Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp, cao đẳng nghề

thuộc tính Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bộ giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2015/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thanh Hòa
Ngày ban hành:16/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương, Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.

Xem chi tiết Thông tư12/2015/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

------------

Số: 12/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2015

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bộ giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may.

----------------------------------------------

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
            Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, bao gồm:
1. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành điện trong nhà máy điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này;     
2. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành điện trong nhà máy điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Đo lường điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Đo lường điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành tổ máy phát điện Diesel” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành tổ máy phát điện Diesel” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư này;
7. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này;  
8. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này;
9. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Thí nghiệm điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này;
10. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Thí nghiệm điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b ban hành kèm theo Thông tư này;
11. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Bảo trì thiết bị cơ điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a ban hành kèm theo Thông tư này;
12. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Bảo trì thiết bị cơ điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b ban hành kèm theo Thông tư này;
13. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a ban hành kèm theo Thông tư này;
14. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư này;
15. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a ban hành kèm theo Thông tư này;
16. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b ban hành kèm theo Thông tư này;
17. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị hóa dầu” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a ban hành kèm theo Thông tư này;
18. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị hóa dầu” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b ban hành kèm theo Thông tư này;
19. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị chế biến dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a ban hành kèm theo Thông tư này;
20. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị chế biến dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b ban hành kèm theo Thông tư này;
21. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị khai thác dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a ban hành kèm theo Thông tư này;
22. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị khai thác dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này;
23. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Khoan khai thác dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm theo Thông tư này;   
24. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Khoan khai thác dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 12b ban hành kèm theo Thông tư này;
25. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư này;
26. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 13b ban hành kèm theo Thông tư này;
27. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư này;
28. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư này;
29. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư này;
30. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 05 năm 2015
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ban bí thư Trung ương Đảng;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Kiểm toán nhà nước;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính các tỉnh;

  Thành phố trực thuộc Trung ương;

- Website của Chính phủ;

- Website Bộ LĐTBXH;

- Công báo;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT,TCDN.

KT.BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thanh Hòa

nhayCác phụ lục 13a và 13b ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2019/TT-BLĐTBXH.nhay
nhayCác phụ lục số 15a và 15b ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH.nhay
nhayCác phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b, 5a, 5b, 6a, 6b, 7a, 7b, 8a, 8b, 9a, 9b, 10a, 10b, 11a, 11b, 12a, 12b, 14a, 14b ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Điểm 15 Khoản 1 Phụ lục II Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.nhay

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất