Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT của Bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Uỷ ban Thể dục Thể thao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Trọng Hỷ; Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 05/11/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư liên tịch103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT tại đây
tải Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
SỐ 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT NGÀY 5 THÁNG 11 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI
VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Để phù hợp với tình hình thực tế về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao; Liên tịch Bộ Tài chính - Uỷ ban Thủ dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng:
Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp.
1.2. Phạm vi:
- Đội tuyển quốc gia.
- Đội tuyển trẻ quốc gia.
- Đội tuyển ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là đội tuyển tỉnh, ngành).
- Đội tuyển trẻ ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là đội tuyển trẻ tỉnh, ngành).
- Đội tuyển năng khiếu các cấp
- Đội tuyển cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1.3. Thời gian áp dụng: Trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu ở trong nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách nhà nước.
3. Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
1.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên |
Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
1 |
Đội tuyển quốc gia |
60.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ quốc gia |
45.000 |
3 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
45.000 |
4 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
35.000 |
5 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
25.000 |
1.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên |
Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng |
1 |
Đội tuyển trẻ quốc gia |
60.000 |
2 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
60.000 |
3 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
45.000 |
4 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
45.000 |
Căn cứ vào tình hình thực tế, Uỷ ban Thể dục Thể thao quy định cụ thể việc sử dụng số tiền theo chế độ dinh dưỡng trên đây cho phù hợp.
1.3. Tuỳ theo tình hình thực tế và khả năng nguồn ngân sách địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thuộc cấp mình quản lý nhưng không vượt quá mức quy định tại Thông tư này.
Riêng đối với đội tuyển cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh căn cứ khả năng ngân sách địa phương, phong trào thể dục thể thao, quy chế tuyển chọn và đào tạo vận động viên của địa phương. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể mức kinh phí hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian thi đấu.
2. Đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển quốc gia, trong thời gian tập trung tập luyện theo quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền để chuẩn bị tham dự Đại hội thể thao Đông Nam á (SEA Games), Đại hội thể thao Châu á (ASIAD) và Đại hội thể thao thế giới (Olympic) được hưởng chế độ dinh dưỡng là 100.000 đồng/người/ngày, trong thời gian tối đa 60 ngày.
Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội thể thao Đông Nam á (SEA Games), Đại hội thể thao Châu á (ASIAD) và Đại hội thể thao thế giới (Olympic) và các giải thể thao quốc tế khác vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải.
3. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Uỷ ban Thể dục thể thao, các Bộ, ngành TW và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn thể thao đăng cai tổ chức (như Liên đoàn Bóng chuyền, Liên đoàn xe đạp, Liên đoàn bóng đá...), trong thời gian thi đấu vận động viên và huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ giải; kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
4. Hàng năm căn cứ vào chỉ tiểu kế hoạch tập luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyêt; các Bộ, cơ quan Trung ương, Sở Thể dục thể thao, Sở Văn hoá - thông tin - thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên và tổng hợp vào dự toán ngân sách của cấp mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
5. Khoản chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên được hạch toán vào mục 108: "Các khoản thanh toán khác cho cá nhân" thuộc các Chương, loại, khoản tương ứng.
6. Riêng năm 2004 kinh phí phát sinh thêm khi thực hiện chế độ này, Uỷ ban thể dục thể thao, các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương tự sắp xếp trong dự toán ngân sách năm 2004 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên, Liên bộ sẽ xem xét điều chỉnh lại mức nêu trên cho phù hợp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư Liên bộ số 86/TT-LB ngày 24/10/1994 của Liên bộ Tài chính - Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Tổng cục Thể dục thể thao về chế độ dinh dưỡng (bồi dưỡng) đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Liên Bộ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây