Thông tư 207/2017/TT-BQP về chuyển xếp lương với công nhân quốc phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 207/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 207/2017/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đơn |
Ngày ban hành: | 23/08/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 23/08/2017, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 207/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng.
Thông tư chỉ rõ, việc chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng được dựa trên nguyên tắc: Căn cứ vào vị trí việc làm và yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm để xếp vào loại, nhóm; Căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đến hết tháng 06/2016 để xếp bậc lương (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa được hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn); Khi thực hiện chuyển xếp lương không được kết hợp nâng bậc, nâng nhóm, nâng loại.
Cụ thể, với công nhân quốc phòng loại A, hệ số lương mới dao động từ 3,50 - 6,65 nếu thuộc nhóm 1 và từ 3,20 - 6,35 nếu thuộc nhóm 2; với loại B, hệ số lương mới dao động từ 2,90 - 5,60; với loại C, hệ số lương mới dao động từ 2,70 - 4,95.
Trong đó, công nhân quốc phòng được bố trí đúng yêu cầu trình độ đại học theo vị trí việc làm thì được xếp vào nhóm 1 loại A; trình độ cao đẳng được xếp vào nhóm 2 loại A; trình độ trung cấp, xếp vào loại B và trình độ sơ cấp được xếp vào loại C.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/10/2017;các chế độ quy định tại Thông tư được tính hưởng từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Thông tư207/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 207/2017/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 207/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng,
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương đối với công nhân quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2017/NĐ-CP).
Đang được bố trí đúng yêu cầu trình độ đại học theo vị trí việc làm thì xếp vào Nhóm 1 Loại A; đang được bố trí đúng yêu cầu trình độ cao đẳng theo vị trí việc làm thì xếp vào Nhóm 2 Loại A; đang được bố trí đúng yêu cầu trình độ trung cấp theo vị trí việc làm thì xếp vào Loại B; đang được bố trí đúng yêu cầu trình độ sơ cấp theo vị trí việc làm thì xếp vào Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 19/2017/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Bảng lương công nhân quốc phòng).
Trên cơ sở đã thực hiện xong chuyển xếp loại, nhóm lương, căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (bao gồm thời gian công tác trong và ngoài Quân đội, nếu có đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) để thực hiện xếp bậc lương, cụ thể: Tính từ bậc 1, cứ sau mỗi khoảng thời gian 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các hệ số lương từ 3,95 trở xuống và cứ sau mỗi khoảng thời gian 3 năm (đủ 36 tháng) đối với các hệ số lương trên 3,95 được xếp lên 1 bậc lương theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp trong thời gian công tác trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 được nâng bậc lương trước thời hạn thì thời gian trước thời hạn đó được cộng để tính vào thời gian xếp lên bậc lương cao hơn. Trường hợp trong thời gian công tác trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật khiển trách thì bị trừ 6 tháng, bị kỷ luật cảnh cáo hoặc giáng chức, cách chức thì bị trừ 12 tháng vào thời gian tính xếp lên bậc lương cao hơn.
- Ví dụ 1: Tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng M có trình độ trung cấp, đang được bố trí vị trí việc làm hàn hơi tại Phân xưởng X, Nhà máy đóng tàu Y thuộc Tổng cục C, đang được xếp lương hệ số 2,10 Bậc 2, Nhóm 2, ngành luyện kim, thang lương 7 bậc (A1.9.N2). Thời gian công tác của đồng chí M như sau: Tháng 9 năm 2005 nhập ngũ thực hiện nghĩa vụ quân sự, tháng 01 năm 2007 xuất ngũ về địa phương, đã thanh toán bảo hiểm xã hội một lần. Từ tháng 02 năm 2007 đến hết tháng 9 năm 2012 có thời gian công tác tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là 6 tháng. Tháng 10 năm 2012 được Quân đội tuyển dụng làm công nhân quốc phòng. Việc chuyển xếp lương của đồng chí M thực hiện như sau:
Bước 1: Vị trí việc làm hàn hơi tại Phân xưởng X, Nhà máy đóng tàu Y yêu cầu trình độ trung cấp, đồng chí công nhân quốc phòng M có trình độ trung cấp nên được xếp vào Loại B Bảng lương công nhân quốc phòng.
Bước 2: Tính hết tháng 6 năm 2016, thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí M là 4 năm 3 tháng (từ tháng 02 năm 2007 đến tháng 9 năm 2012 có 6 tháng và từ tháng 10 năm 2012 đến hết tháng 6 năm 2016 là 3 năm 9 tháng). Đồng chí M được xếp vào Bậc 3, Loại B, hệ số lương là 3,50; số tháng dư là 3 tháng sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương tiếp theo.
- Ví dụ 2: Tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng H có bằng đại học, đang được bố trí làm việc tại Phòng Kế hoạch, Nhà máy Z1, Tổng cục C, đang được xếp lương hệ số 3,99 Bậc 6 Viên chức loại A1 Bảng 3 (ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang). Tính đến hết tháng 6 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng H có tổng thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là 22 năm 7 tháng, có 12 tháng được nâng bậc lương trước thời hạn và một lần bị kỷ luật khiển trách. Việc chuyển xếp lương của đồng chí H được thực hiện như sau:
Bước 1: Vị trí việc làm tại Phòng Kế hoạch, Nhà máy Z1 yêu cầu trình độ đại học, đồng chí công nhân quốc phòng H có trình độ đại học nên được xếp vào Nhóm 1 Loại A Bảng lương công nhân quốc phòng.
Bước 2: Tính đến hết tháng 6 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng H có thời gian để làm căn cứ chuyển xếp bậc lương là 23 năm 1 tháng (tổng thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là 22 năm 7 tháng, thời gian được cộng do được nâng bậc lương trước thời hạn là 12 tháng, thời gian bị trừ do bị kỷ luật khiển trách là 6 tháng). Đồng chí công nhân quốc phòng H được xếp vào Bậc 9 Nhóm 1 Loại A, hệ số lương là 6,30; số tháng dư là 13 tháng sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương tiếp theo.
Căn cứ vào đối tượng quy định tại khoản 2 Phụ lục Bảng lương công nhân quốc phòng (ban hành kèm theo Nghị định số 19/2017/NĐ-CP) để thực hiện chuyển xếp lại theo đúng loại, nhóm lương.
Thực hiện như quy định chuyển xếp bậc lương tại điểm b, c khoản 1 Điều này.
- Ví dụ 3: Tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng N có chứng chỉ sơ cấp, đang được bố trí vị trí việc làm sửa chữa đường ống xăng dầu tại Trạm sửa chữa kỹ thuật, Kho xăng dầu M, Tổng cục H, đang được xếp lương hệ số 3,49 Bậc 5 Nhóm 1 ngành Xăng dầu Thang lương 6 bậc (A2.5.N1). Thời gian công tác của đồng chí N như sau: Sau hai năm thực hiện nghĩa vụ quân sự, tháng 01 năm 1998 đồng chí N được Quân đội tuyển chọn làm công nhân quốc phòng. Việc chuyển xếp lương của đồng chí công nhân quốc phòng N được thực hiện như sau:
Bước 1: Vị trí việc làm sửa chữa đường ống xăng dầu tại Trạm sửa chữa kỹ thuật, Kho xăng dầu M yêu cầu trình độ trung cấp, nhưng đồng chí N chỉ có chứng chỉ sơ cấp nên được xếp vào Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng.
Bước 2: Tính hết tháng 6 năm 2016, thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí N là 20 năm 6 tháng (2 năm thực hiện nghĩa vụ quân sự và 18 năm 6 tháng là công nhân quốc phòng). Đồng chí N được xếp vào Bậc 9 Loại C, hệ số lương là 4,70; số tháng dư là 30 tháng sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương tiếp theo.
- Ví dụ 4: Tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng K có bằng cao đẳng kế toán, đang được bố trí vị trí việc làm nấu ăn tại Nhà máy Z1, Tổng cục C, đang được xếp lương hệ số 2,83 Bậc 5 Nhóm 2 ngành Du lịch, dịch vụ khác Thang lương 7 bậc (A1.1.N2). Tính đến hết tháng 6 năm 2016 thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí K là 19 năm. Việc chuyển xếp lương của đồng chí công nhân quốc phòng K được thực hiện như sau:
Bước 1: Vị trí việc làm nấu ăn tại Nhà máy Z1, Tổng cục C yêu cầu trình độ trung cấp, đồng chí công nhân quốc phòng K có bằng cao đẳng nhưng đang làm công việc yêu cầu trình độ trung cấp nên được xếp vào Loại B Bảng lương công nhân quốc phòng.
Bước 2: Tính đến hết tháng 6 năm 2016 thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đồng chí K là 19 năm, nên đồng chí K được xếp vào Bậc 8 Loại B, hệ số lương là 5,00; số tháng dư là 24 tháng sẽ được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương tiếp theo.
- Ví dụ 5: Trường hợp đồng chí K tại Ví dụ 4 nêu trên nhưng không có bằng cao đẳng kế toán, có chứng chỉ sơ cấp nghề nấu ăn, thì được xếp vào Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng để phù hợp với văn bằng hiện đang có (Bậc 9, hệ số lương 4,70).
- Ví dụ 6: Trường hợp của đồng chí N tại Ví dụ 3 có hệ số lương mới là 4,70; tổng hệ số lương cũ là 5,24 (hệ số lương là 3,49, hệ số phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh là 1,75 (3,49 x 50% = 1,745, tính tròn = 1,75). Đồng chí N được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,54 (5,24 - 4,70) trong suốt thời gian giữ bậc lương (Bậc 9). Theo quyết định của cấp có thẩm quyền, từ tháng 01 năm 2017 đồng chí N được nâng lương lên Bậc 10, hệ số 4,95. Như vậy từ tháng 01 năm 2017 đồng chí N hưởng lương theo hệ số 4,95 và được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,29 (5,24 - 4,95) trong suốt thời gian giữ bậc lương (Bậc 10). Từ tháng 01 năm 2020 đồng chí N được hưởng lương Bậc 10, hệ số 4,95, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hệ số là 0,25 (4,95 x 5%) và được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,04 (0,29 - 0,25). Từ tháng 01 năm 2021 đồng chí N được hưởng lương Bậc 10, hệ số 4,95, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo hệ số là 0,30 (4,95 x 6%) và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu.
Tại thời điểm tuyển dụng công nhân quốc phòng, nếu được bố trí đúng yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm thì thực hiện như quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nếu được bố trí không đúng yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm hoặc văn bằng đào tạo không đúng chuyên môn, chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm thì thực hiện như quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Chuyển xếp vào Bậc 1 theo loại, nhóm lương đã xác định tại điểm a khoản này.
Bố trí đúng yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm và xếp loại, nhóm lương như sau:
Được bố trí đúng yêu cầu trình độ đại học theo vị trí việc làm thì xếp vào Nhóm 1 Loại A; được bố trí đúng yêu cầu trình độ cao đẳng theo vị trí việc làm thì xếp vào Nhóm 2 Loại A; được bố trí đúng yêu cầu trình độ trung cấp theo vị trí việc làm thì xếp vào Loại B; được bố trí đúng yêu cầu trình độ sơ cấp theo vị trí việc làm thì xếp vào Loại C Bảng lương công nhân quốc phòng.
Xếp vào Bậc 1 theo loại, nhóm lương đã xác định tại điểm a khoản này.
Chủ trì, phối hợp với Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu và các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng và bảo đảm tài chính để thực hiện chế độ hướng dẫn tại Thông tư này.
Tiếp nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị đề nghị chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; thẩm định, tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Thực hiện việc truy thu đóng bảo hiểm xã hội; tiếp nhận hồ sơ ra quyết định điều chỉnh mức hưởng trợ cấp hưu trí, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất; chốt sổ bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này đã hưởng trợ cấp thôi việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHUYỂN XẾP BẬC LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG THEO THỜI GIAN CÔNG TÁC CÓ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
(Kèm theo Thông tư số 207/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Loại |
Nhóm |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
LOẠI A |
Nhóm 1 |
|
|||||||||
Hệ số lương mới |
3,50 |
3,85 |
4,20 |
4,55 |
4,90 |
5,25 |
5,60 |
5,95 |
6,30 |
6,65 |
|
Thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc (năm) |
|
2 |
4 |
7 |
10 |
13 |
16 |
19 |
22 |
25 |
|
Nhóm 2 |
|
||||||||||
Hệ số lương mới |
3,20 |
3,55 |
3,90 |
4,25 |
4,60 |
4,95 |
5,30 |
5,65 |
6,00 |
6,35 |
|
Thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc (năm) |
|
2 |
4 |
6 |
9 |
12 |
15 |
18 |
21 |
24 |
|
LOẠI B |
Hệ số lương mới |
2,90 |
3,20 |
3,50 |
3,80 |
4,10 |
4,40 |
4,70 |
5,00 |
5,30 |
5,60 |
Thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc (năm) |
|
2 |
4 |
6 |
8 |
11 |
14 |
17 |
20 |
23 |
|
LOẠI C |
Hệ số lương mới |
2,70 |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
4,70 |
4,95 |
Thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc (năm) |
|
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
15 |
18 |
21 |
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 207/2017/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01 |
Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng |
Mẫu số 02 |
Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng |
Mẫu số 03 |
Danh sách truy lĩnh lương do thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng |
Mẫu số 01. Bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ……….
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
STT |
Họ và tên |
Tháng năm tuyển chọn hoặc tuyển dụng |
Trình độ đào tạo |
Tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc |
Vị trí việc làm đang đảm nhiệm (ngày 01/7/2016) |
Lương hiện hưởng |
Chuyển xếp sang lương mới |
Ghi chú |
||||||||||
Công việc |
Yêu cầu trình độ |
Thang lương hoặc bảng lương |
Ngạch hoặc nhóm hoặc chức danh |
Bậc lương |
Hệ số lương (theo bậc lương) |
Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung |
Hệ số phụ cấp quốc phòng an ninh (quy đổi) |
Tổng hệ số |
Loại hoặc nhóm |
Bậc lương |
Hệ số lương |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=11+ |
15 |
16 |
17 |
18=14-17 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
CƠ QUAN QUÂN LỰC |
Ngày….tháng….năm 201…. |
Ghi chú:
* Đơn vị lập bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân quốc phòng theo mẫu này và công bố công khai trong đơn vị; gửi lên cấp trên trực tiếp để rà soát, kiểm tra, thẩm định, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
* Cột 2: Ghi tên công nhân quốc phòng theo thứ tự từng phân xưởng, phòng, ban, bộ phận....
* Cột 3: Ghi tháng năm tuyển chọn hoặc tuyển dụng công nhân quốc phòng; tháng trước, năm sau, ví dụ: 3/2005.
* Cột 4: Ghi theo trình độ đào tạo cao nhất (ví dụ: Đại học, Trung cấp...)
* Cột 5: Ghi tắt tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thứ tự năm trước, tháng sau (ví dụ: 5N2T), bao gồm cả thời gian được cộng hoặc trừ vào thời gian để xếp lên bậc lương cao hơn (nếu có).
* Cột 6: Ghi công việc công nhân quốc phòng đang đảm nhiệm tại thời điểm ngày 01/7/2016 (ví dụ: Hàn hơi).
* Cột 7: Ghi yêu cầu của vị trí việc làm tại thời điểm ngày 01/7/2016 (đòi hỏi trình độ gì?; ví dụ: Trung cấp).
* Cột 8: Ghi cụ thể tên hoặc ký hiệu thang lương, bảng lương đang xếp theo quy định tại Nghị định 205/2005/NĐ-CP (ví dụ: Thang lương A.1; bảng lương B.6; riêng các đối tượng xếp lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ ghi tắt tên Nghị định (ví dụ: Bảng 3 NĐ204)
* Cột 9: Đối với công nhân quốc phòng đang xếp thang lương ghi tên nhóm lương (ví dụ: Nhóm III), đang xếp bảng lương ghi theo chức danh (ví dụ: Lái xe); riêng công nhân quốc phòng đang xếp Bảng 3 NĐ204 ghi tên ngạch chức danh (ví dụ: Giám định viên)
* Cột 15: Ghi tên loại đối với công nhân quốc phòng được xếp vào Loại B và Loại C (ví dụ: Loại C); đối với công nhân quốc phòng xếp vào loại A ghi tên nhóm (ví dụ: Nhóm 1)
* Cột 17: Ghi hệ số lương theo bậc lương được xếp ở loại, nhóm mới và hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Mẫu số 02. Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ: ………….
TỔNG HỢP BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM
THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Đơn vị |
Số người được chuyển xếp lương |
Tổng số tiền lương cũ (Từ tháng 7/2016 đến tháng 12/2017) |
Tổng số tiền lương mới (Từ tháng 7/2016 đến tháng 12/2017) |
Nhu cầu ngân sách tăng thêm |
Ghi chú |
a |
b |
1 |
2 |
3 |
(4=3-2) |
5 |
1 |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
3 |
Nhà máy C |
|
|
|
|
|
4 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………………………
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
CƠ QUAN QUÂN LỰC |
Ngày….tháng….năm 201…. |
Mẫu số 03. Danh sách truy lĩnh lương do thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP |
|
DANH SÁCH TRUY LĨNH LƯƠNG THÁNG ……….NĂM 201......
DO THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Họ và tên |
Tháng năm tuyển chọn hoặc tuyển dụng |
Lương hiện hưởng |
Lương mới |
Số chênh lệch |
Số phải trừ |
Số được nhận |
Ký nhận |
|||||||||||||
Hệ số lương |
Lương chính |
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
Phụ cấp thâm niên |
Phụ cấp quốc phòng an ninh |
Phụ cấp khác |
Cộng |
Hệ số lương |
Lương chính |
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
Phụ cấp thâm niên |
Phụ cấp khác |
Cộng |
|
Bảo hiểm xã hội |
Khác |
Cộng |
|
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
CƠ QUAN QUÂN LỰC |
Ngày….tháng….năm 201…. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây