Thông tư 40/2016/TT-BCA điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng

thuộc tính Thông tư 40/2016/TT-BCA

Thông tư 40/2016/TT-BCA của Bộ Công an về việc quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/08/2010 và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:40/2016/TT-BCA
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Tô Lâm
Ngày ban hành:12/10/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
--------

Số: 40/2016/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính,

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định, điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ vế chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/1TLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
Điều 3. Thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hằng tháng
Kể từ ngày 01/01/2016, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo công thức sau:
1. Đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/người/tháng trở xuống:

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015

+ 150.000 đồng

2. Đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng:

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015

+ (2.000.000 đồng - Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015)

Điều 4. Biểu mẫu thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng
1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X33);
2. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 02/GT-X33);
3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X33);
4. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 04/GT-X33).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2016.
Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05 quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hằng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) để kịp thời hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Công an: các đồng chí Lãnh đạo Bộ; các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Lưu: VT, V19, X11 (X33-P3).

BỘ TRƯỞNG




Thượng tướng Tô Lâm

Mẫu số 01/QĐ-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /QĐ-X33

Hà Nội, ngày... tháng... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

----------

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

 

Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

Căn cứ Thông tư số ..../2016/TT-BCA, ngày    tháng    năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức tăng lên hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Công an tỉnh …………….. tại công văn số ………….. ngày   tháng…… năm..…và hồ sơ của ông (bà) …………..;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà) …………………………………. Sinh ngày: …………………………………

Nơi cư trú: ……………………………………………………………...………………………….

Vào Công an nhân dân ngày …… tháng …… năm ………

Xuất ngũ, thôi việc ngày …… tháng …… năm ………

Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc: ……………………

Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: ………………………………..

Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ............. năm ......... tháng.

Được hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/5/2010 là: ……………….. đồng.

(Bằng chữ: ..............................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:

…………………. đồng x 1,137 = ………………………………. đồng

(Bằng chữ: ..............................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

…………………. đồng x 1,265 = ………………………………. đồng

(Bằng chữ: ..............................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

…………………. đồng x 1,096 = ………………………………. đồng

(Bằng chữ: ..............................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

…………………. đồng x 1,08 = ………………………………. đồng

(Bằng chữ: ..............................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:

…………………. đồng + 150.000 đồng = ………………………………. đồng

(Bằng chữ: ..............................................)

Nơi nhận trợ cấp:........................................................................

Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) …………….. và ông (bà) ………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)…….;
- Lưu: VT, P3.

CỤC TRƯỞNG


Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày.... tháng... năm 2016 của Bộ Công an

Mẫu số 02/GT-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:           /GT-X33

Hà Nội, ngày... tháng... năm.......

GIẤY GIỚI THIỆU

Chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

 

Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu

Ông (bà) ……………………………………. Sinh ngày ………………………………..

Quê quán: …………………………………….………………………………..................

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………..................

Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: ….. năm ..... tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là: .............. đồng.

(Bằng chữ: ......................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ là:

………………………x 1,137 = …………………………..

(Bằng chữ: ......................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

………………………x 1,265 = ………………………….. đồng

(Bằng chữ: ......................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

……………… đồng x 1,096 = ………………………….. đồng

(Bằng chữ: ......................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

……………… đồng x 1,08 = ………………………….. đồng

(Bằng chữ: ......................................)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:

……………… đồng x 150.000 đồng = ………………………….. đồng

(Bằng chữ: ......................................)

Nơi nhận trợ cấp: ……………………………………………………………………..

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)......................... tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng đối với ông (bà) …………….. theo quy định.

Kèm theo gồm:

- Bản khai cá nhân của ông (bà) …………………

- Quyết định số ………./QĐ-X33 ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, P3.

CỤC TRƯỞNG

Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày... tháng... năm 2016 của Bộ Công an

Mẫu số 03/QĐ-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /QĐ-X33

Hà Nội, ngày …….. tháng……. năm …….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

------

CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

 

Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Căn cứ Thông tư số ...../2016/TT-BCA, ngày .... tháng ... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức tăng thêm hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố) …………. tại công văn số .......… ngày .… tháng … năm …… và hồ sơ của ông (bà) …………………….…..;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)………………………………….Sinh ngày:………..…..….…

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………….……….……………………………

Vào Công an nhân dân ngày…… tháng..… năm……

Xuất ngũ, thôi việc ngày…… tháng ….. năm…..…

Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:……..……………

Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….…………………

Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: ……. năm……… tháng.

Được hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/01/2012 là:………...…đồng.

(Bằng chữ:……………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

………………đồng x 1,265 =………………đồng

(Bằng chữ:……………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

……….……….đồng x 1,096 =……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

……….……….đồng x 1,08 =……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:

……….……….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………..)

Nơi nhận trợ cấp:………………………………………….……………

Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ………….…… và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận :
- Như Điều 2;
- Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)……….…;
- Lưu: VT, P3.

CỤC TRƯỞNG

Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày... tháng... năm 2016 của Bộ Công an

Mẫu số 04/GT-X33*

TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND
CỤC CHÍNH SÁCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GT-X33

Hà Nội, ngày …….. tháng……. năm …….

GIẤY GIỚI THIỆU

Chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

 

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)..........

 

Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân giới thiệu

 

Ông (bà)…………………………..………..…Sinh ngày………………………...

Quê quán:…………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………….…………….…………..…...

Được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: …… năm …… tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là: ……..…… đồng.

(Bằng chữ:………………………………………………)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ là:

…………………….đồng x 1,265 = ……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ là:

…………………….đồng x 1,096 =……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là:

…………………….đồng x 1,08 =……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………………..)

Trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ là:

…………………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng

(Bằng chữ:……………………………………………..)

Nơi nhận trợ cấp:…………………………………………………

Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).................... tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.

Kèm theo gồm:

- Hồ sơ của ông (bà)…………………….………

- Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng của Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, P3.

CỤC TRƯỞNG


* Ban hành kèm theo TT số ........./2016/TT-BCA, ngày... tháng... năm 2016 của Bộ Công an

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất