Thông tư 21/2015/TT-BGTVT về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi trong vận tải đường sắt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 05/06/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/06/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 21/2015/TT-BGTVT quy định về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong vận tải đường sắt.
Theo đó, thời giờ làm việc của lái tàu, trưởng tàu tối đa 09 giờ trong 01 ngày và 156 giờ/tháng; thời giờ làm việc này tính từ khi lên ban đến khi xuống ban. Nếu làm công việc chuyên dồn hoặc chuyên đẩy cố định ở 01 ga thì áp dụng thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như đối với các chức danh làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, liên tục ngày đêm..., cụ thể: Thời gian lên ban không quá 06 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 12 giờ, số ban tối đa trong 01 tháng là 26 ban hoặc thời gian lên ban không quá 12 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 24 giờ, số ban tối đa trong 01 tháng là 13 ban.
Đối với các chức danh trưởng tàu; nhân viên, công nhân đường sắt làm việc trực tiếp trên các đoàn tàu khách hoặc đoàn tàu hàng, thời giờ làm việc tối đa 12 giờ/ngày và không quá 208 giờ/tháng. Trường hợp hành trình chạy tàu dài hơn 12 giờ thì áp dụng theo chế độ làm việc với thời gian lên ban 08 giờ, thời gian nghỉ tại chỗ 08 giờ. Tại các ga đông khách theo quy định thì nhân viên đang nghỉ tại chỗ có trách nhiệm tăng cường công tác đón tiễn khách với nhân viên đang lên ban.
Cũng theo Thông tư này, thời giờ nghỉ ngơi sau một hành trình chạy tàu để chuyển sang hành trình chạy tàu tiếp theo ít nhất là 12 giờ; trường hợp do yêu cầu của biểu đồ chạy tàu, thời giờ nghỉ giữa 01 hành trình chạy tàu có thể ngắn hơn nhưng tối thiểu cũng phải bằng thời giờ làm việc của ban trước liền kề.
Thông tư này thay thế Thông tư số 23/1998/TT-BGTVT ngày 07/02/1998 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư21/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 21/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 21/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong vận tải đường sắt.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong vận tải đường sắt quốc gia; đối với đường sắt chuyên dùng và đường sắt đô thị tùy thuộc vào thực tế sản xuất, kinh doanh để áp dụng các quy định của Thông tư này cho phù hợp.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến các công việc có tính chất đặc biệt trong vận tải đường sắt.
QUY ĐỊNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Các chức danh làm việc theo ban và làm việc trên đoàn tàu quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này được nghỉ hàng tuần, nghỉ hàng năm, nghỉ lễ tết và những ngày nghỉ được hưởng lương khác theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Circular No.21/2015/TT-BGTVT dated June 05, 2015 of the Ministry of Transport prescribing the working time and rest time for employees working in the special conditions of railway transportation
Pursuant to the Labor Code dated June 18, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 45/2013/ND-CP dated May 10, 2013 detailing a number of articles of the Labor Code regarding working time, rest time, labor safety and labor hygiene;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Director General of Organization and Personnel Department and Director General of Vietnam Railway Administration;
The Minister of Transport promulgates the Circular regulating work and rest time for employees performing jobs of special condition in railway transport.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular prescribes the working time and rest time for employees working in the special conditions of railway transportation; this Circular shall be applied accordingly depending on actual production and business.
Article 2. Subject of application
This Circular applies to organizations, individuals related to jobs of special condition in railway transportation.
Article 3. Interpretation of terms
1. Shift work means the work schedules in which employees change or rotate shifts across all 24 hours each day of the week (24/7) throughout a year to perform the duties as required by railway transport to ensure employees have sufficient rest time according to the Law on Labor.
2. On-shift means a prescribed period of time during which employees are present at the working place and perform their duties including preparation, working, on-the-spot resting and finishing their duties according to regulations of railway transport technology.
3. Off-shift means a prescribed period of rest time for employees between the two shifts.
4. Regime of working on train means the regime in which employees change or rotate shifts uninterrupted across all 24 hours each day of the week (24/7) to ensure train journey and sufficiency of rest time to employees according to the law on labor.
5. Train journey is the period of time a train travels from department to U-turn destination under the train travel graph and includes time for necessary tasks performed at departure terminal, U-turn terminal according to regulations of railway transport technology.
6. Time for performing necessary tasks in a day (24 consecutive hours) is the time to be determined on the basis of tasks, quantity of work, labor norms including the time for preparation and completion of tasks, not including on-the-spot rest time during the on-shift.
Chapter II
REGULATIONS ON WORKING TIME AND REST TIME
Article 4. Working time and rest time for railway employees working by shift
1. Titles of railway employees working by shift
a) Train dispatcher from regional Rail Transport Management Center;
b) Management staff, operating personnel, service staff, staff working at the points up and down the board, place of receipt and delivery, or operation of locomotives, carriages;
b) Management staff, operating personnel, service staff, and staff working at stations, service stations for passenger and freight train journey;
d) Staff guarding, patrolling and protecting railway infrastructure (roads, bridges, tunnels, railroad crossing, and terminals);
dd) Dispatchers, signalmen, personnel in charge of power at stations, railway crossings, supply sources, telephone exchanges;
2. Working time, rest time
a) Staff involved in the tasks particularly hard, harmful, dangerous, across all 24 hours: The time required for performing actual necessary tasks in a day is 24 hours: on-shift is from six hours and below, off-shift at least 12 hours, maximum number of shifts per month 26; or on-shift from 12 hours and below, off-shift at least 24 hours, maximum number of shifts per month is 13;
b) Staff working at places with tremendous quantity of work and continuously occupied across all 24 hours: The time required for performing actual necessary tasks in a day is 24 hours (not including the time for shift hand-over): on-shift is from eight hours and below, off-shift at least 16 hours, maximum number of shifts per month 22.5; or on-shift from 12 hours and below, off-shift at least 24 hours, maximum number of shifts per month is 15;
c) Staff working at places with tremendous quantity of work and continuously occupied across all 24 hours: The time required for performing actual necessary tasks in a day is 24 hours (not including the time for shift hand-over): on-shift is from eight hours and below, off-shift at least 16 hours, maximum number of shifts per month 26; or on-shift from 12 hours and below, off-shift at least 24 hours, maximum number of shifts per month is 17;
b) Staff working at places with quantity of work relatively tremendous but not in continuity: The time required for performing actual necessary tasks in a day is from 16 hours and below: on-shift is from 12 hours and below, off-shift at least 12 hours, maximum number of shifts per month is 21; or the employer can arrange two consecutive shifts and then off-shift (on-shift from 24 hours and below, off-shift at least 24 hours, maximum number of shifts per month is 10.5);
dd) Staff working at places with quantity of work not considerable, not in continuity: The time required for performing actual necessary tasks in a day is from 12 hours and below: on-shift is from 12 hours and below, off-shift at least 12 hours, maximum number of shifts per month is 26; or the employer can arrange two consecutive shifts and then off-shift (on-shift from 24 hours and below, off-shift at least 24 hours, maximum number of shifts per month is 13);
e) Staff working at places with low quantity of work, not in continuity: The time required for performing actual necessary tasks in a day is from eight hours and below: on-shift is from 16 hours and below, off-shift at least eight hours, maximum number of shifts per month is 26; or the employer can arrange three consecutive shifts and then off-shift (on-shift from 48 hours and below, off-shift at least 24 hours, maximum number of shifts per month is 8 – In this case, approval of the employer is required.);
Article 5. Working time and rest time for railway employees working on train
1. Titles of railway employees working on train
a) Train drivers, train driver assistants;
b) Train master;
c) Railway staff working on passenger or freight trains;
2. Working time, rest time
a) For titles as prescribed in Point a, Clause 1 of this Article, working time is from nine hours and below per day and from 156 hours and below per month. Working time is calculated between the point of on-shift and the point of off-shift. For staff working as shutters in a fixed station, apply working time, rest time as prescribed in Point a, Clause 2, Article 4 hereof;
b) For titles as prescribed in Points b, c, Clause 1 of this Article, working time is from 12 hours and below per day and from 208 hours and below per month. In case a train journey is longer than 12 hours, apply working regime as follows: on-shift is eight hours and on-the-spot rest time is eight hours. At bustling stations, staffs that have on–the-spot rest time shall be responsible for cooperating with on-shift staff in welcoming and giving send-off to passengers;
3. Principles of organizing working time, rest time for railway employees working on train:
a) Rest time between the two train journeys is at least 12 hours. If required by the train travel graph, rest time between the two train journeys may be shorter but at least equal to working time of immediately previous shift;
b) Rest time between the two train journeys on train or on waiting for tasks, moving to other locations shall not be considered as working time;
c) At short railway sections (train journey from eight hours and below) and rotation of shifts (break between the two train journeys) occurs on train, the employer can apply working regime as prescribed in Clause 2, Article 4 hereof;
d) In case problems occur to the train, staff working on train shall be responsible for bringing the train to its designated place and take off-shift only when hand-over of the train is completed. These overtime hours shall be not included in the total overtime hours in a year but shall be paid for along with other benefits related to overtime work according to applicable regulations.
Article 6. Regulations on weekly, annual, Tet and other holiday leave
Staff working by shift and on train as prescribed in Articles 4 and 5 hereof shall be allowed paid weekly, annual, Tet and other holiday leave according to the Labor Code and documents guiding the implementation of the Labor Code.
Article 7. Other regulations
1. For some jobs that require permanent presence of staff, the employer must arrange meals and rest to employees on the spot to ensure smooth flow of work.
2. The employer must make arrangements to ensure staff charged with permanent positions can have meals and rest at the working place or on the train.
3. In such emergency events as natural disaster, conflagration, enemy-inflicted destruction, traffic incident, the employer is allowed to mobilize employees to remedy consequences and quickly restore traffic.
4. In some circumstances that employees cannot be arranged holiday leave due to urgent requirements of railway transport, the employer must make arrangements for employees to have leave later in compensation according to the Labor Code and documents guiding the implementation of the Labor Code.
5. Working overtime, at night, overtime at night shall be instructed by general regulations of the Law on Labor. For staff involved in the tasks particularly hard, harmful, dangerous, overtime hours shall not exceed 22.5 hours per month and total overtime hours shall not exceed 150 hours per year.
Article 8. Responsibilities of employers from railway transport production, business and service organizations and enterprises
1. Based on nature and quantity of the job, the employer must determine the time required for performing actual necessary work in a day to make appropriate arrangements of working time and rest time for each specific job title as prescribed hereof and must consult with union organization before implementation.
2. Make direct notification to employees, enter into an employment contract, collective bargaining agreement the regime of working time, rest time as prescribed hereof, and stipulate graph of working time, rest time in the enterprise’ labor regulations.
Chapter III
IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 9. Implementation effect
1. This Circular takes effect on August 01, 2015.
2. This Circular replaces the Minister of Transport’s Circular No. 23/1998/TT-BGTVT dated February 07, 1998 promulgating regulations on working time and rest time for employees performing jobs of special condition in railway transport.
Article 10. Implementation organization
1. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector, Director General of Vietnam Railway Administration, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall implement this Circular.
2. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported (by relevant agencies, organizations, and individuals) to the Ministry of Transport for handling./.
The Minister of Transport
Dinh La Thang
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây