Thông tư 17/2021/TT-BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2021/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 15/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/11/2021, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ra Thông tư 17/2021/TT-BLĐTBXH ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Theo đó, Quy trình kiểm định này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các chai chứa khí công nghiệp có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP. Quy trình này không áp dụng để kiểm định đối với các chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
Ngoài ra, đối tượng áp dụng của Quy trình kiểm định này bao gồm: các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, sở hữu chai chứa khí công nghiệp; các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bên cạnh đó, khi tiến hành kiểm định chai chứa khí công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau: Chai phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định; Hồ sơ, tài liệu của chai phải đầy đủ; Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định và các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định chai chứa khí công nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư17/2021/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 17/2021/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 17/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
___________
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ký hiệu: QTKĐ: 06-2021/BLĐTBXH.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Trung tâm Thông tin (để đăng tải); - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, Cục ATLĐ (30 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các chai chứa khí công nghiệp có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (sau đây gọi chung là chai chứa khí) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Quy trình kiểm định này không áp dụng để kiểm định đối với các chai chứa khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG).
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn tại Quy trình kiểm định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trong Quy trình kiểm định này một số thuật ngữ, định nghĩa được hiểu như sau:
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm có các thiết bị, dụng cụ sau đây:
Khi tiến hành kiểm định chai chứa khí công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Đối với các chai chứa khí đã được nạp đầy khí trước khi nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu theo các bước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quy trình kiểm định này (loại trừ các bước quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, và khoản 8 Điều 8 Quy trình kiểm định này). Việc kiểm định đầy đủ các bước theo quy định tại Điều 8 Quy trình kiểm định này chỉ thực hiện đối với các chai trước khi được nạp lại khí để sử dụng ở lần tiếp theo hoặc những chai đến hạn kiểm định theo quy định tại Điều 9 Quy trình kiểm định này.
Khi tiến hành kiểm định chai chứa khí công nghiệp phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu: Chọn lựa mẫu ngẫu nhiên 5% trong lô chai kiểm định (các chai lựa chọn phải đảm bảo có đại diện của các tiểu lô chai). Nếu trong số chai kiểm định phát hiện một chai không đạt yêu cầu thì phải tiến hành kiểm định 100% số chai trong lô (Đánh giá theo điểm 4.2 TCVN 6156:1996).
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ, kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: thực hiện kiểm định 100 % số chai.
- Loại bỏ ngay các chai không thuộc sở hữu của cơ sở hoặc không được cơ sở ủy quyền đề nghị kiểm định;
- Loại bỏ các chai không có trong danh sách, không có hoặc không rõ thông số ghi trên chai, các chai có khuyết tật quá mức đánh giá loại bỏ như: Phồng, móp, rãnh cắt hoặc vết đục giao nhau, vết nứt, hư hỏng do cháy, vết cháy do hồ quang hoặc đèn hàn;
- Tiến hành xả và xử lý khí dư còn trong chai, đảm bảo chắc chắn chai không còn áp suất và khí dư;
- Tiến hành vệ sinh làm sạch bề mặt ngoài các chai (nếu cần).
- Nếu các chai được kiểm định đạt yêu cầu thì được phép bảo quản/ sử dụng tiếp cả loạt chai còn lại không quá một năm;
- Nếu một trong số các chai được đưa ra kiểm định không đạt yêu cầu thì phải kiểm định 100% số chai còn lại, thời hạn xả khí để kiểm định 100% loạt chai không quá một tháng.
Khi thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp, kiểm định viên phải thực hiện lần lượt theo các bước kiểm định, bước kiểm định tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm định ở bước trước đó đạt yêu cầu. Các bước kiểm định bao gồm:
Căn cứ vào các hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật sau:
- Lý lịch của lô chai, hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo (theo mẫu quy định tại QCVN :01-2008/BLĐTBXH) lưu ý xem xét các tài liệu sau:
+ Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;
+ Bản vẽ cấu tạo ghi đầy đủ các kích thước chính;
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có);
+ Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
- Hồ sơ xuất xưởng của lô chai:
+ Chứng nhận của nhà chế tạo chai, tiêu chuẩn áp dụng;
+ Tên và địa chỉ khách hàng sở hữu lô chai;
+ Chứng chỉ kim loại chế tạo;
+ Biên bản, bảng ghi kết quả kiểm tra bền, thử kín của lô chai;
+ Báo cáo kiểm tra cơ tính mối hàn;
+ Biên bản ghi kết quả kiểm tra dãn nở thể tích;
+ Biên bản ghi kết quả thử nổ;
+ Biên bản kết quả kiểm tra chiều dầy, mối hàn (nếu có).
- Kiểm tra lý lịch lô chai, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước hoặc thông tin, tài liệu về chai.
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa có hàn thay thế các bộ phận chịu áp lực.
Đánh giá kết quả hồ sơ, lý lịch: Hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại điểm 2.4 QCVN: 01/2008/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
- Chai chứa khí trơ, khí không độc hại, không cháy nổ có thể đưa vào vị trí xả trực tiếp.
- Chai chứa khí độc hại, dễ cháy nổ phải xử lý khí dư trong chai bằng thiết bị chuyên dụng, khí được thu hồi có thể sử dụng hoặc có các biện pháp xử lý an toàn, không được xả trực tiếp ra môi trường.
Không thực hiện thử bền đối với chai chứa chất xốp .
Loại thiết bị | Môi chất thử bền | Áp suất thử (bar) | Thời gian duy trì (phút) |
Chai hàn bình thường | Nước | 1,5 áp suất làm việc lớn nhất | ≥ 0,5 |
Chai không cho phép thử bằng chất lỏng | Không khí hoặc khí trơ | 1,5 áp suất làm việc lớn nhất | ≥ 0,5 |
Chai đúc, dập liền | Nước | 1,5 áp suất làm việc lớn nhất | ≥ 2 |
- Trước khi tiến hành thử khí phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp trên chai.
- Biện pháp an toàn khi thử bằng khí:
+ Van cấp khí, áp kế mẫu trên đường nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt chai;
+ Có biển báo không cho người không có nhiệm vụ vào khu vực thử;
+ Nguồn cấp khí phải đảm bảo an toàn.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử, không có sự rò rỉ nào trên thân chai, các mối hàn hoặc không có biến dạng dư quá quy định.
Chỉ áp dụng đối với chai đúc, dập liền, tiến hành theo một trong hai phương pháp sau:
Đánh giá kết quả: Đánh giá theo điểm C.5.3 TCVN 6295:1997.
Đối với chai dập liền (dung tích từ 12 lít đến 55 lít) căn cứ về mức tăng thể tích hoặc giảm khối lượng vỏ chai để giảm áp suất làm việc của chai hay loại bỏ theo quy định tại điểm 4.10 TCVN 6156:1996.
Lưu ý: Việc kiểm tra độ giãn nở thể tích đối với các chai đúc, dập liền được thực hiện đồng thời với quá trình thử bền.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi
- Đối với chai hàn: Đánh giá theo điểm 9.2 TCVN 6292:2013;
- Đối với chai đúc, dập liền: Đánh giá theo điểm C.6.3 TCVN 6295:1997.
Chai thử đạt yêu cầu, tiến hành xả hết khí, làm khô bên ngoài chai; hút chân không và nạp khí bảo vệ (khi có yêu cầu).
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Khi kiểm định chai tại trạm của tổ chức kiểm định:
+ Trưởng trạm trực tiếp thực hiện kiểm định chai;
+ Kiểm định viên giám sát quá trình thực hiện kiểm định chai;
+ Tổ trưởng tổ kỹ thuật viên trực tiếp kiểm định chai.
Khi biên bản được thông qua các thành viên này sẽ cùng ký vào biên bản.
- Khi kiểm định chai tại cơ sở:
+ Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
+ Người được giao tham gia chứng kiến kiểm định;
+ Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ một (01) bản.
- Đóng các thông tin kết quả kiểm định lên tay xách hoặc vai chai đúng kích cỡ, trên cùng một hàng theo thứ tự: Ký hiệu tổ chức kiểm định-tháng/năm kiểm định-tháng/năm kiểm định tiếp theo (theo điểm 14.4 TCVN 6294:2007 hoặc điểm 4.12 TCVN 6156:1996).
Không đóng đè lên các số liệu đã có trên tay xách, vai chai.
- Đối với chai bị giảm áp suất làm việc phải đóng dấu chìm các số liệu mới về khối lượng, dung tích và áp suất làm việc. Các số liệu này đóng thành một hàng dưới hàng thông tin kết quả kiểm định. Các số liệu cũ phải được xóa đi bằng cách đóng hai dấu gạch chéo.
- Đối với các chai chứa khí đã được nạp đầy khí nêu tại khoản 1 Điều 6 quy trình kiểm định này không thực hiện đóng ký hiệu kiểm định, chỉ thực hiện đóng ký hiệu kiểm định ở lần kiểm định tiếp theo.
Phụ lục 01
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP
(Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ..... tháng ..... năm ....... |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CHAI CHỨA KHÍ CÔNG NGHIỆP
Số: ...........................
Căn cứ vào Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Chai chứa khí số QTKĐ :06- 2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số ............../2021/TT-BLĐTBXH ngày... tháng...năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chúng tôi gồm:
Đại diện tổ chức kiểm định:
1................................... Số hiệu kiểm định viên: ......................................................
2 ....................................... Số hiệu kiểm định viên: ......................................................
Thuộc tổ chức kiểm định: .............................................................................................
Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định: .............................................................
Thành phần chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản kiểm định:
1 ............................................. Chức vụ: ....................................................................
2 ..............................................Chức vụ: ...................................................................
Đã tiến hành kiểm định đối với (tên thiết bị): ..................................................................
Thuộc sở hữu/ quản lý của (tên tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý chai): ..........................
....................................................................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ...................................................................................
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ...................................................................................................
I - THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CHAI
- Tên và địa chỉ nhà chế tạo: .........................................................................................
- Tháng, năm chế tạo: ..................................................................................................
- Số chế tạo lô chai: .....................................................................................................
- Số lượng và danh sách chai mẫu kiểm định : ...............................................................
- Tên thương hiệu dập trên chai: ...................................................................................
- Áp suất làm việc: .......... bar Áp suất thử: ........................................... bar.
- Dung tích: ..................... lít Khối lượng bì chai: ................................... kg.
- Công dụng: ..........................................................................................................
- Biên bản kiểm định lần trước số (nếu có): ................. ngày: .................... do (tên tổ chức kiểm định): thực hiện..
II - HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □ Định kỳ □ Bất thường □
- Lý do kiểm định bất thường (nếu có): ..................................................................
III - NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
Hạng mục kiểm tra |
Đánh giá |
|
Có |
Không có |
|
Hồ sơ lý lịch của chai |
|
|
Hồ sơ kỹ thuật của nhà chế tạo (Áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu, đánh giá theo điểm a mục 1 Điều 8 Quy trình kiểm định QTKĐ :06- 2021/BLĐTBXH) |
|
|
Hồ sơ xuất xưởng của chai (Áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu, đánh giá theo điểm a mục 1 Điều 8 Quy trình kiểm định QTKĐ :06- 2021/BLĐTBXH) |
|
|
Hồ sơ kiểm định của lần trước: Biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước (Không áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu) |
|
|
Hồ sơ về quản lý sử dụng, bảo dưỡng, biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có) |
|
|
Hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa có hàn thay thế các bộ phận chịu áp lực (nếu có) |
|
|
Các hồ sơ khác (nếu có) (Ghi cụ thể những hồ sơ kèm theo ở nội dung này) |
|
|
Đánh giá kết quả:
- Nhận xét: ......................................................................................................................
- Đánh giá kết quả: Đầy đủ □ Không đầy đủ □
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
- Nhận xét: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các thông số kỹ thuật đống trên chai: .............................................................................
- Các khuyết tật - biến dạng: .......................................................................................
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
3. Kiểm tra kỹ thuật bên trong
- Nhận xét: .........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Độ kín của van và bộ phận an toàn (nếu có) của chai: ........................................................
- Tình trạng bề mặt kim loại, mối hàn (không áp dụng đối với chai axetylen hoà tan): .........
- Tình trạng chất xốp (đối với chai axetylen hoà tan): .........................................................
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
4. Thử nghiệm:
Nội dung |
Môi chất thử |
Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì (phút) |
Thử bền |
|
|
|
Thử giãn nở thể tích |
|
|
|
Thử kín |
|
|
|
- Nhận xét: .........................................................................................................
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Lô (số lượng chai) được kiểm định có kết quả: Đạt □ Không đạt □
2. Đã được đóng ký hiệu kiểm định tại vị trí: .................................................................
3. Áp suất làm việc: ........................ bar.
4. Các kiến nghị: ..............................................................................................................
5. Thời gian thực hiện kiến nghị: .......................................................................................
V - THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày ........ tháng............ năm ...........
Biên bản đã được lập ngày ........ tháng............ năm ...........
Tại (ghi rõ nơi tiến hành kiểm định): ..
1- Trường hợp kiểm định tại trạm của tổ chức kiểm định:
TRẠM TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ và tên) |
KIỂM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
KỸ THUẬT VIÊN (Ký, ghi rõ họ và tên |
2- Trường hợp kiểm định tại cơ sở:
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỞ HỮU/QUẢN LÝ CHAI (Ký tên và đóng dấu) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
KIỂM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
DANH SÁCH CHAI MẪU ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
Lô chai:
Số lượng chai:
Số chế tạo: Từ ................ đến .....................................................................................
Đơn vị sử dụng (quản lý):
(Kèm theo biên bản kiểm định hoặc Giấy CNKĐ số: .........., ngày...tháng.... năm.... )
Stt |
Số chế tạo |
Tháng năm chế tạo |
Nhà chế tạo |
Khối lượng chai (Kg) |
Dung tích chai (lít) |
Kết quả |
|
Đạt |
Không đạt (Nêu rõ lý do) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 03
DANH SÁCH CÁC CHAI KHÔNG CÓ TRONG LÔ (HOẶC DANH SÁCH LÔ CHAI)
Lô chai:
Số lượng chai không có trong lô chai:
Đơn vị sử dụng (quản lý):
(Kèm theo biên bản kiểm định hoặc Giấy CNKĐ số: .........., ngày...tháng.... năm.... )
Stt |
Số chế tạo |
Stt |
Số chế tạo |
Stt |
Số chế tạo |
Stt |
Số chế tạo |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
+ Khi lô chai có số chế tạo liên tục, số chai không có trong lô ít (do một số chai nhà chế tạo đã lấy ra thử cơ tính, thử phá hủy.v.v...) thì ghi “DANH SÁCH CÁC CHAI KHÔNG CÓ TRONG LÔ”, nếu lô chai có số chế tạo không liên tục thì ghi ” DANH SÁCH LÔ CHAI” và phải ghi đủ số chai của lô chai.
+ Khi số chai ít có thể ghi trực tiếp vào biên bản thì không cần phải có danh sách chai đính kèm.
Lưu ý : Danh sách chai này không được xoá, sửa và phải đóng dấu treo hoặc giáp lai.
Phụ lục 04
DANH SÁCH LÔ CHAI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
Lô chai:
Số lượng chai:
Số chế tạo: Từ ............... đến ...................................
Đơn vị sử dụng (quản lý):
(Kèm theo biên bản kiểm định hoặc Giấy CNKĐ số: .........., ngày... tháng.... năm.... )
Stt |
Số chế tạo |
Tháng năm chế tạo |
Nhà chế tạo |
Khối lượng chai (Kg) |
Kết quả |
|
Đạt |
Không đạt (Nêu rõ lý do) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây