Nghị định 60/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh lĩnh vực tài nguyên môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 60/2016/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2016/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những nội dung được quy định tại Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Theo đó, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện như: Phương tiện, thiết bị lưu giữ chất thải phải có vỏ có khả năng chống lại sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với chất thải nguy hại bên trong, kết cấu cứng chịu được va chạm; phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải có hệ thống định vị vệ tinh được kết nối mạng thông tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải nguy hại; một phương tiện, thiết bị chỉ được đăng ký cho một giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các phương tiện vận chuyển đường biển, đường sắt, đường hàng không; tổ chức, cá nhân đăng ký cấp phép xử lý chất thải nguy hại phải xây dựng đầy đủ các nội dung về quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị; có kế hoạch về kiểm soát ô nhiễm môi trường…
Về điều kiện kinh doanh vận chuyển các chất độc hại, chất lây nhiễm, Nghị định yêu cầu tổ chức, cá nhân phải có giấy phép vận chuyển trong các trường trường hợp: Vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ với khối lượng bằng hoặc vượt ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục III của Nghị định này; Vận chuyển từng loại hàng nguy hiểm có khối lượng không vượt ngưỡng nhưng tổng khối lượng của các chất độc hại, chất lây nhiễm vận chuyển trên cùng một phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn 01 tấn/chuyến…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem thêm:
Luật Bảo vệ môi trường: 9 điểm mới nổi bật nhất 2018
Xem chi tiết Nghị định60/2016/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 60/2016/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 60/2016/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất 04 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 05 công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất 10 công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức;
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 05 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất 07 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
Đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này và các điều kiện sau đây:
ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản khi hợp đồng thi công đề án thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản phải đáp ứng quy định tại Điều 35 Luật khoáng sản và các quy định tại Nghị định này, gồm:
ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải quy định rõ các nội dung:
Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm được thực hiện theo quy định về nhãn hàng hóa, ghi nhãn hóa chất.
Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với loại phương tiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP, Điều 30 Nghị định số 14/2015/NĐ-CP, Điều 10 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP và các điều kiện sau:
Trong trường hợp chủ hàng nguy hiểm thuê chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm thực hiện việc vận chuyển hàng nguy hiểm phải tuân thủ các quy định sau:
Đối với hàng nguy hiểm chủ hàng phải có hợp đồng kinh tế hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển với chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó có điều khoản quy định chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện về việc vận chuyển an toàn và bảo vệ môi trường phù hợp với loại hàng cần vận chuyển tương ứng theo quy định tại Điều 27, khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 28 và Điều 29 Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép xử lý CTNH phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến điều kiện cấp phép xử lý CTNH gồm:
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Tổ chức, cá nhân có quyết định phê duyệt, giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện;
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
ĐĂNG KÝ
LƯU HÀNH CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………..
Căn cứ Nghị định ...../2016/NĐ-CP ngày ....tháng ....năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Tên tổ chức/cá nhân đăng ký: …………………………………………………………………
Người đại diện: ………………………………….. Chức vụ: ………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………. Số Fax: ……………….. Địa chỉ E-mail: …………….
- Tên chế phẩm sinh học đăng ký lưu hành: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân sản xuất: ……………………………………………………………………
- Địa điểm sản xuất: ………………………………………………………………………………
- Số lượng đề nghị được phép lưu hành: ………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Số Fax: …………………………………………
- Hồ sơ đăng ký, bao gồm: ………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân:) ………………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị ………………………. xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CƠ SỞ |
PHỤ LỤC II
MẪU GIỚI THIỆU CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CƠ SỞ Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
GIỚI THIỆU
CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chế phẩm sinh học:
2. Mục đích sử dụng:
3. Dạng chế phẩm sinh học.
□ Vi sinh
□ Enzym
□ Chiết suất
4. Những đặc tính của chế phẩm sinh học:
a) Thành phần/Vi sinh 1/Đơn vị tính
Thành phần 1/Vi sinh 1: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml…)…
Thành phần n/Vi sinh n: ....(mol/l, %, CFU/mg, CFU/ml...)
b) Đặc tính:
d) Hiệu quả:
d) Tính an toàn môi trường:
đ) Phương pháp bảo quản:
e) Hướng dẫn sử dụng:
g) Xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật:
5. Những lưu ý khác:
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CƠ SỞ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM LÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI, CHẤT LÂY NHIỄM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
STT |
Tên hàng |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Ngưỡng khối lượng phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Methyl bromide |
1062 |
6.1 |
26 |
0,2 tấn/chuyến |
2 |
Thuốc nhuộm, rắn, độc |
1143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
3 |
Acetone cyanohydrin, được làm ổn định |
1541 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
4 |
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn |
1544 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
5 |
Alkaloids hoặc muối alcaloids, chất rắn |
1544 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
6 |
Ammonium arsenate |
1546 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
7 |
Aniline |
1547 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
8 |
Aniline hydrochloride |
1548 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
9 |
Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn |
1549 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
10 |
Antimony Iactate |
1550 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
11 |
Antimony potassium tartrate |
1551 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
12 |
Arsenic acid, dạng lỏng |
1553 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
13 |
Arsenic acid, dạng rắn |
1554 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
14 |
Arsenic bromide |
1555 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
15 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
16 |
Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1556 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
17 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) |
1557 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
18 |
Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphide) |
1557 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
19 |
Arsenic |
1558 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
20 |
Axsenic pentoxide |
1559 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
21 |
Arsenic trichloride |
1560 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
22 |
Arsenic trioxide |
1561 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
23 |
Bụi arsenic |
1562 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
24 |
Barium hợp chất |
1564 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
25 |
Barium cyanide |
1565 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
26 |
Beryllium hợp chất |
1566 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
27 |
Brucine |
1570 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
28 |
Cacodylic acid |
1572 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
29 |
Calcium arsenate |
1573 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
30 |
Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn |
1574 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
31 |
Calcium cyanide |
1575 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
32 |
Chlorodinitrobenzenes |
1577 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
33 |
Chloronitrobenzenes |
1578 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
34 |
4-Chloro-o-toluidine hydrochloride |
1579 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
35 |
Chloropicrin |
1580 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
36 |
Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp |
1581 |
6.1 |
26 |
0,5 tấn/chuyến |
37 |
Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp |
1582 |
6.1 |
26 |
0,5 tấn/chuyến |
38 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
39 |
Chloropicrin hỗn hợp |
1583 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
40 |
Acetoarsenite đồng |
1585 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
41 |
Arsenite đồng |
1586 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
42 |
Cyanide đồng |
1587 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
43 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
44 |
Cyanides, chất vô cơ, rắn |
1588 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
45 |
Dichloroanilines |
1590 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
46 |
o-Dichlorobenzene |
1591 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
47 |
Dichloromethane |
1593 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
48 |
Diethyl sulphate |
1594 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
49 |
Dinitroanilines |
1596 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
50 |
Dinitrobenzenes |
1597 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
51 |
Dinitro-o-cresol |
1598 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
52 |
Dinitrophenol dung dịch |
1599 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
53 |
Dinitrotoluenes, dạng chảy |
1600 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
54 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
55 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
56 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
57 |
Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc |
1602 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
58 |
Ethylene dibromide |
1605 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
59 |
Arsenate sắt |
1606 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
60 |
Arsenite sắt |
1607 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
61 |
Arsenate sắt |
1608 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
62 |
Hexaethyl tetraphosphate |
1611 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
63 |
Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén |
1612 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
64 |
Axetat chì |
1616 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
65 |
Arsenates chì |
1617 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
66 |
Arsenites chì |
1618 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
67 |
Cyanide chì |
1620 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
68 |
London tía |
1621 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
69 |
Arsenate magie (Magnesium arsenate) |
1622 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
70 |
Arsenate thủy ngân |
1623 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
71 |
Chloride thủy ngân |
1624 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
72 |
Nitrate thủy ngân |
1625 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
73 |
Cyanide potassium thủy ngân |
1626 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
74 |
Nitrate thủy ngân |
1627 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
75 |
Axetat thủy ngân |
1629 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
76 |
Chloride ammonium thủy ngân |
1630 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
77 |
Benzoate thủy ngân |
1631 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
78 |
Bromide thủy ngân |
1634 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
79 |
Cyanide thủy ngân |
1636 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
80 |
Gluconate thủy ngân |
1637 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
81 |
Iodide thủy ngân |
1638 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
82 |
Nucleate thủy ngân |
1639 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
83 |
Oleate thủy ngân |
1640 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
84 |
Oxide thủy ngân |
1641 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
85 |
Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê |
1642 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
86 |
Iodide potassium thủy ngân |
1643 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
87 |
Salicylate thủy ngân |
1644 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
88 |
Sulphate thủy ngân |
1645 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
89 |
Thiocyanate thủy ngân |
1646 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
90 |
Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng |
1647 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
91 |
Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ nhiên liệu động cơ |
1649 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
92 |
Beta-Naphthylamine |
1650 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
93 |
Naphthylthiourea |
1651 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
94 |
Naphthylurea |
1652 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
95 |
Nickel cyanide |
1653 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
96 |
Nicotine |
1654 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
97 |
Nicotine hợp chất hoặc nicotine rắn |
1655 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
98 |
Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, rắn |
1655 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
99 |
Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch |
1656 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
100 |
Nicotine salicylate |
1657 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
101 |
Nicotine sulphate, chất rắn |
1658 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
102 |
Nicotine sulphate, dung dịch |
1658 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
103 |
Nicotine tartrate |
1659 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
104 |
Nitroaniline (o-, m-, p-.) |
1661 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
105 |
Nitrobenzene |
1662 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
106 |
Nitrophenols |
1663 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
107 |
Nitrotoluenes, dạng lỏng |
1664 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
108 |
Nitroxylenes, dạng lỏng |
1665 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
109 |
Pentachloroethane |
1669 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
110 |
Perchloromethyl mercaptan |
1670 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
111 |
Phenol, rắn |
1671 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
112 |
Phenylcarbylamine chloride |
1672 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
113 |
Phenylenediamines (o-, m-, p-) |
1673 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
114 |
Phenylmercuric axetat |
1674 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
115 |
Potassium arsenate |
1677 |
6.1 |
60 |
0,2 tấn/chuyến |
116 |
Potassium arsenite |
1678 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
117 |
Potassium cuprocyanide |
1679 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
118 |
Potassium cyanide |
1680 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
119 |
Silver arsenite |
1683 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
120 |
Silver cyanide |
1684 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
121 |
Nátri arsenate |
1685 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
122 |
Nátri arsenite, dung dịch |
1686 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
123 |
Nátri cacodylate |
1688 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
124 |
Nátri cyanide |
1689 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
125 |
Nátri fluoride |
1690 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
126 |
Strontium arsenite |
1691 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
127 |
Strychnine hoặc muối strychnine |
1692 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
128 |
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng |
1693 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
129 |
Chất khí gây chảy nước mắt, dạng lỏng |
1693 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
130 |
Bromobenzyl cyanides |
1694 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
131 |
Chloroacetophenone |
1697 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
132 |
Diphenylamine chloroarsine |
1698 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
133 |
Diphenylchloroarsine |
1699 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
134 |
Xylyl bromide |
1701 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
135 |
1,1,2,2-Tetrachloroethane |
1702 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
136 |
Tetraethyl dithiopyrophosphate |
1704 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
137 |
Thallium hợp chất |
1707 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
138 |
Toluidines |
1708 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
139 |
2,4 - Toluylenediamine |
1709 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
140 |
Trichloroethylene |
1710 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
141 |
Xylidines |
1711 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
142 |
Kẽm arsenate |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
143 |
Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
144 |
Kẽm arsenite |
1712 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
145 |
Kẽm cyanide |
1713 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
146 |
Potassium fluoride |
1812 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
147 |
Carbon tetrachloride |
1846 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
148 |
Thuốc độc dạng lỏng |
1851 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
149 |
Barium oxide |
1884 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
150 |
Benzidine |
1885 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
151 |
Benzylidene chloride |
1886 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
152 |
Bromochloromethane |
1887 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
153 |
Chloroform |
1888 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
154 |
Ethyl bromide |
1891 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
155 |
Ethyldichloroarsine |
1892 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
156 |
Phenylmercuric hydroxide |
1894 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
157 |
Phenylmercuric nitate |
1895 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
158 |
Tetrachloroethylene |
1897 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
159 |
Cyanide dung dịch |
1935 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
160 |
Cyanide dung dịch |
1935 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
161 |
Khí dạng nén, độc |
1955 |
6.1 |
26 |
0,1 tấn/chuyến |
162 |
Chloroanilines, chất rắn |
2018 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
163 |
Chloroanilines, dạng lỏng |
2019 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
164 |
Chlorophenols, chất rắn |
2020 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
165 |
Chlorophenols, dạng lỏng |
2021 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
166 |
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng |
2024 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
167 |
Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng |
2024 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
168 |
Thủy ngân hợp chất, chất rắn |
2025 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
169 |
Thủy ngân hợp chất, chất rắn |
2025 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
170 |
Phenylmercuric hợp chất |
2026 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
171 |
Phenylmercuric hợp chất |
2026 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
172 |
Nátri arsenite, chất rắn |
2027 |
6.1 |
60 |
0,05 tấn/chuyến |
173 |
Dinitrotoluenes |
2038 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
174 |
Acrylamide |
2074 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
175 |
Chloral, khan, hạn chế |
2075 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
176 |
alpha-Naphthylamine |
2077 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
177 |
Toluene diisocyanate |
2078 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
178 |
Sulphuryl fluoride |
2191 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
179 |
Adiponitrile |
2205 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
180 |
Isocyanates dung dịch, chất độc |
2206 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
181 |
Isocyanates, chất độc |
2206 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
182 |
Benzonitrile |
2224 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
183 |
Chloroacetaldehyde |
2232 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
184 |
Chloroanisidines |
2233 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
185 |
Chlorobenzyl chlorides |
2235 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
186 |
3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate |
2236 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
187 |
Chloronitroanilines |
2237 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
188 |
Chlorotoluidines |
2239 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
189 |
Dichlorophenyl isocyanates |
2250 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
190 |
N,N-Dimethylaniline |
2253 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
191 |
Xylenols |
2261 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
192 |
N-Ethylaniline |
2272 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
193 |
2-Ethylaniline |
2273 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
194 |
N-Ethyl-N-benzylaniline |
2274 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
195 |
Hexachlorobutadiene |
2279 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
196 |
Hexamethylene diisocyanate |
2281 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
197 |
Isophorone diisocyanate |
2290 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
198 |
Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác |
2291 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
199 |
N-Methylaniline |
2294 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
200 |
Methyl dichloroaxetat |
2299 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
201 |
2-Methyl-5-ethylpyridine |
2300 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
202 |
Nitrobenzotrifluorides |
2306 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
203 |
3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride |
2307 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
204 |
Phenetidines |
2311 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
205 |
Phenol, dạng chảy |
2312 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
206 |
Nátri cuprocyanide, chất rắn |
2316 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
207 |
Nátri cuprocyanide, dung dịch |
2317 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
208 |
Trichlorobenzens, dạng lỏng |
2321 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
209 |
Trichlorobutene |
2322 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
210 |
Trimethylhexamethylene diisocyanate |
2328 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
211 |
Anisidines |
2431 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
212 |
N,N-Diethylaniline |
2432 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
213 |
Chloronitrotoluenes |
2433 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
214 |
Nitrocresols (o-,m-,p-) |
2446 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
215 |
Phenylacetonitrile, dạng lỏng |
2470 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
216 |
Osmium tetroxide |
2471 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
217 |
Nátri arsanilate |
2473 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
218 |
Thiophosgene |
2474 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
219 |
Dichloroisopropyl ether |
2490 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
220 |
Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch |
2501 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
221 |
Tetrabromoethane |
2504 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
222 |
Ammnium fluoride |
2505 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
223 |
Aminophenols (o-,m-,p-) |
2512 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
224 |
Bromoform |
2515 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
225 |
Carbon tetrabromide |
2516 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
226 |
1,5,9-Cyclododecatriene |
2518 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
227 |
2-Dimethylaminoethyl methacrylate |
2522 |
6.1 |
69 |
1 tấn/chuyến |
228 |
Ethyl oxalate |
2525 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
229 |
Methyl trichloroaxetat |
2533 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
230 |
Tributylamine |
2542 |
6 |
60 |
1 tấn/chuyến |
231 |
Hexafluoroacetone hydrate |
2552 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
232 |
Nátri pentachlorophenate |
2567 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
233 |
Cadmium hợp chất |
2570 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
234 |
Cadmium hợp chất |
2570 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
235 |
Phenylhydrazine |
2572 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
236 |
Tricresyl phosphate |
2574 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
237 |
Benzoquinone |
2587 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
238 |
Triallyl borale |
2609 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
239 |
Potassium fluoroaxetat |
2628 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
240 |
Nátri fluoroaxetat |
2629 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
241 |
Selenates |
2630 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
242 |
Selenites |
2630 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
243 |
Fluoroacetic acid |
2642 |
6.1 |
66 |
0,5 tấn/chuyến |
244 |
Methyl bromoaxetat |
2643 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
245 |
Methyl iodide |
2644 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
246 |
Phenacyl bromide |
2645 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
247 |
Hexachlorocyclopentadiene |
2646 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
248 |
Malononitrile |
2647 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
249 |
1,2-Dibromobutan-3-one |
2648 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
250 |
1,3-Dichloroacetone |
2649 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
251 |
1,1-Dichloro-1-nitroethane |
2650 |
6,1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
252 |
4,4’-Diaminodiphenylmethana |
2651 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
253 |
Benzyl iodide |
2653 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
254 |
Potassium fluorosilicate |
2655 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
255 |
Quinoline |
2656 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
256 |
Selenium disulphide |
2657 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
257 |
Nátri chloroaxetat |
2659 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
258 |
Nitrotoluidines (mono) |
2660 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
259 |
Hexachloroacetone |
2661 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
260 |
Hydroquinone |
2662 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
261 |
Dibromomethane |
2664 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
262 |
Butyltoluenes |
2667 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
263 |
Chlorocresols |
2669 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
264 |
Aminopyridines (o-, m-. p-) |
2671 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
265 |
2-Amino-4-chlorophenol |
2673 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
266 |
Nátri fluorosilicate |
2674 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
267 |
1-Bromo-3-chloropropane |
2688 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
268 |
Glycerol alpha-monochlorohydrin |
2689 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
269 |
N,n-Butylimidazole |
2690 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
270 |
Acridine |
2713 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
271 |
1,4-Butynediol |
2716 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
272 |
Hexachlorobenzene |
2729 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
273 |
Nitroanisole, dạng lỏng |
2730 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
274 |
Nitrobromobenzene |
2732 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
275 |
N-Butylaniline |
2738 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
276 |
Tert-Butylcyclohexyl chloroformate |
2747 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
277 |
1,3-Dichloropropanol-2 |
2750 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
278 |
N-Ethylbenzyltoluidines |
2753 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
279 |
N-Ethyltoluidines |
2754 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
280 |
4-ThiapentanaI |
2785 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
281 |
Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác. |
2788 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
282 |
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ |
2810 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
283 |
Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ |
2810 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
284 |
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ |
2811 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
285 |
Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ |
2811 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
286 |
Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người |
2814 |
6.2 |
606 |
0,01 tấn/chuyến |
287 |
Phenol dung dịch |
2821 |
6.1 |
60 |
0,5 tấn/chuyến |
288 |
2-Chloropyridine |
2822 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
289 |
1,1,1 -Trichloroethane |
2831 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
290 |
Aldol |
2839 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
291 |
3-Chloropropanol-1 |
2849 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
292 |
Magnesium fluorosilicate |
2853 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
293 |
Ammonium fluorosilicate |
2854 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
294 |
Kẽm fluorosilicate |
2855 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
295 |
Fluorosilicates |
2856 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
296 |
Ammonium metavanadate |
2859 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
297 |
Ammonium polyvanadate |
2861 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
298 |
Vanadium pentoxide |
2862 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
299 |
Nátri ammonium vanadate |
2863 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
300 |
Potassium metavanadate |
2864 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
301 |
Antimony dạng bột |
2871 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
302 |
Dibromochloropropanes |
2872 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
303 |
Dibutylaminoethanol |
2873 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
304 |
Cồn furfuryl |
2874 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
305 |
Hexachlorophene |
2875 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
306 |
Resorcinol |
2876 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
307 |
Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật |
2900 |
6.2 |
606 |
0,5 tấn/chuyến |
308 |
Vanadyl sulphate |
2931 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
309 |
Thiolactic acid |
2936 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
310 |
Alpha - Methylbenzyl Rượu cồn |
2937 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
311 |
Fluoroanilines |
2941 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
312 |
2-TrifluoromethyIaniline |
2942 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
313 |
2-Amino-5-diethylaminopentane |
2946 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
314 |
3-Trifluoromethylaniline |
2948 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
315 |
Thioglycol |
2966 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
316 |
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng |
3140 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
317 |
Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng |
3140 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
318 |
Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng |
3141 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
319 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
320 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
321 |
Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc |
3143 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
322 |
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng |
3144 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
323 |
Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng |
3144 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
324 |
Hợp chất organotin, dạng rắn |
3146 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
325 |
Hợp chất organotin, dạng rắn |
3146 |
6.1 |
66 |
0,01 tấn/chuyến |
326 |
Pentachlorophenol |
3155 |
6.1 |
60 |
0,01 tấn/chuyến |
327 |
Khí hóa lỏng, độc |
3162 |
6.1 |
26 |
1 tấn/chuyến |
328 |
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống |
3172 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
329 |
Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống |
3172 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
330 |
Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng |
3243 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
331 |
Thuốc dạng rắn, chất độc |
3249 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
332 |
Nitriles chất độc, dạng lỏng |
3276 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
333 |
Nitriles chất độc, dạng lỏng |
3276 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
334 |
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc |
3278 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
335 |
Hợp chất orgnophosphorus, chất độc |
3278 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
336 |
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng |
3280 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
337 |
Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng |
3280 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
338 |
Metal carbonyls, dạng lỏng |
3281 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
339 |
Metal carbonyls, dạng lỏng |
3281 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
340 |
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng |
3282 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
341 |
Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng |
3282 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
342 |
Selenium hợp chất |
3283 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
343 |
Selenium hợp chất |
3283 |
6.1 |
66 |
1 tấn/chuyến |
344 |
Tellurium hợp chất |
3284 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
345 |
Vanadium hợp chất |
3285 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
346 |
Chất lỏng độc, chất vô cơ |
3287 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
347 |
Chất lỏng độc, chất vô cơ |
3287 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
348 |
Chất rắn độc, chất vô cơ |
3288 |
6.1 |
66 |
0,1 tấn/chuyến |
349 |
Chất rắn độc, chất vô cơ |
3288 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
350 |
Chất thải bệnh viện |
3291 |
6.2 |
606 |
0,1 tấn/chuyến |
351 |
Hydrazine, dung dịch nước |
3293 |
6.1 |
60 |
0,1 tấn/chuyến |
352 |
2-Dimethylaminoethyl acrylate |
3302 |
6.1 |
60 |
1 tấn/chuyến |
Ghi chú: Cột (5) - Số hiệu nguy hiểm là mã số gồm hai hoặc ba chữ số và thể hiện bản chất vật lý hoặc hóa học của loại hàng nguy hiểm được vận chuyển (26: khí độc, 60: chất độc, 66: chất có độc tính cao, 606: chất lây nhiễm) theo hướng dẫn chung của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm, trong đó:
- Chữ số đầu tiên là số 6 thể hiện là chất độc hoặc có rủi ro lây nhiễm; chữ số đầu tiên là số 2 thể hiện là phát thải khí khi chịu áp suất hoặc có phản ứng hóa học;
- Chữ số thứ hai lặp lại chữ số thứ nhất thể hiện sự gia tăng tính nguy hiểm; chữ số thứ hai là số 0 thể hiện sự miêu tả chính xác đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển.
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN VỀ LOẠI HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu nguy hiểm.
2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm trung chuyển, nơi đến)).
4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu có), bao gồm:
a) Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;
b) Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;
c) Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;
d) Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.
II. DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
1. Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng nguy hiểm.
2. Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.
3. Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn.
III. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
1. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.
2. Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước mặt, nước ngầm, đất, không khí,...).
IV. NĂNG LỰC ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc điểm,...): mùn cưa, cát hoặc diatonit; xẻng; thùng phuy rỗng; bơm tay và ống,...
2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ bảo hộ polylaminated; găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); giầy ống; mặt nạ phòng độc; bình bột chữa cháy...).
3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.
a) Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố;
b) Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào);
c) Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp có sự cố:
- Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm.
- Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan cảnh sát môi trường và các cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.
- Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …………. |
PHỤ LỤC V
YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHỦ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
I. BAO BÌ CHẤT THẢI NGUY HẠI (sau đây gọi tắt là CTNH)
1. Bao bì CTNH (vỏ cứng hoặc vỏ mềm) phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
a) Toàn bộ vỏ bao bì có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, rò rỉ, đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí nạp, xả chất thải; bao bì mềm có ít nhất 02 lớp vỏ.
b) Chịu được va chạm, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng thông thường.
c) Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặc bay hơi ra ngoài.
d) Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhão hoặc chất thải có các thành phần nguy hại dễ bay hơi phải chứa trong bao bì cứng.
2. Bao bì phải được dán nhãn CTNH. Trường hợp chỉ vận chuyển một loại CTNH, không bắt buộc dán nhãn riêng cho từng bao bì mà dán nhãn chung cho một chuyến vận chuyển.
II. THIẾT BỊ LƯU CHỨA CTNH
1. Các thiết bị lưu chứa (có vỏ cứng với cỡ lớn hơn các bao bì thông thường, như các bồn, bể, công ten nơ...) để bảo quản CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
a) Vỏ có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với CTNH chứa bên trong, có khả năng chống thấm hoặc thẩm thấu, có gia cố hoặc thiết kế đặc biệt tại điểm tiếp nối và vị trí xếp, dỡ hoặc nạp, xả chất thải để tránh rò rỉ.
b) Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
c) Có dấu hiệu cảnh báo theo quy định.
2. Thiết bị lưu chứa CTNH ở thể lỏng hoặc có thành phần nguy hại dễ bay hơi phải có nắp đậy kín, biện pháp kiểm soát bay hơi.
3. Trường hợp thiết bị lưu chứa CTNH không có các thành phần nguy hại dễ bay hơi thì có thể không cần nắp đậy kín nhưng phải có mái hoặc biện pháp che hoàn toàn nắng, mưa khác và biện pháp kiểm soát gió trực tiếp vào bên trong.
III. KHU VỰC LƯU GIỮ HOẶC TRUNG CHUYỂN CTNH
1. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
a) Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
b) Có sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa học với CTNH; sàn có đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng CTNH cao nhất theo tính toán; tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy.
c) Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ CTNH bằng vật liệu không cháy, trừ các thiết bị lưu chứa CTNH với dung tích lớn hơn 05 m3 thì được đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
d) Có phân chia các ô hoặc bộ phận riêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hóa học với nhau bằng vách không cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.
2. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển đáp ứng theo quy định về xây dựng.
3. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH ở thể lỏng phải có tường, đê, hoặc gờ bao quanh toàn bộ hoặc từng phần của khu vực hoặc một biện pháp cách ly thứ cấp khác để dự phòng CTNH phát tán ra ngoài môi trường trong trường hợp có sự cố; có rãnh thu về một hố ga thấp hơn sàn để bảo đảm không chảy tràn ra bên ngoài.
4. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH dễ cháy, nổ bảo đảm khoảng cách không dưới 10 m với lò đốt, lò hơi và các thiết bị đốt khác.
5. Khu vực lưu giữ chất thải y tế lây nhiễm phải trang bị hệ thống bảo quản lạnh.
6. Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển CTNH phải được trang bị như sau:
a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
b) Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp lưu giữ chất thải có tính axít.
d) Thiết bị xếp dỡ (thủ công hoặc cơ giới).
đ) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định hoặc bộ đàm).
e) Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
g) Trong từng ô hoặc bộ phận của khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển và trên từng thiết bị lưu chứa phải có dấu hiệu cảnh báo CTNH theo quy định.
h) Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
i) Các bảng hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa tại địa phương), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
IV. PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CTNH
1. Các phương tiện vận chuyển CTNH phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương tự các phương tiện vận chuyển hàng hóa cùng loại theo quy định của pháp luật.
2. Thiết bị lưu chứa CTNH lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục II Phụ lục này.
3. Yêu cầu đặc thù cho một số loại phương tiện vận chuyển CTNH như sau:
a) Xe tải thùng lắp cố định có lắp đặt thùng hoặc hộp thu chất lỏng dự phòng bên dưới đáy thùng.
b) Công ten nơ hoặc thùng có thể tháo rời phải được bắt chặt vào xe tải trước khi hoạt động.
c) Xe tải thùng hở phải được phủ bạt kín che nắng, mưa sau khi chứa CTNH.
d) Xe tải bồn (hay còn gọi là xe xitéc) và khoang chứa tàu thủy đối với CTNH ở thể lỏng phải có biện pháp kiểm soát bay hơi.
đ) Xe tải ben (có thùng có thể vận hành nghiêng để đổ hàng xuống) có phủ bạt kín che nắng, mưa sau khi chứa CTNH và chỉ được sử dụng cho một số trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Tổng cục Môi trường.
e) Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùng chứa và được gắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí ngồi lái) của xe mô tô, xe gắn máy. Kích thước của thùng chứa gắn trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy định khi tham gia giao thông trên đường bộ.
4. Khu vực chứa CTNH trên tàu thủy, xà lan bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Có sàn và vách xung quanh bảo đảm kín khít đặc biệt tại đường tiếp giáp giữa sàn và vách, bằng vật liệu chống thấm, không cháy, chịu ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa học với CTNH; sàn có đủ độ bền để chịu được tải trọng CTNH cao nhất theo tính toán.
b) Có mái hoặc phủ bạt che hoàn toàn nắng, mưa, trừ khu vực chứa CTNH trong các thiết bị lưu chứa với dung tích lớn hơn 02 m3 thì được đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.
5. Phương tiện vận chuyển CTNH khi đang hoạt động phải được trang bị như sau:
a) Các dụng cụ cứu hỏa (ít nhất là bình bọt dập lửa) theo quy định về phòng cháy chữa cháy.
b) Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
c) Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp vận chuyển chất thải có tính axít.
d) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại di động hoặc bộ đàm).
đ) Dấu hiệu cảnh báo lắp linh hoạt tùy theo loại CTNH được vận chuyển ít nhất ở hai bên của phương tiện; có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” với chiều cao chữ ít nhất 15 cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của phương tiện; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị mờ và phai màu. Trừ trường hợp xe gắn máy thì kích thước lựa chọn phù hợp với thực tế.
e) Biển thông báo sự cố cho các đối tượng giao thông khác trong trường hợp sự cố trên đường.
g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay nạp xả CTNH, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa của các địa phương trên địa bàn hoạt động), nội quy về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu cầu về thiết bị bảo hộ cá nhân) đặt ở cabin hoặc khu vực điều khiển theo quy định của pháp luật, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
V. HỆ THỐNG, THIẾT BỊ XỬ LÝ CTNH
1. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH, sau đây gọi chung là xử lý CTNH) phải có công nghệ, công suất phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học và số lượng các loại CTNH đăng ký xử lý CTNH.
2. Yêu cầu đặc thù đối với một số hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH như sau:
a) Lò đốt CTNH tuân thủ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (QCKTMT) về lò đốt chất thải công nghiệp. Lò đốt CTNH phải có công suất không dưới 100 kg/giờ trừ trường hợp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc cấp phép hoạt động trước ngày 01 tháng 6 năm 2011.
b) Khí thải từ việc đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng phải tuân thủ theo quy định tại QCKTMT về đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng.
c) Sản phẩm của quá trình hóa rắn hoặc ổn định hóa CTNH phải tuân thủ theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH.
d) Cô lập CTNH bằng đóng kén trong bể bê tông (còn gọi là bể đóng kén) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bể đóng kén gồm ba dạng: Chìm dưới mặt đất, nửa chìm nửa nổi và nổi trên mặt đất.
- Diện tích đáy của mỗi bể không quá 100 m2 và chiều cao không quá 05 m; trường hợp có nhiều hơn một bể thì các bể phải được xây dựng với kết cấu tách rời không chung vách trừ trường hợp tổng diện tích các bể không quá 100 m2.
- Vách và đáy bằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững (bổ sung hệ khung dầm để tăng cường kết cấu chịu lực nếu cần thiết) đặt trên nền đất được gia cố (bổ sung đóng cọc nếu nền đất yếu) để bảo đảm tránh sụt lún gây nứt gãy, rò rỉ, thẩm thấu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng.
Xung quanh vách (phần chìm dưới mặt đất) và dưới đáy bể có bổ sung lớp lót chống thấm ít nhất gồm một trong các vật liệu sau: Lớp đất sét có hệ số thấm K ≤ 10-7 cm/s được đầm nén chặt với bề dày ≥ 60 cm; màng HDPE (High Density Polyethylen) hoặc nhựa tổng hợp PVC, cao su butila, cao su tổng hợp neopren hoặc vật liệu tương đương với chiều dày ≥ 02 (hai) mm.
- Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ mặt bể và biện pháp hạn chế gió trực tiếp vào trong bể trong thời gian sử dụng cho đến khi đóng bể.
- Sau khi đầy, phải đóng bể bằng nắp bằng bê tông chống thấm, kết cấu cốt thép bền vững theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về xây dựng; nắp phải phủ kín toàn bộ bề mặt bể bảo đảm tuyệt đối không để nước rò rỉ, thẩm thấu; nắp bể có bổ sung lớp lót tương tự như quy định tại tiết 4 điểm d khoản 2 mục V Phụ lục này.
- Trường hợp sử dụng khu vực mặt bể sau khi đóng kín để cho các chức năng khác (trừ đường giao thông cho phương tiện cơ giới) thì phải bảo đảm các tải trọng phía trên bể không vượt quá 25% khả năng chịu lực theo tính toán của bể.
3. Trong thời gian chưa có QCKTMT về bãi chôn lấp CTNH, việc thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung của báo cáo ĐTM, quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM trên cơ sở Tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 320:2004 về Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế. Việc vận hành bãi chôn lấp CTNH phải tuân thủ nội dung giấy phép xử lý CTNH trên cơ sở Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành Hướng dẫn kỹ thuật chôn lấp chất thải nguy hại.
4. Khu vực lắp đặt các hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH phải được trang bị như sau:
a) Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
b) Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.
c) Hộp sơ cứu vết thương. Phải trang bị bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp xử lý chất thải có tính axít.
d) Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định).
đ) Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).
e) Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở điểm đầu mối của lối đi.
g) Các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn của các hệ thống, thiết bị, quy trình ứng phó các loại sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa tại địa phương), nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (kèm theo yêu cầu sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân); có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc và không bị mờ.
5. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH ở nhiệt độ cao có khả năng gây sự cố cháy nổ phải có cơ chế cảnh báo và tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn song song với cơ chế ngắt bằng tay.
VI. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý khí thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc trạm trung chuyển CTNH (nếu có) bảo đảm đạt các QCKTMT hiện hành trước khi thải ra môi trường hoặc có biện pháp kiểm soát khí thải khác.
2. Có công trình bảo vệ môi trường để xử lý nước thải phát sinh từ toàn bộ hoạt động tại cơ sở xử lý hoặc trạm trung chuyển CTNH (nếu có) bảo đảm đạt các QCKTMT hiện hành trước khi xả ra môi trường hoặc có biện pháp quản lý nước thải khác.
3. Khu vực lắp đặt các công trình bảo vệ môi trường để xử lý khí thải, nước thải có các bản hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn của công trình; có kích thước và ở vị trí bảo đảm thuận tiện quan sát đối với người vận hành, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.
4. Có biện pháp thông gió (cưỡng bức hoặc tự nhiên) hoặc điều hòa không khí trong các nhà kho, nhà xưởng, để giảm bụi, mùi, khí có hại và bảo đảm nhiệt độ không quá 35°C (trừ trường hợp nhiệt độ ngoài trời cao hơn 35°C.
5. Có biện pháp giảm tiếng ồn, rung trong trường hợp gây tiếng ồn, rung vượt tiêu chuẩn, QCKTMT hiện hành.
6. Hệ thống hoặc thiết bị xử lý CTNH có chứa các thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH thì phải có thiết bị giám sát môi trường tự động liên tục trừ trường hợp xử lý bằng phương pháp hóa rắn, chôn lấp. Các trường hợp khác chỉ phải lắp thiết bị giám sát môi trường tự động liên tục nếu có yêu cầu của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc cơ quan cấp phép. Các thông số giám sát do các cơ quan này yêu cầu tùy theo tình hình thực tế căn cứ vào các QCKTMT hiện hành.
VII. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1. Ngoài các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục này, các phương tiện, thiết bị cho việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNH trong lĩnh vực y tế phải tuân thủ theo quy định hiện hành về quản lý chất thải y tế.
2. Trường hợp có QCKTMT riêng đối với từng phương tiện, thiết bị cho việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNH thì áp dụng theo QCKTMT đó.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây