Thông tư 14/2020/TT-BYT nội dung đấu thầu trang thiết bị y tế tại cơ sở y tế công lập

thuộc tính Thông tư 14/2020/TT-BYT

Thông tư 14/2020/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:14/2020/TT-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:10/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Đấu thầu-Cạnh tranh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trang thiết bị y tế
Ngày 10/7/2020, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 14/2020/TT-BYT về việc quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập.

Theo đó, ngoài việc tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu 43/2013/QH13, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, khi xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đơn vị phải:

Trước hết, thực hiện việc phân nhóm trang thiết bị y tế, trong đó một chủng loại trang thiết bị y tế có thể được phân thành 01 hoặc nhiều nhóm khác nhau phù hợp với yêu cầu chuyên môn, nhu cầu sử dụng và nguồn kinh phí.

Tiếp theo, căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, nhu cầu sử dụng để xây dựng yêu cầu kỹ thuật của trang thiết bị y tế; Yêu cầu nhà thầu cung cấp số phiếu tiếp nhận công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế, số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu phù hợp với trang thiết bị y tế dự thầu.

Đáng chú ý, không được đưa ra yêu cầu hoặc định hướng đối với việc nhà thầu tham dự thầu phải chào hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa trong nước đã sản xuất hoặc lắp ráp được đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng, giá cả và phải tuân thủ quy định về nội dung ưu đãi (tiêu chí, cách tính giá trị ưu đãi và các tài liệu chứng minh) theo quy định của pháp luật về đấu thầu…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/9/2020.

Xem chi tiết Thông tư14/2020/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

_______

Số: 14/2020/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020

THÔNG TƯ

Quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập

___________

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định một số nội dung về:
1. Phân nhóm và việc dự thầu vào các nhóm của gói thầu trang thiết bị y tế.
2. Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu trang thiết bị y tế.
3. Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
4. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm trang thiết bị y tế.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với việc mua sắm trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập sử dụng một trong các nguồn kinh phí:
a) Nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị (bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm);
b) Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư;
c) Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn khác do nhà nước quản lý;
d) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): Vay nợ, viện trợ không hoàn lại được cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước (trừ trường hợp Điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác);
đ) Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
e) Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế;
h) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
2. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp mua sắm trang thiết bị y tế do Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân tham gia khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có thể tham khảo áp dụng các quy định tại Thông tư này trong đấu thầu trang thiết bị y tế.
Điều 3. Áp dụng quy định của pháp luật về đấu thầu
Việc cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu; thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu; chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu; lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quy trình đấu thầu; hình thức lựa chọn nhà thầu; phương thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện theo các quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và các nội dung khác không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu có liên quan.
Điều 4. Quy định về phân nhóm và việc dự thầu vào các nhóm của gói thầu trang thiết bị y tế
1. Quy định về phân nhóm
Gói thầu trang thiết bị y tế có thể có một hoặc nhiều chủng loại trang thiết bị y tế và mỗi chủng loại trang thiết bị y tế có thể được phân chia theo các nhóm như sau:
a) Nhóm 1 gồm các trang thiết bị y tế đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Được ít nhất 02 nước trong SCI các nước thuộc Phu lục số I kèm theo Thông tư nay (sau đây gọi tắt là nước tham chiếu) cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Sản xuất tại nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
b) Nhóm 2 gồm các trang thiết bị y tế đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Được ít nhất 02 nước tham chiếu cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Không sản xuất tại các nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
c) Nhóm 3 gồm các trang thiết bị y tế đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Được ít nhất 01 nước tham chiếu cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Sản xuất tại nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
d) Nhóm 4 gồm các trang thiết bị y tế đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Được ít nhất 01 nước tham chiếu cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Không sản xuất tại các nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
đ) Nhóm 5 gồm các trang thiết bị y tế đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau đây:
- Có số lưu hành tại Việt Nam (bao gồm cả các trường hợp được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hanh);
- Sản xuất tại Việt Nam.
e) Nhóm 6 gồm các trang thiết bị y tế không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ Khoản này.
2. Việc xác định nước sản xuất trang thiết bị y tế căn cứ vào thông tin ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy phép nhập khẩu;
b) Số lưu hành (bao gồm cả giấy chứng nhấn đăng ký lưu hanh);
c) Giấy chứng nhận lưu hành tự do và giấy chứng nhấn đạt tiêu chuẩn quản lý chất lưọng ISO 13485.
3. Quy định về việc dự thầu vào các nhóm của gói thầu trang thiết bị y tế
Nhà thầu có trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí của nhóm nào thì được dự thầu vào nhóm đó, trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí của nhiều nhóm thì nhà thầu được dự thầu vào một hoặc nhiều nhóm và phải có giá dự thầu thống nhất trong tất cả các nhóm mà nhà thầu dự thầu (không áp dụng tiêu chí phân nhóm đối với trang thiết bị y tế là hệ thống gồm nhiều trang thiết bị y tế đơn lẻ), cụ thể như sau:
a) Trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí tại nhóm 1 được dự thầu vào nhóm 1 và các nhóm 2, 3, 4, 5, 6;
b) Trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí tại nhóm 2 được dự thầu vào nhóm 2 và nhóm 3, 4, 5, 6;
c) Trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí tại nhóm 3 được dự thầu vào nhóm 3 và nhóm 4, 5, 6;
d) Trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí tại nhóm 4 được dự thầu vào nhóm 4 và nhóm 5, 6;
đ) Trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí tại nhóm 5 được dự thầu vào nhóm 5 và nhóm 6;
e) Trang thiết bị y tế không đáp ứng tiêu chí tại nhóm 1, 2, 3, 4 và 5 thì chỉ được dự thầu vào nhóm 6.
Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện đấu thầu trang thiết bị y tế
1. Sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, trong thời hạn 20 ngày, thủ trưởng cơ sở y tế có trách nhiệm báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này đối với trang thiết bị y tế chuyên dùng và theo mẫu tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này đối với trang thiết bị y tế khác về cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch Tài chính).
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu từ các cơ sở y tế, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch Tài chính) có trách nhiệm đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử.
3. Khi nhà thầu có vi phạm trong quá trình đấu thầu cung cấp trang thiết bị y tế, cơ sở y tế có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật về đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật. Kết quả xử lý vi phạm phải được gửi về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch Tài chính) trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi có kết quả vi phạm theo mẫu quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư này để tổng hợp và công bố, làm cơ sở cho các đơn vị xem xét đánh giá, lựa chọn nhà thầu trong các lần tiếp theo.
Chương II
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 6. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu trang thiết bị y tế
Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải tuân thủ thêm các quy định sau đây:
1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập hàng năm hoặc khi có nhu cầu tổ chức lựa chọn nhà thầu với các căn cứ sau đây:
a) Đối với gói thầu mua trang thiết bị y tế chuyên dùng: Việc lập dự toán mua sắm căn cứ vào nguồn kinh phí được giao và định mức trang thiết bị y tế chuyên dùng được phê duyệt theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế (sau đâu gọi tắt là Thông tư số 08/2019/TT-BYT);
b) Đối với gói thầu mua trang thiết bị y tế khác: Việc lập dự toán mua sắm căn cứ vào nguồn kinh phí, thực tế mua, sử dụng trang thiết bị y tế của năm trước liền kề và dự kiến nhu cầu sử dụng trang thiết bị y tế trong năm để lập kế hoạch.
2. Tên gói thầu phải thể hiện được tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu; phù hợp với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu nhiều phần riêng biệt, trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
Điều 7. Hương dẫn xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trang thiết bị y tế
Ngoài việc tuân thủ các quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, khi xây dụng hồ sơ mới thầu, hồ sơ yêu cầu đơn vị phải:
1. Thực hiện việc phân nhóm trang thiết bị y tế theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, trong đó mỗi chủng loại trang thiết bị y tế có thể được phân thành một hoặc nhiều nhóm khác nhau phù hợp với yêu cầu chuyên môn, nhu cầu sử dụng và nguồn kinh phí.
2. Căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, nhu cầu sử dụng để xây dựng yêu cầu kỹ thuật của trang thiết bị y tế. Riêng đối với trang thiết bị y tế chuyên dùng quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BYT, việc xây dựng yêu cầu kỹ thuật trang thiết bị y tế theo quy định tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Yêu cầu nhà thầu cung cấp số phiếu tiếp nhận công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế, số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu phù hợp với trang thiết bị y tế dự thầu theo quy định của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.
4. Quy định cụ thể trách nhiệm của nhà thầu trong việc bàn giao, lắp đặt, đào tạo, hướng dẫn sử dụng để bảo đảm hiệu quả, chất lượng, an toàn cho người bệnh và nhân viên sử dụng.
5. Không được đưa ra yêu cầu hoặc định hướng đối với việc nhà thầu tham dự thầu phải chào hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa trong nước đã sản xuất hoặc lắp ráp được đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng, giá cả và phải tuân thủ quy định về nội dung ưu đãi (tiêu chí, cách tính giá trị ưu đãi và các tài liệu chứng minh) theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
6. Quy định trang thiết bị y tế tham dự thầu phải được cung cấp bởi một trong các tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế;
b) Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu số lưu hành trang thiết bị y tế ủy quyền;
c) Tổ chức, cá nhân được tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b Khoản này ủy quyền;
d) Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu trang thiết bị y tế ủy quyền;
đ) Tổ chức, cá nhân được tổ chức, cá nhân quy định tại điểm d Khoản này ủy quyền;
e) Tổ chức, cá nhân được tổ chức, cá nhân quy định tại điểm đ Khoản này ủy quyền;
g) Tổ chức, cá nhân đứng tên trên giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế;
h) Tổ chức, cá nhân được tổ chức, cá nhân quy định tại điểm g Khoản này ủy quyền;
Việc ủy quyền phải tuân thủ quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 8. Giá gói thầu
1. Giá gói thầu được xây dựng trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán đối với dự án, giá gói thầu là tổng giá trị của gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế.
2. Trường hợp gói thầu chia làm nhiều phần thì ngoài việc ghi tổng giá trị của gói thầu, mỗi phần đều phải ghi rõ danh mục, số lượng, đơn vị, đơn giá và tổng giá trị của phần đó theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Khi lập dự toán giá gói thầu, cơ sở y tế phải tham khảo giá trang thiết bị y tế trúng thầu trong vòng 12 tháng trước đã được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và Bộ Y tế để làm cơ sở xây dựng đơn giá của từng trang thiết bị y tế, cụ thể như sau:
a) Giá kế hoạch của trang thiết bị y tế không được cao hơn giá trúng thầu của trang thiết bị y tế đó đã thực hiện hoặc giá trúng thầu đã công bố. Trường hợp giá cao hơn phải giải trình, thuyết minh cụ thể;
b) Đối với những trang thiết bị y tế chưa có giá trúng thầu được đăng tải, khi lập và xác định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần căn cứ theo các tài liệu hướng dẫn của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan về xây dựng giá gói thầu bảo đảm phù hợp với giá trang thiết bị y tế đó trên thị trường tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 9. Hồ sơ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối thiểu gồm:
1. Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Các tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan.
3. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng trang thiết bị y tế của năm trước liền kề (nếu có) và giải trình tóm tắt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đang trình duyệt.
4. Các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị y tế quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
5. Biên bản họp của Hội đồng khoa học của cơ sở y tế thống nhất các nội dung về kế hoạch, nhu cầu sử dụng, danh mục, số lượng, yêu cầu kỹ thuật và dự toán trang thiết bị y tế đề xuất đầu tư với sự tham dự đầy đủ các thành phần: đại diện của khoa, phòng chức năng liên quan, đại diện đơn vị chuyên môn sử dụng trang thiết bị y tế.
6. Các tài liệu được sử dụng để làm căn cứ xây dựng giá gói thầu trang thiết bị y tế quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Đối với các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã trình cấp có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được phê duyệt thì được tiếp tục tổ chức thẩm định, phê duyệt kế hoạch nếu nội dung kế hoạch không có quy định trái với quy định tại Thông tư này và phải báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ sở y tế có trách nhiệm:
1. Chỉ đạo Phòng vật tư thiết bị y tế hoặc bộ phận quản lý trang thiết bị y tế tại cơ sở y tế tổng hợp nhu cầu, xây dựng danh mục, kế hoạch, dự toán mua sắm trang thiết bị y tế và tham mưu cho thủ trưởng cơ sở y tế về cấu hình, tính năng kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn và thế hệ công nghệ và các điều kiện về bảo đảm an toàn, đào tạo cán bộ sử dụng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật lắp đặt để đưa thiết bị vào hoạt động, đáp ứng yêu cầu chuyên môn và phát huy hiệu quả đầu tư.
2. Căn cứ vào định mức mua sắm trang thiết bị y tế hàng năm, nhu cầu sử dụng trang thiết bị y tế của các khoa, phòng và đơn vị chuyên môn, nội dung đề xuất, tham mưu của Phòng vật tư thiết bị y tế, bộ phận quản lý trang thiết bị y tế và ý kiến Hội đồng khoa học tại cơ sở y tế để quyết định và chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng trang thiết bị y tế của đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;,

- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

- Y tế ngành;

- Hội Thiết bị y tế Việt Nam;

- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Ttra Bộ, VP Bộ - BYT;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;

- Lưu: VT, PC, TB-CT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trương Quốc Cường

Phụ lục số I

DANH SÁCH CÁC NƯỚC THAM CHIẾU

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
____________

1. Các nước khu vực Châu Âu:

- Cộng hòa Áo;

- Cộng hòa Ba Lan;

- Cộng hòa Bồ Đào Nha;

- Cộng hòa Bulgaria;

- Cộng hòa Croatia;

- Cộng hòa Estonia;

- Cộng hòa Hungary;

- Cộng hòa Hy Lạp;

- Cộng hòa Ireland;

- Cộng hòa Latvia;

- Cộng hòa liên bang Đức;

- Cộng hòa Litva;

- Cộng hòa Malta;

 -Cộng hòa Phần Lan;

- Cộng hòa Pháp;

- Cộng hòa Romania;

- Cộng hòa Séc;

- Cộng hòa Síp;

- Cộng hòa Slovakia;

- Cộng hòa Slovenia;

- Cộng hòa Tây Ban Nha;

- Cộng hòa Ý;

- Đại công quốc Luxembourg;

- Liên bang Thụy Sỹ;

- Vương quốc Anh;

- Vương quốc Bỉ;

- Vương quốc Đan Mạch;

- Vương quốc Hà Lan;

- Vương quốc Thụy Điển.

2. Hợp chung quốc Hoa Kỳ.

3. Nhật Bản.

4. Thịnh vượng chung Úc.

5. Ca-na-da.

Phụ lục số II

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

________________

 

TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO

_______

Số: ....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

(Địa danh), ngày....tháng.... năm 20...

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG

Thời gian từ ngày........... /...... /................ đến.. ngày..... /       /        

Kính gửi: .......................................................

 

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Thông tin chung

Kết quả thực hiện

STT

Tên trang thiết bị y tế

Phân nhóm

Số lượng

Đơn vị tính

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền

(VNĐ)

Nguồn vốn đầu tư

Số lượng định mức

Tên trang thiết bị y tế

Chủng loại (model)

Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu

Năm sản xuất

Nước

sản xuất

Hãng sản xuất

Hãng/ nước chủ sở hữu

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá trúng thầu (VNĐ)

Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản

Đơn vị trúng thầu

Mã số thuế của

đơn vị trúng thầu

Ghi chú

Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Số:... /QĐ-... ngày... tháng... năm ...

Tên gói thầu: . Hính thức lựa chọn nhà thầu: ....................

 

Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: Số... /QĐ-... ngày... tháng... năm...

Tên gói thầu: ..........

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(ký tên, ghi rõ chức danh, đơn vị công tác)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT

Phụ lục số III

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

______________

 

TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO

_______

Số: ....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

(Địa danh), ngày....tháng.... năm 20...


BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÁC

Thời gian từ ngày.................................................... /...... /.................. đến   ngày....... /............................................................................... /......

Kính gửi: .......................................................

 

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Thông tin chung

Kết quả thực hiện

STT

Tên trang thiết bị

y tế

Phân nhóm

Số lượng

Đơn vị tính

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền

(VNĐ)

Nguồn vốn đầu tư

Số lượng định mức

Tên trang thiết bị y tế

Chủng loại (model) / Mã sản phẩm

Số lưu hành hoặc

số giấy phép nhập khẩu

Năm sản xuất

Nước sản xuất

Hãng sản xuất

Hãng/ nước chủ sở hữu

Đơn vị tính

Đơn giá trúng thầu (VNĐ)

Tính năng kỹ thuật cơ bản

Đơn vị trúng thầu

số thuế của

đơn vị trúng thầu

Ghi chú

Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Số:. /QĐ-... ngày... tháng... năm ...

Tên gói thầu: ................. Hình thức lựa chọn nhà thầu: ............

 

Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:

Số... /QĐ-... ngày... tháng... năm...

Tên gói thầu: ..........

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(ký tên, ghi rõ chức danh, đơn vị công tác)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, ...

Phụ lục số IV

NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Yêu cầu kỹ thuật của trang thiết bị y tế chuyên dùng gồm 4 phần sau:

1. Yêu cầu chung: Yêu cầu năm sản xuất, mới 100%, tiêu chuẩn của thiết bị, tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất (ISO 13485, ISO 9001...), yêu cầu môi trường hoạt động của thiết bị (nhiệt độ, độ ẩm), nguồn điện sử dụng.

2. Yêu cầu cấu hình: Ghi rõ hệ thống/ máy.. ..(tên trang thiết bị y tế) kèm phụ kiện tiêu chuẩn và nêu rõ, đầy đủ các thành phần chính cấu thành của thiết bị y tế, số lượng, đơn vị tính.

3. Chỉ tiêu kỹ thuật: Nêu các yêu cầu tối thiểu sau:

a) Nêu các yêu cầu về mục đích sử dụng, nguyên lý hoạt động, công nghệ của trang thiết bị y tế;

b) Nêu các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật (nêu các chỉ tiêu kỹ thuật theo thứ tự đã nêu tại mục yêu cầu cấu hình của thiết bị y tế);

c) Nêu các yêu cầu kỹ thuật thể hiện chức năng của thiết bị, ngoài ra nêu các yêu cầu chi tiết của thiết bị (nếu có):

- Yêu cầu về cấu tạo: cảm biến, vật liệu chế tạo, thiết kế.

- Yêu cầu về điều khiển: Nguyên lý điều khiển (kỹ thuật số, cơ học...), phương pháp, cách thức (bằng máy tính, nút bấm trên máy, bàn điều khiển...), các chức năng điều khiển (bằng phần mềm...)

- Yêu cầu về hiển thị: Hiển thị bằng chỉ báo cơ học, bằng đèn LED, màn hình: nêu loại màn hình, kích thước, độ sáng (nếu có), độ phân giải (nếu có)...

- Yêu cầu về các chức năng an toàn, cảnh báo an toàn.

- Yêu cầu về kiểm định, hiệu chuẩn.

- Yêu cầu về phần mềm ứng dụng, phần mềm điều khiển.

- Yêu cầu về khả năng kết nối giữa các thành phần của thiết bị, kết nối với thiết bị khác.

- Yêu cầu về khả năng nâng cấp, cập nhật phần mềm, công nghệ của thiết bị.

4. Yêu cầu khác: Nêu các yêu cầu về bảo hành, bảo trì, thời gian cung cấp, lắp đặt, kiểm định, hướng dẫn sử dụng, đào tạo, cung cấp phụ tùng thay thế và vật tư tiêu hao, các điều kiện thương mại.

Phụ lục số V

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VI PHẠM TRONG ĐẤU THẦU

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

_____________

 

TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO

_______

Số: ....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

(Địa danh), ngày....tháng.... năm 20...


BÁO CÁO TÌNH HÌNH VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU TRONG QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU, CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NĂM ...

Kính gửi: .....................................................................................................................

Thực hiện quy định tại Thông tư số: .... /2020/TT-BYT ngày   tháng   năm 2020, (Tên Đơn vị) báo cáo tình hình vi phạm của nhà thầu trong đấu thầu, cung cấp trang thiết bị y tế năm .... như sau:

Tên nhà thầu

Tên trang thiết bị y tế tham dự thầu vi phạm

Số lưu hành/Số giấy phép nhập khẩu của trang thiết bị y tế vi phạm

Tên đơn vị mời thầu

Nội dung vi phạm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Yêu cầu ghi rõ nội dung vi phạm của nhà thầu trong quá trình tham gia dự thầu, các vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng cung cấp trang thiết bị y tế của nhà thầu căn cứ vào các quy định hiện hành về đấu thầu trang thiết bị y tế và các quy định khác có liên quan.

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(ký tên, ghi rõ chức danh, đơn vị công tác)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

________

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

___________

No. 14/2020/TT-BYT

Hanoi, July 10, 2020

 

CIRCULAR

Providing for medical equipment bidding at public health establishments

 

Pursuant to the Bidding Law No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014, detailing a number of articles of the Bidding Law regarding contractor selection;

Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016, on medical equipment management, which is amended and supplemented by the Government’s Decree No. 169/2018/ND-CP dated December 31, 2018 and Decree No. 03/2020/ND-CP dated January 1, 2020;

Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

At the proposal of the Director of the Department of Medical Equipment and Works,

The Minister of Health promulgates the Circular providing for medical equipment bidding at public health establishments.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular provides for a number of contents regarding:

1. Classification and bidding into groups of medical equipment bidding packages.

2. Report on the implementation of medical equipment bidding.

3. Preparation of bidding dossiers and dossiers of requirements.

4. Plan for selection of contractors for procurement of medical equipment.

Article 2. Scope of regulation

1. This Circular applies to the procurement of medical equipment of public health establishments that are funded by the following sources:

a) State budget for current expenditure in accordance with the Law on State Budget allocated by competent agencies in annual budget expenditure estimates of agencies or units (including additional funding sources in the year);

b) Non-business funding sources for the execution of national target programs without establishment of investment projects;

c) Credit capital guaranteed by the State and other capital managed by the State;

d) Official development assistance (ODA): loans and non-refundable aids balanced in current expenditures of the state budget; donations and aids from foreign non-governmental organizations, domestic and foreign individuals and organizations that belong to the state budget (unless otherwise prescribed by the treaty on ODA or concessional loan to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory);

dd) Revenues from fees and charges that can be used in accordance with law provisions on fees and charges;

e) Revenues from non-business activities, funds for development of non-business activities, commendation funds, welfare funds and other lawful funds as prescribed by law provisions at public non-business units;

g) Health insurance funds;

h) Other lawful revenue sources as prescribed by law provisions (if any).

2. This Circular does not apply to cases of procurement of medical equipment ordered or assigned by the State in accordance with the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019, prescribing the assignment of tasks, placement of orders, or bidding for provision of public products and services covered by state budget funds for current expenditures.

3. Private health examination and treatment establishments that provide health examination and treatment services covered by health insurance may apply regulations of this Circular in medical equipment bidding.

Article 3. Application of bidding laws

The provision and posting of bidding information; time limit and procedures for providing and posting bidding information; contractor selection costs; retention of dossiers  during the contractor selection process; approval of contractor selection plans; bidding procedures; contractor selection forms; contractor selection methods and contracts shall comply with regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, the Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014, detailing a number of articles of the Bidding Law regarding contractor selection (hereinafter referred to as the Decree No. 63/2014/ND-CP). Relevant bidding laws shall apply to other issues that are not regulated by this Circular.

Article 4. Classification and bidding into groups of medical equipment bidding packages

1. Classification

A medical equipment bidding package may contain one or several categories of medical equipment, each of which may be classified as follows:

a) Group 1: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:

- Bring granted the Certificate of Free Sale by at least 02 SCI countries as specified in Appendix I issued together with this Circular (hereinafter referred to as “reference countries”);

- Being made in a reference country or Vietnam.

b) Group 2: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:

- Being granted the Certificate of Free Sale by at least 02 reference countries;

- Not being made in any reference country or Vietnam.

c) Group 3: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:

- Being granted the Certificate of Free Sale by at least 01 reference country;

- Being made in a reference country or Vietnam.

d) Group 4: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:

- Granted the Certificate of Free Sale by at least 01 reference country;

- Not made in any reference country or Vietnam.

dd) Group 5: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:

- Being granted a circulation number in Vietnam (including those that are granted a certificate of circulation registration);

- Being made in Vietnam.

e) Group 6: medical equipment other than those specified at Points a, b, c, d and dd of this Clause.

2. The determination of the manufacturing country of medical equipment shall be based on information recorded on any of the following papers:

a) The import license;

b) The circulation number (including the circulation registration certificate);

c) The certificate of free sale and ISO 13485 certification.

3. Bidding into groups of medical equipment bidding packages

A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of any group may apply for that group; in cases where their medical equipment satisfies the criteria of multiple groups, the bidder may apply for one or several groups, but the bids must be consistent among all groups (the criteria for classification does not apply to medical equipment that are systems of multiple medical equipment), specifically as follows:

a) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 1 may apply to Groups 1, 2, 3, 4, 5, 6;

b) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 2 may apply for Groups 2, 3, 4, 5, 6;

c) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 3 may apply for Groups 3, 4, 5, 6;

d) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 4 may apply for Groups 4, 5, 6;

dd) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 5 may apply for Groups 5, 6;

e) A bidder whose medical equipment does not satisfy any of the criteria of Group 1, 2, 3, 4 and 5 may only apply for Group 6.

Article 5. Report on the implementation of medical equipment bidding

1. Within 20 days after the contractor selection result is approved, the head of health establishment shall submit a report according to the form specified in Appendix II (for specialized medical equipment) or Appendix III issued together with this Circular (for other medical equipment) to agencies competent to approve the contractor selection plan and the Ministry of Health (the Finance and Planning Department).

2. Within 10 working days from the receipt of the contractor selection result report, the agencies competent to approve the contractor selection plan and the Ministry of Health (the Finance and Planning Department) shall publish it on their website.

3. In cases where the bidder commits violations during the bidding process for medical equipment supply, the health establishment shall be responsible for reporting it to competent agencies for handling in accordance with the law on bidding and other relevant laws. The handling result shall be reported to the Ministry of Health (the Finance and Planning Department) within 05 working days from the day on which it is available according to the form specified in Appendix V issued together with this Circular, which will be the basis for health establishments to evaluate and select contractors in the next times.

Chapter II

CONTRACTOR SELECTION PLAN

 

Article 6. Preparation of plan for selection of medical equipment contractor

In addition to regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant guiding documents, the preparation of plan for selection of medical equipment contractor must comply with the following provisions:

1. The contractor selection plan shall be prepared annually or whenever it is necessary on the following grounds:

a) With regard to bidding packages for procurement of specialized medical equipment: The preparation of procurement estimate shall depend on allocated funding sources and approved norms of specialized medical equipment in accordance with the Minister of Health’s Circular No. 08/2019/TT-BYT dated May 31, 2019, guiding the standards and norms for using specialized machinery and equipment in the medical field (hereinafter referred to as the Circular No. 08/019/TT-BYT);

b) With regard to bidding packages for procurement of other medical equipment: The preparation of procurement estimate shall depend on the funding sources and actual procurement and use of medical equipment of the previous year and estimated demand for the medical equipment in the planning year.

2. The name of a bidding package shall reflect its nature, content, and scope of work; be suitable for the project or procurement estimate. In cases where a bidding package consists of separate parts, the contractor selection plan must specify the basic content of each part.

Article 7. Preparation of bidding dossiers and dossiers of requirements

In addition to regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant guiding documents, the preparation of bidding dossiers and dossiers of requirements must comply with the following regulations:

1. Classifying medical equipment in accordance with Article 4 of this Circular, in which each type of medical equipment can be classified into one or multiple groups according to their necessity, uses and values.

2.  Technical requirements of medical equipment shall be established according to its necessity and uses. Technical requirements of specialized medical equipment specified in the Circular No. 08/2019/TT-BYT shall be established in accordance with Appendix IV issued together with this Circular.

3. Contractors shall be requested to provide the number of receipts for declaration of eligibility for trading medical equipment, circulation number or import license number of proposed medical equipment in accordance with the Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016, on medical equipment management, which is amended and supplemented by the Government’s Decree No. 169/2018/ND-CP dated December 31, 2018, and Decree No. 03/2020/ND-CP dated January 1, 2020;

4. The responsibilities of contractors shall be specified regarding the transfer, installation, training and instruction to ensure effectiveness, quality and safety of patients and users.

5. Not making requirements or orientations for contractors participating in bidding to offer import products if domestically manufactured or assembled products are qualified in terms of quality, quantity and prices; complying with incentive requirements (criteria, incentive value calculation and supporting documents) in accordance with law provisions on bidding.

6. Regulating that the medical equipment is provided by one of the following organizations and individuals:

a) Organizations and individuals being the holders of circulation number of medical equipment;

b) Organizations and individuals authorized by the holders of circulation number of medical equipment;

c) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point b of this Clause;

d) Organizations and individuals authorized by the owners of medical equipment;

dd) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point d of this Clause;

e) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point dd of this Clause;

g) Holder of licenses to import medical equipment;

h) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point g of this Clause;

The authorization shall comply with civil laws.

Article 8. Bidding package price

1. The bidding package price shall be estimated according to the total investment or cost estimate of the project. The bidding package price is the total value of all costs for implementing the bidding package, including cost contingencies, fees, charges and taxes.

2. In cases where a bidding package is divided into multiple parts, in addition to stating the total value of the bidding package, each part shall clearly state the list, quantity, unit, unit price and total value of that part as prescribed in Clause 1 of this Article.

3. When making a bid package price estimate, the health establishment shall examine the successful bids within the last 12 months on the website of agencies competent to approve the plan and the Ministry of Health as the basis for formulating the unit price of medical equipment, specifically as follows:

a) The reserve price of medical equipment must not exceed the successful bid of the same device or the announced successful bid. Otherwise, specific explanations shall be provided;

b) In cases where a successful bid is not available, the bid package price shall be formulated and determined according to the documents prescribed in the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant bidding documents on formulating bidding package prices to ensure compatibility with the market price of such medical equipment at the time when the contractor selection plan is prepared.

Article 9. Dossiers of approval for contractor selection plan

In addition to regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant guiding documents, a dossier of approval for a contractor selection plan shall include at least the following documents:

1. The written request for approval for the contractor selection plan.

2. Relevant documents and legal dossiers.

3. Brief report on the execution of the preceding year’s contractor selection plan and use of medical equipment (if any) and brief description of the contractor selection being submitted for approval.

4. Documents used as a basis for preparation of the contractor selection plan as prescribed in Clause 1, Article 6 of this Circular.

5. Minutes of the meeting of the science council of the health establishment expressing consensus on the plan, necessity, list, quantity, technical requirements and cost estimate. The meeting must be attended by representatives of relevant functional faculties/departments and the unit that will use such medical equipment.

6. Documents used as a basis for estimating the bid package price as prescribed in Article 8 of this Circular.

 

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 10. Effect

This Circular takes effect from September 1, 2020.

Article 11. Transitional provisions

1. The contractor selection plans that are approved before the effective date of this Circular may be carried on according to the plans approved by competent agencies and the results shall be reported in accordance with Article 5 of this Circular.

2. The contractor selection plans that have been submitted for approval before the effective date of this Circular but have not been approved shall continue to be appraised and shall be approved if they are conformable with regulations of this Circular. The results shall be reported in accordance with Article 5 of this Circular.

Article 12. Organization of implementation

Heads of health establishments shall:

1. Direct the department of medical equipment and supplies or the medical equipment management department at health establishments to determine the demand, prepare a list of needed medical equipment, make the plan and estimate for medical equipment procurement, and advise heads of health establishments on specifications, functions, standards, technological generation, safety, training, necessary infrastructure for installation, aiming at meeting professional requirements and promoting investment efficiency.

2. Make decision and plan on the use of medical equipment at health establishments on the basis of the annual procurement limits, the demand for medical equipment of multiple faculties/departments as well as specialized units, opinions and proposals of the department of medical equipment and supplies or the medical equipment management department at health establishments, and opinions of the science council.

Any problems arise in the course of implementation shall be timely reported to the Ministry of Health for consideration and settlement./.

 

For the Minister

The Deputy Minister

TRUONG QUOC CUONG

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 14/2020/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 14/2020/TT-BYT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất