Quyết định 41/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa máy tính”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 41/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 41/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa máy tính”
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:41/2008/QĐ-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:
Ngày ban hành:16/04/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 41/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề“Sửa chữa máy tính”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Sửa chữa máy tính";

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“ Sửa chữa máy tính”.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “ Sửa chữa máy tính" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề: Sửa chữa máy tính

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô-đun đào tạo: 29

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

Kiến thức

-Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin

- Có đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì  máy vi tính.

- Có đủ năng lực để phân tích, đánh giá và đ­ưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong  máy vi tính.

Kỹ năng

- Lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì  máy vi tính.

- Sửa chữa, bảo dưỡng các thành phần và thiết bị ngoại vi của  máy vi tính.

- Có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn.

- Có tính độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong công việc của mình

- Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn tiếp tục học lên trình độ cao hơn .

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

Chính trị, đạo đức:

- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.

- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

Thể chất và quốc phòng:

- Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.

- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 375h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2170h

+ Thời gian học bắt buộc: 2050h        + Thời gian học tự chọn: 495h

+ Thời gian học lý thuyết: 765h ;       + Thời gian học thực hành: 1285h

3.  DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH  MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

Mã
MH,

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

375

270

105

MH 01

Chính trị

1

I

90

90

0

MH 02

Giáo dục thể chất

1

I

60

0

60

MH 03

Pháp luật

1

I

30

30

0

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

I

75

30

45

MH 05

Anh văn

1

I

120

120

0

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

1675

495

1180

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

665

285

380

MH 06

Anh văn chuyên ngành

1

II

60

30

30

MH 07

Tin học đại cương

1

I

75

30

45

MĐ 08

Tin học văn phòng

1

I

120

40

80

MĐ 09

Internet

1

I

45

15

30

MH 10

An toàn vệ sinh CN

1

I

30

20

10

MH 11

Kỹ thuật đo lường

1

II

45

30

15

MH 12

Kỹ thuật điện tử

1

II

125

45

80

MH 13

Ngôn ngữ lập trình

1

II

75

30

45

MH 14

Kiến trúc máy tính

1

II

90

45

45

II.2

Các môn học, mô đun

chuyên môn nghề

 

 

1010

210

800

MH 15

Mạng máy tính

1

II

90

40

50

MH 16

Kỹ thuật xung số

1

II

125

45

80

MĐ 17

Thiết kế mạch in

2

I

75

30

45

MĐ 18

Lắp ráp và cài đặt máy tính

2

I

105

30

75

MĐ 19

Sửa chữa máy tính

2

I

135

45

90

MĐ 20

Sửa chữa bộ nguồn

2

II

60

30

30

MĐ 21

Kỹ thuật sửa chữa màn hình

2

I

125

45

80

MĐ 22

Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi

2

II

135

45

90

MĐ 23

Thực tập tốt nghiệp

3

II

260

 

260

 

Tổng cộng

 

 

2050

765

1285

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3 các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2.Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:

 

Mã MH,

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH 24

Toán ứng dụng

2

I

60

45

15

MH 25

Cơ sở dữ liệu

2

I

60

40

20

MH 26

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

2

II

60

40

20

MĐ 27

Hệ quản trị CSDL

2

I

90

30

60

MĐ 28

Quản trị mạng

2

II

105

40

65

MĐ 29

Chuyên đề tự chọn

3

I

120

30

90

 

Tổng cộng:

 

 

495

225

270

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A và 4A)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường

Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự  xây dựng sẽ được xác định căn cứ  vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nếu  trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học tự chọn cho trường mình.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề :

Hình thức kiểm tra hết môn: Viết ,vấn đáp , trắc nghiệm, bài tập thực hành

Thời gian kiểm tra :              - Lý thuyết không quá 120 phút

- Thực hành không quá 8 giờ

*Về kiến thức:Được đánh giá bằng các bài kiểm tra viết, các buổi thuyết trình, chất lượng sản phẩm và ý nghĩa của quá trình sản xuất.Đánh giá cụ thể theo các môđun theo trình tự các mức độ sau:

- Tổng hợp đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học.

-  Ứng dụng các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất.

- Trình bày đầy đủ nội dung các kiến thức cơ sở có liên quan.

* Về kỹ năng:Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp qua quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm:

- Độc lập công tác đạt kết quả tốt, chủ động, có khả năng hướng dẫn

kèm cặp thợ bậc thấp.

- Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, máy sẵn có.

* Về thái độ:Được đánh giá qua bảng kiểm và nhận xét:

- Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.

- Trung thực trong kiểm tra, có trách nhiệm và có ý thức giữ gìn bảo

quản tài sản, máy móc, dụng cụ, tiết kiệm vật tư, phấn đấu đạt năng suất và chất lượng cao nhất, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, bình đẳng trong giao tiếp.

4.5.2. Thi tốt nghiệp

Học sinh phải tham gia học tập đầy đủ các môn học/ Mô-đun đào tạo có trong chương trình thì được thi lấy bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề.

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

2

Chính trị

Kiến thức, kỹ năng nghề

-  Lý thuyết nghề

- Thực hành nghề

Viết hoặc vấn đáp

 

Viết hoặc vấn đáp

Bài thi thực hành

Không quá 120 phút

 

Không quá 180 phút

Không quá  24 giờ

 

- Lý thuyết là các câu hỏi tổng hợp các môn học/ Mô-đun chuyên ngành

- Thực hành hoàn thành sản phẩm hoặc 1 công đoạn sản phẩm trong thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ

4.6.Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gianđược bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác

- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp THCS thì cộng thêm chương trình văn hoá THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề: Sửa chữa máy tính

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Số lượng môn học, mô-đun đào tạo: 43

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

Kiến thức:

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về hệ thống máy tính

- Có đủ kiến thức về khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho việc lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy vi tính.

- Có khả năng phân tích, đánh giá và đ­ưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong hệ thống máy vi tính.

Kỹ năng:

- Lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy vi tính.

- Sửa chữa, bảo dưỡng các thành phần và thiết bị ngoại vi của hệ thống máy vi tính.

- Có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn.

- Biết tổ chức, quản lý và điều hành sản xuất của một phân xưởng, một tổ kỹ thuật, một cửa hàng lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, quản lý mạng cục bộ.

- Có tính độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong việc tổ chức, quản lý và điều hành đơn vị công tác kỹ thuật của mình.

- Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

Chính trị, đạo đức

- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.

- Luôn chấp hành các nội qui, qui chế của nhà trường.

- Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến.

- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

Thể chất và quốc phòng

- Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ về bản thân, với cộng đồng và xã hội.

- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.

- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.

2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập : 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 30h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 375h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3375h

+ Thời gian học bắt buộc: 2660h        + Thời gian học tự chọn: 715h

+ Thời gian học lý thuyết: 940h ;       + Thời gian học thực hành: 1720h

3.  DANH MỤC CÁC MÔN HỌC,  MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

MH,

Tên môn học,

mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

375

270

105

MH 01

Chính trị

1

I

90

90

0

MH 02

Giáo dục thể chất

1

I

60

0

60

MH 03

Pháp luật

1

I

30

30

0

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

I

75

30

45

MH 05

Anh văn

1

I

120

120

0

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

2660

940

1720

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

665

285

380

MH 06

Anh văn chuyên ngành

1

II

60

30

30

MH 07

Tin học đại cương

1

I

75

30

45

MĐ 08

Tin học văn phòng

1

I

120

40

80

MĐ 09

Internet

1

I

45

15

30

MH 10

An toàn vệ sinh CN

1

I

30

20

10

MH 11

Kỹ thuật đo lường

1

II

45

30

15

MH 12

Kỹ thuật điện tử

1

II

125

45

80

MH 13

Ngôn ngữ lập trình

1

II

75

30

45

MH 14

Kiến trúc máy tính

1

II

90

45

45

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

1995

655

1340

MH 15

Mạng máy tính

1

II

90

40

50

MH 16

Kỹ thuật xung số

1

II

125

45

80

MĐ 17

Thiết kế mạch in

2

I

75

30

45

MĐ 18

Lắp ráp và cài đặt máy tính

2

I

105

30

75

MĐ 19

Sửa chữa máy tính

2

I

135

45

90

MĐ 20

Sửa chữa bộ nguồn

2

II

60

30

30

MĐ 21

Kỹ thuật sửa chữa màn hình

2

I

125

45

80

MĐ 22

Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi

2

II

135

45

90

MH 23

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

2

II

60

30

30

MH 24

Quản lý dự án CNTT

2

II

50

20

30

MH 25

Truyền số liệu

2

II

30

25

5

MH 26

Hệ điều hành

2

II

90

45

45

MĐ 27

Kỹ thuật vi xử lý

2

II

60

30

30

MĐ 28

Thực tập chuyên ngành

2

II

100

 

100

MH 29

Đo lường và điều khiển máy tính

3

I

45

25

20

MĐ 30

Lập trình ghép nối máy tính

3

I

60

30

30

MĐ 31

Kỹ thuật vi điều khiển

3

I

90

30

60

MĐ 32

Thiết kế xây dựng mạng

3

I

90

30

60

MĐ 33

Sửa chữa máy tính nâng cao

3

I

150

50

100

MĐ 34

Điều khiển tự động PLC

3

II

60

30

30

MĐ 35

Thực tập tốt nghiệp

3

II

260

 

260

 

Tổng cộng:

 

 

3035

1210

1825

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết kèm theo tại phụ lục 1B  và 2B)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn.

Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3 các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2.Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian

 

MH,

Tên môn học, mô đun

(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MH 36

Toán ứng dụng

2

I

60

45

15

MH 37

Cơ sở dữ liệu

2

I

60

40

20

MH 38

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

2

II

60

40

20

MĐ 39

Hệ quản trị CSDL

2

I

90

30

60

MĐ 40

Quản trị mạng

2

II

105

40

65

MĐ 41

Chuyên đề tự chọn

3

I

120

30

90

MH 42

Kỹ thuật điều khiển

3

I

45

30

15

MĐ 43

Đồ án tốt nghiệp

3

II

175

 

175

 

Tổng cộng:

 

 

715

255

460

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B và 4B)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường

Chương trình chi tiết của các môn học bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự  xây dựng sẽ được xác định căn cứ  vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nếu  trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học tự chọn cho trường mình.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề :

- Hình thức kiểm tra hết môn : Viết,vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra: - Lý thuyết không quá 120 phút

- Thực hành không quá 8 giờ

* Về kiến thức

Được đánh giá bằng các bài kiểm tra viết, các buổi thuyết trình, chất lượng sản phẩm và ý nghĩa của quá trình sản xuất. Đánh giá cụ thể theo các mô đun theo trình tự các mức độ sau:

- Tổng hợp đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học.

- Ưng dụng các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất.

- Trình bày đầy đủ nội dung các kiến thức cơ sở có liên quan.

* Về kỹ năng:

Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp qua quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm:

- Độc lập công tác đạt kết quả tốt, chủ động, có khả năng hướng dẫn kèm cặp thợ bậc thấp.

- Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, máy sẵn có.

* Về thái độ:

Được đánh giá qua bảng kiểm và nhận xét:

- Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.

- Trung thực trong kiểm tra, có trách nhiệm và có ý thức giữ gìn bảo quản

tài sản, máy móc, dụng cụ, tiết kiệm vật tư, phấn đấu đạt năng suất và chất lượng cao nhất, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, bình đẳng trong giao tiếp.

4.5.2. Thi tốt nghiệp

- Sinh  viên phải tham gia học tập đầy đủ các môn học/ Mô-đun đào tạo có trong chương trình thì được thi lấy bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

2

Chính trị

Kiến thức, kỹ năng nghề

-  Lý thuyết nghề

- Thực hành nghề

Viết hoặc vấn đáp

 

Viết hoặc vấn đáp

Bài thi thực hành

Không quá 120 phút

 

Không quá 180 phút

Không quá  24 giờ

 

- Lý thuyết là các câu hỏi tổng hợp các môn học/ Mô-đun chuyên ngành

- Thực hành hoàn thành 1 sản phẩm hoặc 1 công đoạn sản phẩm trong thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ

Đối với sinh viên khá ,giỏi có thể làm Đề tài tốt nghiệp

4.6.Hướng dẫn xác định thời gian và Nội dungcác hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gianđược bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác

- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp THCS thì cộng thêm chương trình văn hoá THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục Cao đẳng chuyên nghiệp.

- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

- Có thể lựa chọn các mô-đun đào tạo nghề có trong chương trình khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tuỳ theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ Trung  cấp nghề. và  Cao đẳng nghề./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi