Quyết định 234/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 234/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 234/2005/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/09/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định234/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 234/2005/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 234/2005/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2005
VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Khi đi nước ngoài, mức tiền ăn này được quy đổi thành đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam so với USD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đó;
Đối tượng hưởng chế độ ăn định lượng nêu trên phải trích từ lương đóng 30% trên mức được hưởng, 70% còn lại được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh và không hưởng chế độ ăn ca, chế độ bồi dưỡng nặng nhọc, độc hại bằng hiện vật.
Đối tượng áp dụng chế độ thưởng an toàn quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Bãi bỏ Quyết định số 611/TTg ngày 04 tháng 9 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp, Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Các chế độ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Nơi nhận: |
KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
Phụ lục
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THƯỞNG AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Mức 20% tiền lương cấp bậc, chức vụ áp dụng đối với:
1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành các nhà máy điện, các công ty sản xuất điện.
2. Công nhân, nhân viên, viên chức sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện, quản lý, vận hành hệ thống truyền tải điện có cấp điện áp từ 110 KW trở lên.
3. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành hệ thống mạng thông tin, mạng máy tính trên hệ thống điện.
4. Công nhân, nhân viên, viên chức Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, điều độ khu vực và điều độ tỉnh, thành phố.
Các đối tượng tại điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên không bao gồm nhân viên văn thư, phục vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
5. Thành viên tổ lái máy bay.
6. Tiếp viên hàng không.
7. Kiểm soát viên không lưu, không báo.
8. Nhân viên ra đa, khí tượng, thông tin, dẫn đường, điện nguồn, nạp khí lạnh phục vụ hoạt động bay.
9. Nhân viên an ninh hàng không.
10. Nhân viên điều hành khai thác bay, kiểm tra giám sát tại sân bay.
11. Nhân viên phục vụ kỹ thuật, thương mại mặt đất tại sân bay.
12. Công nhân, nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng máy bay tại sân bay.
13. Nhân viên quản lý hệ thống chiếu sáng khu bay; nhân viên cứu nạn, cứu hoả tại sân bay.
14. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành nhà máy sản xuất khí hoá lỏng (GPP), kho cảng Thị Vải, trạm Phú Mỹ, trạm Bà Rịa.
15. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp vận hành nhà máy Condensate.
16. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành điều khiển giám sát giao thông; vận hành hệ thống điện, thông gió, trung tâm liên lạc, máy phát điện 1.600 KW, bộ lưu điện, hệ thống lọc bụi tĩnh điện, vận hành bảo dưỡng trạm biến áp 110/220 KVA hầm đường bộ đèo Hải Vân.
II. Mức 15% tiền lương cấp bậc, chức vụ áp dụng đối với:
1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành hệ thống điện có cấp điện áp dưới 110 KV.
2. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật hệ thống điện.
Các đối tượng tại điểm 1 và 2 nêu trên không bao gồm đối tượng hưởng mức 20% và nhân viên thu tiền điện, nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
3. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật máy bay, quản lý điều hành khai thác bay, quản lý an ninh - an toàn, phục vụ, dịch vụ liên quan trực tiếp đến an toàn trong hoạt động bay.
4. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành các trạm van trên tuyến ống dẫn khí.
5. Công nhân, viên chức các bộ phận còn lại của nhà máy Condensate, không bao gồm nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.
6. Công nhân, nhân viên, viên chức các bộ phận còn lại tham gia quản lý khai thác hầm đường bộ đèo Hải Vân (trừ lực lượng thu phí)./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây