Thông tư 14/2020/TT-BYT nội dung đấu thầu trang thiết bị y tế tại cơ sở y tế công lập
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2020/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2020/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 10/07/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, ngoài việc tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu 43/2013/QH13, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, khi xây dựng hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đơn vị phải:
Trước hết, thực hiện việc phân nhóm trang thiết bị y tế, trong đó một chủng loại trang thiết bị y tế có thể được phân thành 01 hoặc nhiều nhóm khác nhau phù hợp với yêu cầu chuyên môn, nhu cầu sử dụng và nguồn kinh phí.
Tiếp theo, căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, nhu cầu sử dụng để xây dựng yêu cầu kỹ thuật của trang thiết bị y tế; Yêu cầu nhà thầu cung cấp số phiếu tiếp nhận công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế, số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu phù hợp với trang thiết bị y tế dự thầu.
Đáng chú ý, không được đưa ra yêu cầu hoặc định hướng đối với việc nhà thầu tham dự thầu phải chào hàng hóa nhập khẩu khi hàng hóa trong nước đã sản xuất hoặc lắp ráp được đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng, giá cả và phải tuân thủ quy định về nội dung ưu đãi (tiêu chí, cách tính giá trị ưu đãi và các tài liệu chứng minh) theo quy định của pháp luật về đấu thầu…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/9/2020.
Xem chi tiết Thông tư14/2020/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 14/2020/TT-BYT
BỘ Y TẾ _______ Số: 14/2020/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
___________
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 và Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập.
Thông tư này quy định một số nội dung về:
Việc cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu; thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu; chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu; lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; quy trình đấu thầu; hình thức lựa chọn nhà thầu; phương thức lựa chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện theo các quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và các nội dung khác không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu có liên quan.
Gói thầu trang thiết bị y tế có thể có một hoặc nhiều chủng loại trang thiết bị y tế và mỗi chủng loại trang thiết bị y tế có thể được phân chia theo các nhóm như sau:
- Được ít nhất 02 nước trong SCI các nước thuộc Phu lục số I kèm theo Thông tư nay (sau đây gọi tắt là nước tham chiếu) cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Sản xuất tại nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
- Được ít nhất 02 nước tham chiếu cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Không sản xuất tại các nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
- Được ít nhất 01 nước tham chiếu cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Sản xuất tại nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
- Được ít nhất 01 nước tham chiếu cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do;
- Không sản xuất tại các nước tham chiếu hoặc sản xuất tại Việt Nam.
- Có số lưu hành tại Việt Nam (bao gồm cả các trường hợp được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hanh);
- Sản xuất tại Việt Nam.
Nhà thầu có trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí của nhóm nào thì được dự thầu vào nhóm đó, trang thiết bị y tế đáp ứng tiêu chí của nhiều nhóm thì nhà thầu được dự thầu vào một hoặc nhiều nhóm và phải có giá dự thầu thống nhất trong tất cả các nhóm mà nhà thầu dự thầu (không áp dụng tiêu chí phân nhóm đối với trang thiết bị y tế là hệ thống gồm nhiều trang thiết bị y tế đơn lẻ), cụ thể như sau:
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải tuân thủ thêm các quy định sau đây:
Ngoài việc tuân thủ các quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, khi xây dụng hồ sơ mới thầu, hồ sơ yêu cầu đơn vị phải:
Việc ủy quyền phải tuân thủ quy định của pháp luật về dân sự.
Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn đấu thầu có liên quan, hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối thiểu gồm:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Thủ trưởng các cơ sở y tế có trách nhiệm:
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;, - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Y tế ngành; - Hội Thiết bị y tế Việt Nam; - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Ttra Bộ, VP Bộ - BYT; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, TB-CT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường |
Phụ lục số I
DANH SÁCH CÁC NƯỚC THAM CHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
____________
1. Các nước khu vực Châu Âu:
- Cộng hòa Áo; - Cộng hòa Ba Lan; - Cộng hòa Bồ Đào Nha; - Cộng hòa Bulgaria; - Cộng hòa Croatia; - Cộng hòa Estonia; - Cộng hòa Hungary; - Cộng hòa Hy Lạp; - Cộng hòa Ireland; - Cộng hòa Latvia; - Cộng hòa liên bang Đức; - Cộng hòa Litva; - Cộng hòa Malta; -Cộng hòa Phần Lan; - Cộng hòa Pháp; |
- Cộng hòa Romania; - Cộng hòa Séc; - Cộng hòa Síp; - Cộng hòa Slovakia; - Cộng hòa Slovenia; - Cộng hòa Tây Ban Nha; - Cộng hòa Ý; - Đại công quốc Luxembourg; - Liên bang Thụy Sỹ; - Vương quốc Anh; - Vương quốc Bỉ; - Vương quốc Đan Mạch; - Vương quốc Hà Lan; - Vương quốc Thụy Điển. |
2. Hợp chung quốc Hoa Kỳ.
3. Nhật Bản.
4. Thịnh vượng chung Úc.
5. Ca-na-da.
Phụ lục số II
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO _______ Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (Địa danh), ngày....tháng.... năm 20... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
Thời gian từ ngày........... /...... /................ đến.. ngày..... / /
Kính gửi: .......................................................
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
Thông tin chung |
Kết quả thực hiện |
||||||||||||||||||||
STT |
Tên trang thiết bị y tế |
Phân nhóm |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
Nguồn vốn đầu tư |
Số lượng định mức |
Tên trang thiết bị y tế |
Chủng loại (model) |
Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu |
Năm sản xuất |
Nước sản xuất |
Hãng sản xuất |
Hãng/ nước chủ sở hữu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá trúng thầu (VNĐ) |
Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản |
Đơn vị trúng thầu |
Mã số thuế của đơn vị trúng thầu |
Ghi chú |
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Số:... /QĐ-... ngày... tháng... năm ... Tên gói thầu: . Hính thức lựa chọn nhà thầu: .................... |
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: Số... /QĐ-... ngày... tháng... năm... Tên gói thầu: .......... |
||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (ký tên, ghi rõ chức danh, đơn vị công tác) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
Phụ lục số III
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
______________
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO _______ Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (Địa danh), ngày....tháng.... năm 20... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ KHÁC
Thời gian từ ngày.................................................... /...... /.................. đến ngày....... /............................................................................... /......
Kính gửi: .......................................................
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
Thông tin chung |
Kết quả thực hiện |
|||||||||||||||||||
STT |
Tên trang thiết bị y tế |
Phân nhóm |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
Nguồn vốn đầu tư |
Số lượng định mức |
Tên trang thiết bị y tế |
Chủng loại (model) / Mã sản phẩm |
Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu |
Năm sản xuất |
Nước sản xuất |
Hãng sản xuất |
Hãng/ nước chủ sở hữu |
Đơn vị tính |
Đơn giá trúng thầu (VNĐ) |
Tính năng kỹ thuật cơ bản |
Đơn vị trúng thầu |
Mã số thuế của đơn vị trúng thầu |
Ghi chú |
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Số:. /QĐ-... ngày... tháng... năm ... Tên gói thầu: ................. Hình thức lựa chọn nhà thầu: ............ |
|
Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu: Số... /QĐ-... ngày... tháng... năm... Tên gói thầu: .......... |
|||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (ký tên, ghi rõ chức danh, đơn vị công tác) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
Phụ lục số IV
NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Yêu cầu kỹ thuật của trang thiết bị y tế chuyên dùng gồm 4 phần sau:
1. Yêu cầu chung: Yêu cầu năm sản xuất, mới 100%, tiêu chuẩn của thiết bị, tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất (ISO 13485, ISO 9001...), yêu cầu môi trường hoạt động của thiết bị (nhiệt độ, độ ẩm), nguồn điện sử dụng.
2. Yêu cầu cấu hình: Ghi rõ hệ thống/ máy.. ..(tên trang thiết bị y tế) kèm phụ kiện tiêu chuẩn và nêu rõ, đầy đủ các thành phần chính cấu thành của thiết bị y tế, số lượng, đơn vị tính.
3. Chỉ tiêu kỹ thuật: Nêu các yêu cầu tối thiểu sau:
a) Nêu các yêu cầu về mục đích sử dụng, nguyên lý hoạt động, công nghệ của trang thiết bị y tế;
b) Nêu các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật (nêu các chỉ tiêu kỹ thuật theo thứ tự đã nêu tại mục yêu cầu cấu hình của thiết bị y tế);
c) Nêu các yêu cầu kỹ thuật thể hiện chức năng của thiết bị, ngoài ra nêu các yêu cầu chi tiết của thiết bị (nếu có):
- Yêu cầu về cấu tạo: cảm biến, vật liệu chế tạo, thiết kế.
- Yêu cầu về điều khiển: Nguyên lý điều khiển (kỹ thuật số, cơ học...), phương pháp, cách thức (bằng máy tính, nút bấm trên máy, bàn điều khiển...), các chức năng điều khiển (bằng phần mềm...)
- Yêu cầu về hiển thị: Hiển thị bằng chỉ báo cơ học, bằng đèn LED, màn hình: nêu loại màn hình, kích thước, độ sáng (nếu có), độ phân giải (nếu có)...
- Yêu cầu về các chức năng an toàn, cảnh báo an toàn.
- Yêu cầu về kiểm định, hiệu chuẩn.
- Yêu cầu về phần mềm ứng dụng, phần mềm điều khiển.
- Yêu cầu về khả năng kết nối giữa các thành phần của thiết bị, kết nối với thiết bị khác.
- Yêu cầu về khả năng nâng cấp, cập nhật phần mềm, công nghệ của thiết bị.
4. Yêu cầu khác: Nêu các yêu cầu về bảo hành, bảo trì, thời gian cung cấp, lắp đặt, kiểm định, hướng dẫn sử dụng, đào tạo, cung cấp phụ tùng thay thế và vật tư tiêu hao, các điều kiện thương mại.
Phụ lục số V
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH VI PHẠM TRONG ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO _______ Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (Địa danh), ngày....tháng.... năm 20... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU TRONG QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU, CUNG CẤP TRANG THIẾT BỊ Y TẾ NĂM ...
Kính gửi: .....................................................................................................................
Thực hiện quy định tại Thông tư số: .... /2020/TT-BYT ngày tháng năm 2020, (Tên Đơn vị) báo cáo tình hình vi phạm của nhà thầu trong đấu thầu, cung cấp trang thiết bị y tế năm .... như sau:
Tên nhà thầu |
Tên trang thiết bị y tế tham dự thầu vi phạm |
Số lưu hành/Số giấy phép nhập khẩu của trang thiết bị y tế vi phạm |
Tên đơn vị mời thầu |
Nội dung vi phạm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Yêu cầu ghi rõ nội dung vi phạm của nhà thầu trong quá trình tham gia dự thầu, các vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng cung cấp trang thiết bị y tế của nhà thầu căn cứ vào các quy định hiện hành về đấu thầu trang thiết bị y tế và các quy định khác có liên quan.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (ký tên, ghi rõ chức danh, đơn vị công tác) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
THE MINISTRY OF HEALTH ________ |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 14/2020/TT-BYT |
Hanoi, July 10, 2020 |
CIRCULAR
Providing for medical equipment bidding at public health establishments
Pursuant to the Bidding Law No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014, detailing a number of articles of the Bidding Law regarding contractor selection;
Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016, on medical equipment management, which is amended and supplemented by the Government’s Decree No. 169/2018/ND-CP dated December 31, 2018 and Decree No. 03/2020/ND-CP dated January 1, 2020;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the proposal of the Director of the Department of Medical Equipment and Works,
The Minister of Health promulgates the Circular providing for medical equipment bidding at public health establishments.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides for a number of contents regarding:
1. Classification and bidding into groups of medical equipment bidding packages.
2. Report on the implementation of medical equipment bidding.
3. Preparation of bidding dossiers and dossiers of requirements.
4. Plan for selection of contractors for procurement of medical equipment.
Article 2. Scope of regulation
1. This Circular applies to the procurement of medical equipment of public health establishments that are funded by the following sources:
a) State budget for current expenditure in accordance with the Law on State Budget allocated by competent agencies in annual budget expenditure estimates of agencies or units (including additional funding sources in the year);
b) Non-business funding sources for the execution of national target programs without establishment of investment projects;
c) Credit capital guaranteed by the State and other capital managed by the State;
d) Official development assistance (ODA): loans and non-refundable aids balanced in current expenditures of the state budget; donations and aids from foreign non-governmental organizations, domestic and foreign individuals and organizations that belong to the state budget (unless otherwise prescribed by the treaty on ODA or concessional loan to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory);
dd) Revenues from fees and charges that can be used in accordance with law provisions on fees and charges;
e) Revenues from non-business activities, funds for development of non-business activities, commendation funds, welfare funds and other lawful funds as prescribed by law provisions at public non-business units;
g) Health insurance funds;
h) Other lawful revenue sources as prescribed by law provisions (if any).
2. This Circular does not apply to cases of procurement of medical equipment ordered or assigned by the State in accordance with the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019, prescribing the assignment of tasks, placement of orders, or bidding for provision of public products and services covered by state budget funds for current expenditures.
3. Private health examination and treatment establishments that provide health examination and treatment services covered by health insurance may apply regulations of this Circular in medical equipment bidding.
Article 3. Application of bidding laws
The provision and posting of bidding information; time limit and procedures for providing and posting bidding information; contractor selection costs; retention of dossiers during the contractor selection process; approval of contractor selection plans; bidding procedures; contractor selection forms; contractor selection methods and contracts shall comply with regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, the Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014, detailing a number of articles of the Bidding Law regarding contractor selection (hereinafter referred to as the Decree No. 63/2014/ND-CP). Relevant bidding laws shall apply to other issues that are not regulated by this Circular.
Article 4. Classification and bidding into groups of medical equipment bidding packages
1. Classification
A medical equipment bidding package may contain one or several categories of medical equipment, each of which may be classified as follows:
a) Group 1: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:
- Bring granted the Certificate of Free Sale by at least 02 SCI countries as specified in Appendix I issued together with this Circular (hereinafter referred to as “reference countries”);
- Being made in a reference country or Vietnam.
b) Group 2: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:
- Being granted the Certificate of Free Sale by at least 02 reference countries;
- Not being made in any reference country or Vietnam.
c) Group 3: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:
- Being granted the Certificate of Free Sale by at least 01 reference country;
- Being made in a reference country or Vietnam.
d) Group 4: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:
- Granted the Certificate of Free Sale by at least 01 reference country;
- Not made in any reference country or Vietnam.
dd) Group 5: medical equipment that simultaneously meets the following criteria:
- Being granted a circulation number in Vietnam (including those that are granted a certificate of circulation registration);
- Being made in Vietnam.
e) Group 6: medical equipment other than those specified at Points a, b, c, d and dd of this Clause.
2. The determination of the manufacturing country of medical equipment shall be based on information recorded on any of the following papers:
a) The import license;
b) The circulation number (including the circulation registration certificate);
c) The certificate of free sale and ISO 13485 certification.
3. Bidding into groups of medical equipment bidding packages
A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of any group may apply for that group; in cases where their medical equipment satisfies the criteria of multiple groups, the bidder may apply for one or several groups, but the bids must be consistent among all groups (the criteria for classification does not apply to medical equipment that are systems of multiple medical equipment), specifically as follows:
a) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 1 may apply to Groups 1, 2, 3, 4, 5, 6;
b) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 2 may apply for Groups 2, 3, 4, 5, 6;
c) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 3 may apply for Groups 3, 4, 5, 6;
d) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 4 may apply for Groups 4, 5, 6;
dd) A bidder whose medical equipment satisfies the criteria of Group 5 may apply for Groups 5, 6;
e) A bidder whose medical equipment does not satisfy any of the criteria of Group 1, 2, 3, 4 and 5 may only apply for Group 6.
Article 5. Report on the implementation of medical equipment bidding
1. Within 20 days after the contractor selection result is approved, the head of health establishment shall submit a report according to the form specified in Appendix II (for specialized medical equipment) or Appendix III issued together with this Circular (for other medical equipment) to agencies competent to approve the contractor selection plan and the Ministry of Health (the Finance and Planning Department).
2. Within 10 working days from the receipt of the contractor selection result report, the agencies competent to approve the contractor selection plan and the Ministry of Health (the Finance and Planning Department) shall publish it on their website.
3. In cases where the bidder commits violations during the bidding process for medical equipment supply, the health establishment shall be responsible for reporting it to competent agencies for handling in accordance with the law on bidding and other relevant laws. The handling result shall be reported to the Ministry of Health (the Finance and Planning Department) within 05 working days from the day on which it is available according to the form specified in Appendix V issued together with this Circular, which will be the basis for health establishments to evaluate and select contractors in the next times.
Chapter II
CONTRACTOR SELECTION PLAN
Article 6. Preparation of plan for selection of medical equipment contractor
In addition to regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant guiding documents, the preparation of plan for selection of medical equipment contractor must comply with the following provisions:
1. The contractor selection plan shall be prepared annually or whenever it is necessary on the following grounds:
a) With regard to bidding packages for procurement of specialized medical equipment: The preparation of procurement estimate shall depend on allocated funding sources and approved norms of specialized medical equipment in accordance with the Minister of Health’s Circular No. 08/2019/TT-BYT dated May 31, 2019, guiding the standards and norms for using specialized machinery and equipment in the medical field (hereinafter referred to as the Circular No. 08/019/TT-BYT);
b) With regard to bidding packages for procurement of other medical equipment: The preparation of procurement estimate shall depend on the funding sources and actual procurement and use of medical equipment of the previous year and estimated demand for the medical equipment in the planning year.
2. The name of a bidding package shall reflect its nature, content, and scope of work; be suitable for the project or procurement estimate. In cases where a bidding package consists of separate parts, the contractor selection plan must specify the basic content of each part.
Article 7. Preparation of bidding dossiers and dossiers of requirements
In addition to regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant guiding documents, the preparation of bidding dossiers and dossiers of requirements must comply with the following regulations:
1. Classifying medical equipment in accordance with Article 4 of this Circular, in which each type of medical equipment can be classified into one or multiple groups according to their necessity, uses and values.
2. Technical requirements of medical equipment shall be established according to its necessity and uses. Technical requirements of specialized medical equipment specified in the Circular No. 08/2019/TT-BYT shall be established in accordance with Appendix IV issued together with this Circular.
3. Contractors shall be requested to provide the number of receipts for declaration of eligibility for trading medical equipment, circulation number or import license number of proposed medical equipment in accordance with the Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016, on medical equipment management, which is amended and supplemented by the Government’s Decree No. 169/2018/ND-CP dated December 31, 2018, and Decree No. 03/2020/ND-CP dated January 1, 2020;
4. The responsibilities of contractors shall be specified regarding the transfer, installation, training and instruction to ensure effectiveness, quality and safety of patients and users.
5. Not making requirements or orientations for contractors participating in bidding to offer import products if domestically manufactured or assembled products are qualified in terms of quality, quantity and prices; complying with incentive requirements (criteria, incentive value calculation and supporting documents) in accordance with law provisions on bidding.
6. Regulating that the medical equipment is provided by one of the following organizations and individuals:
a) Organizations and individuals being the holders of circulation number of medical equipment;
b) Organizations and individuals authorized by the holders of circulation number of medical equipment;
c) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point b of this Clause;
d) Organizations and individuals authorized by the owners of medical equipment;
dd) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point d of this Clause;
e) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point dd of this Clause;
g) Holder of licenses to import medical equipment;
h) Organizations and individuals authorized by the organizations and individuals mentioned at Point g of this Clause;
The authorization shall comply with civil laws.
Article 8. Bidding package price
1. The bidding package price shall be estimated according to the total investment or cost estimate of the project. The bidding package price is the total value of all costs for implementing the bidding package, including cost contingencies, fees, charges and taxes.
2. In cases where a bidding package is divided into multiple parts, in addition to stating the total value of the bidding package, each part shall clearly state the list, quantity, unit, unit price and total value of that part as prescribed in Clause 1 of this Article.
3. When making a bid package price estimate, the health establishment shall examine the successful bids within the last 12 months on the website of agencies competent to approve the plan and the Ministry of Health as the basis for formulating the unit price of medical equipment, specifically as follows:
a) The reserve price of medical equipment must not exceed the successful bid of the same device or the announced successful bid. Otherwise, specific explanations shall be provided;
b) In cases where a successful bid is not available, the bid package price shall be formulated and determined according to the documents prescribed in the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant bidding documents on formulating bidding package prices to ensure compatibility with the market price of such medical equipment at the time when the contractor selection plan is prepared.
Article 9. Dossiers of approval for contractor selection plan
In addition to regulations of the Bidding Law No. 43/2013/QH13, Decree No. 63/2014/ND-CP and relevant guiding documents, a dossier of approval for a contractor selection plan shall include at least the following documents:
1. The written request for approval for the contractor selection plan.
2. Relevant documents and legal dossiers.
3. Brief report on the execution of the preceding year’s contractor selection plan and use of medical equipment (if any) and brief description of the contractor selection being submitted for approval.
4. Documents used as a basis for preparation of the contractor selection plan as prescribed in Clause 1, Article 6 of this Circular.
5. Minutes of the meeting of the science council of the health establishment expressing consensus on the plan, necessity, list, quantity, technical requirements and cost estimate. The meeting must be attended by representatives of relevant functional faculties/departments and the unit that will use such medical equipment.
6. Documents used as a basis for estimating the bid package price as prescribed in Article 8 of this Circular.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 10. Effect
This Circular takes effect from September 1, 2020.
Article 11. Transitional provisions
1. The contractor selection plans that are approved before the effective date of this Circular may be carried on according to the plans approved by competent agencies and the results shall be reported in accordance with Article 5 of this Circular.
2. The contractor selection plans that have been submitted for approval before the effective date of this Circular but have not been approved shall continue to be appraised and shall be approved if they are conformable with regulations of this Circular. The results shall be reported in accordance with Article 5 of this Circular.
Article 12. Organization of implementation
Heads of health establishments shall:
1. Direct the department of medical equipment and supplies or the medical equipment management department at health establishments to determine the demand, prepare a list of needed medical equipment, make the plan and estimate for medical equipment procurement, and advise heads of health establishments on specifications, functions, standards, technological generation, safety, training, necessary infrastructure for installation, aiming at meeting professional requirements and promoting investment efficiency.
2. Make decision and plan on the use of medical equipment at health establishments on the basis of the annual procurement limits, the demand for medical equipment of multiple faculties/departments as well as specialized units, opinions and proposals of the department of medical equipment and supplies or the medical equipment management department at health establishments, and opinions of the science council.
Any problems arise in the course of implementation shall be timely reported to the Ministry of Health for consideration and settlement./.
For the Minister
The Deputy Minister
TRUONG QUOC CUONG
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây