Quyết định 5975/QĐ-BYT 2019 thủ tục hành chính về Sức khỏe Bà mẹ Trẻ em
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 5975/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5975/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 26/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/12/2019, Bộ Y tế ban hành Quyết định 5975/QĐ-BYT về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019.
Theo đó, Bộ Y tế thay thế thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng thủ tục cấp Giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ.
Thủ tục này được thực hiện như sau: Cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ điền vào tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh, trạm y tế cấp xã ghi đầy đủ các nội dung trên Giấy chứng sinh, cha mẹ hoặc người thân của trẻ kiểm tra thông tin và ký. Thời hạn giải quyết thủ tục này là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai. Trong trường hợp cần tiến hành xác minh thì thời gian xác minh tối đa là 05 ngày.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định5975/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 5975/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ Số: 5975/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC SỨC KHỎE BÀ MẸ-TRẺ EM (DÂN SỐ-KHHGĐ) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TẠI THÔNG TƯ SỐ 27/2019/TT-BYT NGÀY 27/9/2019
-------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em (Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh ban hành tại Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC SỨC KHỎE BÀ MẸ -TRẺ EM (DÂN SỐ- KHHGĐ) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định 5975/QĐ-BYT, ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||||
1 | B-BYT-227723-TT | Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ. | Thông tư 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh | Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số- KHHGĐ) | Trạm Y tế |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế.
Thủ tục | Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ. |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra. Bước 2: Trạm Y tế cấp xã có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh ban hành tại Phụ lục 01 của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại Trạm Y tế. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc. Bước 3: Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại Trạm y tế tuyến xã. |
Cách thức thực hiện | |
| Nộp trực tiếp tại Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | |
| Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh (chưa bao gồm thời gian xác minh-nếu có). Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | |
| Trạm y tế tuyến xã. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Giấy chứng sinh. |
Lệ phí | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) | |
| Phụ lục số 02: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| 1/ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014; 2/ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; 3/ Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh; 4/ Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh. |
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị cấp Giấy chứng sinh
(Đối với trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ)
Kính gửi: Trạm Y tế xã/phường/thị trấn(1)……………………..
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………..
Số CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số ĐDCD: ………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Xin đề nghị được cấp Giấy chứng sinh theo thông tin như sau:…………………….
Họ tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ………………………………………………………….
Năm sinh: ………………………………………………………………………………….
Số CMT/Thẻ CCCD/Hộ chiếu/Mã số ĐDCD: ………………………………………….
Ngày cấp:……./……/………Nơi cấp: …………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/tạm trú: ……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Dân tộc: …………………………………………………………………………………...
Đã sinh con vào lúc:…….giờ……..phút, ngày……..tháng……..năm: ……………..
Tại: ………………………………………………………………………………………..
Số con trong lần sinh này: ……………………………………………………………..
Giới tính khi sinh của con:…………………………………..Cân nặng: …………….
Dự định đặt tên con: ……………………………………………………………………
Người đỡ đẻ: …………………………………………………………………………….
| ……….(2), ngày…….tháng…….năm 20….. |
(1): Ghi tên xã/phường/thị trấn nơi trẻ sinh ra
(2): Ghi địa danh xã/phường/thị trấn nơi người đề nghị cấp giấy chứng sinh cư trú
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây