu kinh phí trợ cấp tại cột số 6.
|
Ngày tháng năm 2011 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây