Thông tư 13/2021/TT-BTP quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2021/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2021/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Dân sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2021, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 13/2021/TT-BTP về quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự.
Theo đó, nguyên tắc xử lý, giải quyết đơn là phải đảm bảo chính xác, khách quan, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và pháp luật về khiếu nại, tố cáo; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án dân sự.
Bên cạnh đó, đơn tiếp nhận được từ các nguồn được phân loại như sau: phân loại theo nội dung gồm đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phân loại theo số lượng người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh gồm đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của một người, đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ của nhiều người;…
Đáng chú ý, với trường hợp thực hiện lưu đơn thì thời hạn lưu đơn là 01 năm, hết thời hạn lưu đơn thì xem xét, quyết định việc tiêu hủy đơn theo quy định của pháp luật. Mặt khác, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thụ lý, người giải quyết khiếu nại yêu cầu người bị khiếu nại báo cáo giải trình bằng văn bản, cung cấp hồ sơ vụ việc.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 13/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư13/2021/TT-BTP tại đây
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
___________
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự; Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trong thi hành án dân sự.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý, giải quyết đối với đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự.
Việc xử lý, giải quyết đơn phải đảm bảo chính xác, khách quan, kịp thời, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và pháp luật về khiếu nại, tố cáo; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án dân sự.
TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, người có thẩm quyền xử lý như sau:
Thời hạn lưu đơn là 01 năm, hết thời hạn lưu đơn thì xem xét quyết định việc tiêu hủy đơn theo quy định của pháp luật.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra một thông báo thụ lý đối với mỗi đơn khiếu nại. Trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung vào cùng thời điểm thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra một thông báo thụ lý chung kèm theo danh sách những người khiếu nại.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo thụ lý, người giải quyết khiếu nại yêu cầu người bị khiếu nại báo cáo giải trình bằng văn bản, cung cấp hồ sơ vụ việc.
Trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại mà khiếu nại chưa được thụ lý giải quyết thì người có thẩm quyền không xem xét giải quyết nội dung khiếu nại đã rút, thông báo cho người khiếu nại biết và lưu đơn.
Trường hợp cần xác minh, đối thoại trực tiếp tại địa phương hoặc tại các cơ quan, tổ chức có liên quan để giải quyết khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định thành lập đoàn xác minh; Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để xác minh, đối thoại.
Việc xác minh, đối thoại phải được lập thành biên bản, ghi rõ thời gian, địa điểm, thành phần và nội dung làm việc. Biên bản làm việc có chữ ký của đại diện các bên tham gia việc xác minh, đối thoại.
Quá trình xác minh, đối thoại, nếu trực tiếp tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho quá trình giải quyết khiếu nại thì phải lập biên bản giao nhận, trong đó ghi rõ tình trạng của các loại chứng cứ, tài liệu.
Kết thúc việc xác minh, đối thoại, Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh khiếu nại bằng văn bản với người giải quyết khiếu nại.
Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự được giao tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thực hiện và báo cáo người giải quyết khiếu nại.
Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan trước khi thụ lý giải quyết tố cáo.
Thời hạn lưu đơn là 01 năm, hết thời hạn lưu đơn thì xem xét, quyết định việc tiêu hủy đơn theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp người tố cáo tố cáo tiếp thì trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người có thẩm quyền xem xét, giải quyết lại vụ việc tố cáo nếu có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Tố cáo hoặc không giải quyết lại nếu việc giải quyết tố cáo trước đó là đúng quy định pháp luật và thông báo cho người tố cáo biết.
Trường hợp quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giải quyết thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp trên, Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp chỉ đạo giải quyết hoặc trực tiếp giải quyết theo quy định tại Điều 38 Luật Tố cáo và Điều 5 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.
Trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo thì người giải quyết tố cáo ra quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo. Trường hợp người tố cáo rút một phần nội dung tố cáo thì phần còn lại được tiếp tục giải quyết.
Trường hợp nhiều người cùng tố cáo mà có một hoặc một số người rút tố cáo thì tố cáo vẫn tiếp tục được giải quyết.
Trường hợp người tố cáo rút tố cáo mà có căn cứ xác định việc rút tố cáo do bị đe dọa, mua chuộc hoặc có căn cứ xác định người tố cáo lợi dụng việc tố cáo để vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo thì vụ việc tố cáo vẫn phải được giải quyết và áp dụng biện pháp hoặc kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo, xử lý người có hành vi đe dọa, mua chuộc, người tố cáo có hành vi vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo theo quy định của pháp luật.
Người giải quyết tố cáo thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo. Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để xác minh nội dung tố cáo theo các bước sau đây:
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm giao hoặc công bố quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo cho người bị tố cáo, cơ quan của người bị tố cáo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định. Việc giao hoặc công bố quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người công bố quyết định và người bị tố cáo. Biên bản phải lập thành hai bản, giao một bản cho người bị tố cáo.
Trường hợp vụ việc phức tạp hoặc xét thấy cần thiết, người giải quyết tố cáo có thể tổ chức họp, trao đổi ý kiến với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; xin hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên trực tiếp; trưng cầu giám định hoặc tiến hành các biện pháp cần thiết khác.
Thời gian giám định không tính vào thời hạn giải quyết tố cáo.
Báo cáo kết quả xác minh tố cáo có các nội dung chính sau đây:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận nội dung tố cáo, nếu người bị tố cáo không đồng ý thì có quyền kiến nghị bằng văn bản đến cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo và giải quyết như sau:
Việc công khai phải bảo đảm không làm tiết lộ những nội dung thuộc bí mật nhà nước hoặc thông tin về người tố cáo và thực hiện bằng một trong các hình thức sau: Công bố tại cuộc họp cơ quan nơi người bị tố cáo công tác; niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân, đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm pháp luật thi khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm pháp luật thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra, áp dụng các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật. Nếu có dấu hiệu tội phạm thì có văn bản chuyển hồ sơ đến Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền.
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài. Đối với các vụ việc có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền giải quyết tổ chức họp liên ngành hoặc thành lập đoàn công tác liên ngành tiến hành xác minh, làm rõ những nội dung khiếu nại, tố cáo và thống nhất biện pháp giải quyết với cơ quan phối hợp có liên quan; trường hợp có khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc phối hợp giữa các cơ quan thì báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để được chỉ đạo giải quyết theo quy định tại Điều 173 và Điều 174 Luật Thi hành án dân sự.
Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự rà soát, phân loại đơn khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài để giải quyết theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, người có thẩm quyền xử lý như sau:
BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Cơ quan thi hành án dân sự phải lập đầy đủ các loại sổ theo mẫu thống nhất hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này, gồm:
Mẫu 01: Sổ nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về thi hành án dân sự;
Mẫu 02: Sổ thụ lý giải quyết khiếu nại;
Mẫu 03: Sổ thụ lý giải quyết tố cáo.
Việc sử dụng, bảo quản sổ về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.
Tài liệu thứ nhất là Thông báo về việc thụ lý khiếu nại/Quyết định về việc thụ lý tố cáo; tài liệu thứ hai là đơn khiếu nại/tố cáo và tài liệu kèm theo đơn (nếu có); tài liệu thứ ba là Phiếu đề xuất thụ lý giải quyết khiếu nại/tố cáo; các tài liệu tiếp theo được sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới theo thời điểm cơ quan giải quyết khiếu nại, tố cáo có được tài liệu.
Tài liệu trong hồ sơ phải đánh số bút lục (riêng hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo lần đầu thì mỗi hồ sơ chỉ đánh một số bút lục tại danh mục hồ sơ được cung cấp) và thống kê danh mục tài liệu.
BÁO CÁO, THỐNG KÊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này thay thế các biểu mẫu về khiếu nại, tố cáo ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ SỔ NHẬN ĐƠN
VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
TRONG THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên mẫu sổ |
Ký hiệu |
1 |
Sổ nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án |
Mẫu 01 |
2 |
Sổ thụ lý đơn khiếu nại về thi hành án |
Mẫu 02 |
3 |
Sổ thụ lý đơn tố cáo về thi hành án |
Mẫu 03 |
Phụ lục I: Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC, CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
NHẬN ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC, CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
NHẬN ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM ĐƠN
|
HỌ TÊN, ĐỊA CHỈ |
PHÂN LOẠI ĐƠN (kn,tc, kng, pa)
|
NGUỒN NHẬN ĐƠN |
NỘI DUNG ĐƠN |
TÌNH TRẠNG ĐƠN (mới, trùng) |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
............................................................................................................................................................................................................................ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC, CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 02
(Ban hành kèm theo 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC, CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
SỐ/NGÀY, THÁNG, NĂM THỤ LÝ
|
HỌ TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI KHIẾU NẠI |
HỌ TÊN NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI |
TÓM TẮT NỘI DUNG KHIẾU NẠI |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
................................................................................................................................................................................................................................................ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục I: Mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC, CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ ĐƠN TỐ CÁO VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ |
Ghi chú: Bìa 1 (bìa cứng), in khuôn khổ giấy A3
Phụ lục I: Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC (CỤC, CHI CỤC) THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...........................
SỔ
THỤ LÝ TỐ CÁO VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:...................... Tổng số trang: .................. Thời gian sử dụng: từ ngày......../......./...........đến ngày......../......./............ Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xác nhận (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Bìa 2, in trên giấy khuôn khổ A3
SỐ TT |
SỐ/NGÀY, THÁNG, NĂM THỤ LÝ
|
HỌ TÊN, ĐỊA CHỈ NGUỒI TỐ CÁO |
HỌ TÊN NGƯỜI BỊ TỐ CÁO |
TÓM TẮT NỘI DUNG TỐ CÁO |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
4 |
|
5 |
6 |
7 |
...................................................................................................................................................................................................................................... |
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
Ghi chú: Trang ruột, in trên giấy khuôn khổ A3
Phụ lục II
DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
1a-BTP |
2 |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
2a-BTP |
3 |
Thông báo về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại |
3a-BTP |
4 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại |
4a-BTP |
5 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
5a-BTP |
Mẫu số: 1a - BTP
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ..../TB-BTP |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ khoản 4 Điều 142, Điều 152 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: ....…..(người khiếu nại)........, địa chỉ: .....................
Ngày ..../..../..., Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã thụ lý giải quyết đơn khiếu nại của ....(người khiếu nại)......, nội dung:
………………………………………………………………………….……………………………………………
Bộ Tư pháp thông báo để ......(người khiếu nại)…. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Các Thứ trưởng (để biết); - Tổng cục THADS; - VKSNDTC; - Lưu: VT, TTr.
|
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 2a - BTP
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP ___________________ Số: ...../TB-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
___________________________________
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 141 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: …..(người khiếu nại)................., địa chỉ: …………………………
Bộ trưởng Bộ Tư pháp không thụ lý giải quyết khiếu nại của ....(người khiếu nại) ........, nội dung: ......................
Lý do: ..........................................................................
.....................................................................................................................................
Bộ Tư pháp thông báo để ....…(người khiếu nại)....... biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Các Thứ trưởng (để biết); - Tổng cục THADS; - Lưu: VT, TTr.
|
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 3a - BTP
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP _________________ Số: ...../TB-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ Hà Nội, ngày .... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
_______________________
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 143 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét yêu cầu rút khiếu nại tại ... ngày ..../..../.... của .......... (người khiếu nại)……., địa chỉ: …………
Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Đình chỉ toàn bộ (một phần) việc giải quyết khiếu nại của ....(người khiếu nại)... đối với .. (ghi tóm tắt nội dung khiếu nại đã rút) .....
Lý do: .....(người khiếu nại)..... rút toàn bộ (một phần) khiếu nại, không yêu cầu giải quyết tiếp.
Bộ Tư pháp thông báo để .……(người khiếu nại)….. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Các Thứ trưởng (để biết); - Tổng cục THADS; - VKSNDTC; - Lưu: VT, TTr.
|
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 4a - BTP
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP __________________
Số: ..../QĐ-BTP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ khoản 4 Điều 142, Điều 152 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại, gồm:
1. Ông (bà) …….............……..., chức vụ ………………..... - Trưởng đoàn;
2. Ông (bà) …….............……..., chức vụ …..…………......... - Thành viên;
3. ...........................................................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ xác minh nội dung: .............................
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xác minh. Thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ....., cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, TTr. |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 5a - BTP
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP
Số: …/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại của: ........................., địa chỉ: ..............................
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ khoản 4 Điều 142; Điều 153 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 7, Điều 13 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn của ….......(người khiếu nại) ........ khiếu nại .....................................................................
Sau khi nghiên cứu báo cáo và hồ sơ giải quyết khiếu nại của Tổng cục Thi hành án dân sự, hồ sơ thi hành án của Cục Thi hành án dân sự …. và các tài liệu có liên quan, Bộ trưởng Bộ Tư pháp nhận thấy:
1. Nội dung vụ việc (nêu tóm tắt)
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
……………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhận xét, đánh giá
…………………(nêu rõ cơ sở pháp lý để xác định nội dung khiếu nại là có cơ sở hay không có cơ sở)…………..……
Từ những căn cứ và nhận định trên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (hoặc chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận) khiếu nại của ....................(người khiếu nại).........................................., đối với: ................................................................... (nêu rõ nội dung chấp nhận khiếu nại, nội dung chấp nhận một phần, nội dung không chấp nhận khiếu nại).
Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại …………….. (biện pháp khắc phục nếu có)…………………………………………...……………….………
Điều 2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ......, người khiếu nại và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Các Thứ trưởng (để biết); - VKSNDTC; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, TTr. |
BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục III
DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
CỦA TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
1a-TCTHADS |
2 |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
2a-TCTHADS |
3 |
Thông báo về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại |
3a-TCTHADS |
4 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại |
4a-TCTHADS |
5 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
5a-TCTHADS |
B. BIỂU MẪU VỀ TỐ CÁO
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định thụ lý tố cáo |
1b-TCTHADS |
2 |
Thông báo về việc thụ lý tố cáo |
2b-TCTHADS |
3 |
Thông báo về nội dung tố cáo |
3b-TCTHADS |
4 |
Thông báo về việc không thụ lý tố cáo |
4b-TCTHADS |
5 |
Thông báo về việc không thụ lý tố cáo tiếp |
5b-TCTHADS |
6 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo |
6b-TCTHADS |
7 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
7b-TCTHADS |
8 |
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo |
8b-TCTHADS |
9 |
Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo |
9b-TCTHADS |
10 |
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo |
10b-TCTHADS |
11 |
Quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo |
11b-TCTHADS |
12 |
Kết luận nội dung tố cáo |
12b-TCTHADS |
13 |
Thông báo kết luận nội dung tố cáo |
13b-TCTH |
Mẫu số: 1a - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ..../TB-TCTHADS |
Hà Nội, ngày ....tháng ....năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ khoản 3 Điều 142, Điều 148 (hoặc Điều 152) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: …....... (người khiếu nại) ........., địa chỉ: …………………………
Ngày ..../..../..., Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đã thụ lý giải quyết đơn khiếu nại của ...... (người khiếu nại) ....., nội dung:
………………………………………………………………………….……………
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để ..... (người khiếu nại) …. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Cục THADS...; - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
Mẫu số: 2a - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ______________________ Số: ..../TB-TCTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày.....tháng....năm 20.... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
_____________________________
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 141 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: …...... (người khiếu nại) .........., địa chỉ: ………
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự không thụ lý giải quyết khiếu nại của: ........ (người khiếu nại) ................................
Lý do: ........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để .… (người khiếu nại) ... biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Cục THADS...; - Lưu: VT, GQKNTC, HS.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 3a - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ _____________________ Số: ...../TB-TCTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ Hà Nội, ngày .... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
_________________________
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 143 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét yêu cầu rút khiếu nại tại ... ngày ..../..../.... của: ........ (người khiếu nại)……………., địa chỉ: ……………......…………
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự: Đình chỉ toàn bộ (một phần) việc giải quyết khiếu nại của ......…(người khiếu nại)…...…....... đối với ……….................... (ghi tóm tắt nội dung khiếu nại đã rút)........ ....................................
Lý do: ..... (người khiếu nại)...... rút toàn bộ (một phần) khiếu nại, không yêu cầu giải quyết tiếp.
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để .…(người khiếu nại)….. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Cục THADS ...; - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 4a - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ _____________________ Số: ..../QĐ-TCTHADS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại
__________________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ khoản 3 Điều 142, Điều 150 (hoặc Điều 152) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại, gồm:
1. Ông (bà) …….............……..., chức vụ ……………… - Trưởng đoàn;
2. Ông (bà) …….............……..., chức vụ …..………….. - Thành viên;
3. ..............................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ xác minh nội dung. ........................................................
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xác minh. Thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo - Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ...., cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 5a - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Số: … /QĐ-CTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại của: ................, địa chỉ: ........................
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 3 Điều 142; Điều 151 (hoặc Điều 153) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 7, Điều 13 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn của ….…………….. (người khiếu nại)....................., khiếu nại....... ...................................................................
Sau khi nghiên cứu báo cáo của Cục Thi hành án dân sự …, hồ sơ vụ việc kèm theo và các tài liệu có liên quan, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự nhận thấy:
1. Nội dung vụ việc (nêu tóm tắt)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhận xét, đánh giá
………………….…(căn cứ pháp lý để xác định khiếu nại có cơ sở hay không có cơ sở)……………………
Từ những căn cứ và nhận định trên, Tổng Cục trưởng Tổng cục thi hành án dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (hoặc chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận) khiếu nại của ............. (người khiếu nại) ......................, đối với: …………........................ ............................................. (nêu rõ nội dung chấp nhận khiếu nại, nội dung chấp nhận một phần, nội dung không chấp nhận khiếu nại).
Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại …………….. (biện pháp khắc phục nếu có)………………………………………………………………….
Điều 2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo - Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự..., người khiếu nại, người bị khiếu nại và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. ….…(người khiếu nại).…. có quyền khiếu nại tiếp đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này/ Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký (nếu là quyết định giải quyết khiếu nại đối với quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai)./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Cổng thông tin điện tử TCTHADS (lần 2); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 1b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Số: …/QĐ-TCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ đơn tố cáo đối với ông (bà) ………… (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo)…………….…;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ông (bà) ………………….. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………...…
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:
………..……….....…………………………………………………………….…..……………
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo - Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự ………, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 2b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ _______________________ Số: ... /TB-TCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý tố cáo
_____________________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Ngày …/…/…., Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đã ra Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS đối với tố cáo của ông (bà) …………………………, địa chỉ: ………………………………………………
Nội dung thụ lý: …………………………………………………………..
……………………………………………………………..……………………... .......……………………………………………………………………….……….
Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để ông (bà) ….. (người tố cáo)…… biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: 3b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ____________________________ Số: ... /TB-TCTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
________________________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Tổng cục Thi hành án dân sự nhận được đơn tố cáo (hoặc tố cáo tiếp) về hành vi vi phạm pháp luật của ………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………………………
Ngày …/…/..., Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đã ra Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS.
Nội dung thụ lý: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để ông (bà) …… (người bị tố cáo) ……….. biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người bị tố cáo; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 4b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ _______________________ Số: …/TB-TCTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo
_____________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 16 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Tổng cục Thi hành án dân sự đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà): …….
……… (người tố cáo)……., địa chỉ: …………, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của …………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo)…………..
Theo quy định của pháp luật, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự không thụ lý giải quyết tố cáo của ông (bà) …………người tố cáo .………
Lý do không thụ lý: …… …………………………………………………………
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để ông (bà) ….. (người tố cáo)… ..… biết./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 5b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../TB-TCTHADS
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo tiếp
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Tổng cục Thi hành án dân sự đã nhận được đơn tố cáo tiếp của ông (bà): …… (người tố cáo) …….., địa chỉ: …………., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ………. (Họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………….
Theo quy định của pháp luật, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự không thụ lý tố cáo tiếp của ông (bà) ……………………
Lý do không thụ lý: ……….………………………………………… ….
Tổng cục Thi hành án dân sự thông báo để ông (bà) … (người tố cáo) … biết./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 6b - TCTHADS (Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
|
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Số: … /QĐ-TCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Điều 19 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS ngày…/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…….............……..., chức vụ………………- Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…….............……..., chức vụ…..…………..- Thành viên;
3. ......................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo: ........................................................... các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Điều 11 của Luật Tố cáo, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo. Các thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Thời gian tiến hành xác minh là ...... ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo - Tổng cục Thi hành án dân sự, ông (bà) …………. (người bị tố cáo) …………, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 7b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐOÀN XÁC MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:…./QĐ-TCTHADS
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
Thực hiện Quyết định số ..../QĐ-TCTHADS ngày …/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự về việc thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, từ ngày .../.../.... đến ngày .../…/…, Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với: Ông (bà) …..…………….. (họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) …………………………………
Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Nội dung tố cáo
………………………….. (ghi rõ từng nội dung tố cáo) ……………………… ……
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo
…………………… (giải trình theo từng nội dung tố cáo) ………………………...
3. Kết quả xác minh
3.1. Làm việc với người tố cáo (nếu có)
3.2. Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo
3.3. Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.4. Kết quả trưng cầu giám định (nếu có)
3.5. Tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh
4. Nhận xét, đánh giá
…………………………………………………….. (các căn cứ pháp lý để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân) ………………….......
5. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………….. (đề xuất, kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo, trong đó chỉ rõ nội dung xử lý đối với người bị tố cáo, biện pháp khắc phục) ………………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: - PTCT phụ trách (để b/c); - Lưu: GQKNTC, HS. |
TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH |
Mẫu số: 8b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ... /QĐ-TCTHADS |
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS ngày …/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ................(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) ...................
Nội dung tạm đình chỉ: ..................................................................................
Lý do: .............................................................................................................
Kể từ ngày...... đến khi căn cứ tạm đình chỉ không còn.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo – Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự ..., người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 9b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../QĐ-TCTHADS |
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ giải quyết tố cáo
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 5 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS ngày …/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà).................(người bị tố cáo) ............
Nội dung đình chỉ: ......................................................................................
Lý do: ......................................................................................................
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo – Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự ......, người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../QĐ-TCTHADS |
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS ngày …/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ..............(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) .......................
Thời gian gia hạn là ..... ngày, kể từ ngày hết hạn giải quyết tố cáo.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo – Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự ....., người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 11b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: .../QĐ-TCTHADS |
Hà Nội, ngày ... tháng .... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Tiếp tục giải quyết tố cáo
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-TCTHADS ngày …/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo số … /QĐ-TCTHADS ngày …/…/… của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ................(họ tên, chức vụ người bị tố cáo) ....................
Kể từ ngày....
Nội dung tố cáo được tiếp tục giải quyết: ..................................................
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo – Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự ......, người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 12b - TCTHADS (Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
|
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Số: … /QĐ-TCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ............... (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……….
Ngày …./…/…., Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đã có Quyết định số …/QĐ-TCTHADS thụ lý tố cáo đối với ………………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………………………..…………...………
Căn cứ nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự kết luận nội dung tố cáo như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO:
1. Nội dung tố cáo:
……………………………………………………………………………………......................................................................
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
…………………………………………………………………………………………… (những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp) … ………………………………………………………………………………………
3. Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo:
…………………………………………………….. (các căn cứ pháp lý để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân) ……………………..
II. KẾT LUẬN
Kết luận về hành vi vi phạm bị tố cáo: ……………. (ghi rõ từng nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo nếu có) ………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. Biện pháp xử lý theo thẩm quyền
…………………………………………………………………………………….
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có) áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân…….../.
Nơi nhận: - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSNDTC; - Cục THADS …..; - Người bị tố cáo; - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 13b - TCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../TB-TCTHADS |
Hà Nội, ngày … tháng…năm … |
THÔNG BÁO
Về việc kết luận nội dung tố cáo
Tổng cục Thi hành án dân sự đã có Kết luận nội dung tố cáo số …/KL-TCTHADS ngày…/…/… về nội dung ông (bà) …… (người tố cáo) ………, địa chỉ ………… , tố cáo ……….. (họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) ….. về việc: ..…………………………………………………………..…………………
Theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Tố cáo năm 2018 và Điều 24 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự, Tổng cục THADS thông báo kết quả giải quyết tố cáo như sau:
………………………………………….... (ghi tóm tắt kết quả giải quyết các nội dung tố cáo) ……………………
Tổng cục THADS thông báo để ông (bà) … (người tố cáo)….. biết (đề nghị ông (bà) … (người tố cáo) …. chấm dứt việc tố cáo - trong trường hợp tố cáo sai sự thật)./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - Lưu: VT, GQKNTC, HS. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục IV
DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
CỦA CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
1a-CTHADS |
2 |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
2a-CTHADS |
3 |
Thông báo về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại |
3a-CTHADS |
4 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại |
4a-CTHADS |
5 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
5a-CTHADS |
B. BIỂU MẪU VỀ TỐ CÁO
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định thụ lý tố cáo |
1b-CTHADS |
2 |
Thông báo về việc thụ lý tố cáo |
2b-CTHADS |
3 |
Thông báo về nội dung tố cáo |
3b-CTHADS |
4 |
Thông báo về việc không thụ lý tố cáo |
4b-CTHADS |
5 |
Thông báo về việc không thụ lý tố cáo tiếp |
5b-CTHADS |
6 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo |
6b-CTHADS |
7 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
7b-CTHADS |
8 |
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo |
8b-CTHADS |
9 |
Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo |
9b-CTHADS |
10 |
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo |
10b-CTHADS |
11 |
Quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo |
11b-CTHADS |
12 |
Kết luận nội dung tố cáo |
12b-CTHADS |
13 |
Thông báo kết luận nội dung tố cáo |
13b-CTHADS |
Mẫu số: 1a - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... Số: .../TB-CTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày......tháng.....năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ khoản 3 Điều 142, Điều 148 (hoặc Điều 152) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: ..... (người khiếu nại) ........., địa chỉ: …………….……………
Ngày ..../..../..., Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ... đã thụ lý giải quyết đơn khiếu nại của ..... (người khiếu nại) ........, nội dung: ……………………………………………………………………….………………
Cục Thi hành án dân sự ... thông báo để ..... (người khiếu nại) ….. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQKN.
|
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 2a - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... __________________________ Số: .../TB-CTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày.....tháng....năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 141 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: …...... (người khiếu nại) ......, địa chỉ: ……………
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ... không thụ lý giải quyết khiếu nại của .............. (người khiếu nại) .................
Lý do: ........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cục Thi hành án dân sự ... thông báo để ..... (người khiếu nại) ….. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQKN.
|
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 3a - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... _______________________ Số: ..../TB-CTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________ ..., ngày .... tháng .... năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
__________________________________
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 143 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét yêu cầu rút khiếu nại tại .... ngày .../..../.... của: ......(người khiếu nại) .…, địa chỉ: ...………………………........
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ...: Đình chỉ toàn bộ (một phần) việc giải quyết khiếu nại của ....................... (người khiếu nại) ...........…....... đối với ………......….................(ghi tóm tắt nội dung khiếu nại đã rút)...........................
Lý do: .................. rút toàn bộ (một phần) khiếu nại, không yêu cầu giải quyết tiếp.
Cục Thi hành án dân sự ... thông báo để ...... (người khiếu nại) ... biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQKN.
|
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 4a - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... _____________________ Số: ..../QĐ-CTHADS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________ ..., ngày .... tháng .... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại
_________________________
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 23, khoản 2 Điều 142, Điều 150 (hoặc Điều 152) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại, gồm:
1. Ông (bà)…….............……...chức vụ……………… - Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…….............……...chức vụ…..………….. - Thành viên;
3. .......................................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ xác minh nội dung: ............ .............................................
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xác minh. Thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ..., Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ... (nếu có), cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 5a - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
Số: … /QĐ-CTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại của: ................, địa chỉ: ........................
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 2 Điều 142; Điều 151 (hoặc Điều 153) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 7, Điều 13 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn của ………….…….. (người khiếu nại) ................................. khiếu nại ................................................
Sau khi nghiên cứu báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự … (hoặc Chấp hành viên tổ chức thi hành vụ việc), hồ sơ vụ việc kèm theo và các tài liệu có liên quan, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …. nhận thấy:
1. Nội dung vụ việc (nêu tóm tắt)
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (đối với khiếu nại lần hai)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhận xét, đánh giá
……….… (nêu rõ căn cứ pháp lý để xác định nội dung khiếu nại là có cơ sở hay không có cơ sở) ………………
Từ những căn cứ và nhận định trên, Cục trưởng Cục thi hành án dân sự …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (hoặc chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận) khiếu nại của ông (bà) ......................... (người khiếu nại) ........................................, đối với: ................................................................... (nêu rõ nội dung chấp nhận khiếu nại, nội dung chấp nhận một phần, nội dung không chấp nhận khiếu nại).
Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) hoặc yêu cầu sửa đổi,bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại …………….. (biện pháp khắc phục nếu có) …………………………………………………………………
Điều 2. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ...; Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự... (nếu có), người khiếu nại, người bị khiếu nại và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. ….. (người khiếu nại) ..…. có quyền khiếu nại tiếp đến Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này/ Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký (nếu là quyết định giải quyết khiếu nại đối với các quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai)./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND ...; - Cổng thông tin điện tử TCTHADS (lần 2); - Lưu: VT, HSGQKN. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 1b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … Số:…/QĐ-CTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ đơn tố cáo đối với ông (bà)…….. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo)…………………..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ông (bà) ……………………….. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………...…………………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm: ………..………….....…………………….
…..……………………………………………….…………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Điều 2. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự …, Chi cục Thi hành án dân sự … (nếu có), người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND…; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 2b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12//2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … ______________________ Số: ... /TB-CTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________ …, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý tố cáo
_______________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Ngày …/…/…., Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … đã ra Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS đối với tố cáo của ông (bà)……… (người tố cáo)…………….. , địa chỉ: …………………
Nội dung thụ lý: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………..……………………….. .......……………………………………………………………………….………….
Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) …(người tố cáo)… biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 3b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … ________________ Số: …. /TB-CTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
___________________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Cục Thi hành án dân sự … nhận được đơn tố cáo (hoặc tố cáo tiếp) về hành vi vi phạm pháp luật của …..…….(họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo)………………………
Ngày …/…/…., Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … đã ra Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS.
Nội dung thụ lý: ……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) …… (người bị tố cáo) ……….. biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người bị tố cáo; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 4b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … ______________________ Số: …/TB-CTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________ …, ngày … tháng … năm… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo
_____________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 16 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Cục Thi hành án dân sự … đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà) ………… (họ tên, địa chỉ người tố cáo) …….………., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ……………………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ………….
Theo quy định của pháp luật, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … không thụ lý giải quyết tố cáo của ông (bà) ………… (người tố cáo) ……………………
Lý do không thụ lý: …………….. ………………………………………………………………….……………………
Cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) …(người tố cáo) …biết./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 5b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../TB-CTHADS
|
…, ngày … tháng … năm… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo tiếp
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Cục Thi hành án dân sự … đã nhận được đơn tố cáo tiếp của ……….……… (họ tên, địa chỉ người tố cáo) …….………., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ………………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ………………
Theo quy định của pháp luật, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … không thụ lý tố cáo tiếp của ông (bà) ………………(người tố cáo) ……………………
Lý do không thụ lý: ……….…………………………………………………
Cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) …(người tố cáo)…biết./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 6b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …./QĐ-CTHADS
|
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 23, Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 19 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS ngày…/…/… của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…….............……..., chức vụ……………… - Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…….............……..., chức vụ…..………….. - Thành viên;
3. ...............................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo: ..........................................................
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Điều 11 của Luật Tố cáo, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo. Các thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Thời gian tiến hành xác minh là ...... ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ..., ông (bà) …………. (người bị tố
cáo) ……, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC.
|
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 7b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … ĐOÀN XÁC MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …./BC-CTHADS
|
…, ngày … tháng … năm… |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …
Thực hiện Quyết định số ..../QĐ-CTHADS ngày …/…/…của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … về việc thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, từ ngày .../.../.... đến ngày .../…/…, Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với: Ông (bà) …..…………….. (họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) ………………………
Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Nội dung tố cáo
………………………….. (ghi rõ từng nội dung tố cáo) ………………………
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo
……………………. (giải trình theo từng nội dung tố cáo) ………………………..
3. Kết quả xác minh
3.1. Làm việc với người tố cáo (nếu có)
3.2. Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo
3.3. Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.4. Kết quả trưng cầu giám định (nếu có)
3.5. Tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh
4. Nhận xét, đánh giá
…………………………………………………….. (các căn cứ pháp lý để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân)………………….......
5. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………….. (đề xuất, kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo, trong đó chỉ rõ nội dung xử lý đối với người bị tố cáo, biện pháp khắc phục)………………………………………………………………………………..
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự… xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: - PCT phụ trách (để b/c); - Lưu: VT, HSGQTC. |
TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH |
Mẫu số: 8b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ... /QĐ-CTHADS |
..., ngày .... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS ngày …/…/… của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ........(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo)........................
Nội dung tạm đình chỉ: ....................................................................................
Lý do: .............................................................................................................
Kể từ ngày .... đến khi căn cứ tạm đình chỉ không còn.
Điều 2. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ..., Chi cục Thi hành án dân sự .... (nếu có), người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 9b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../QĐ-CTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ giải quyết tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 5 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS ngày …/…/… của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) .................(người bị tố cáo) ............
Nội dung đình chỉ: ...................................................................................... .
Lý do: ................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ..., Chi cục Thi hành án dân sự ... (nếu có), người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../QĐ-CTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS ngày …/…/… của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ..............(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) ................
Thời gian gia hạn là ... ngày, kể từ ngày hết hạn giải quyết tố cáo.
Điều 2. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ...., Chi cục Thi hành án dân sự ..... (nếu có), người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các PCT (để biết); - VKSND...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 11b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: .../QĐ-CTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Tiếp tục giải quyết tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CTHADS ngày …/…/… của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo số …/QĐ-CTHADS ngày …/…/… của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ................(họ tên, chức vụ người bị tố cáo) ...........................
Kể từ ngày....
Nội dung tố cáo được tiếp tục giải quyết: ........................................................
...........................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo - Cục Thi hành án dân sự ..., Chi cục Thi hành án dân sự ....(nếu có), người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó TCT (để biết); - VKSND...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 12b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …./KL-CTHADS
|
…, ngày … tháng … năm… |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ............... (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) …………….
Ngày …./…/…., Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … đã có Quyết định số …/QĐ-CTHADS thụ lý tố cáo đối với………………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………………………………...………………………….
Căn cứ nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … kết luận nội dung tố cáo như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO:
1. Nội dung tố cáo:
……………………………………………………………………………………...............................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
…………………………………………………………….……………………………………… (những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp)… …………………………………………………………………………….…………
3. Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo
4. Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo
…………………………………………………….. (các căn cứ pháp lý để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân) ………………………..
II. KẾT LUẬN
Kết luận về hành vi vi phạm bị tố cáo: ………………………………. (ghi rõ từng nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo nếu có) ………..……………
III. KIẾN NGHỊ
1. Biện pháp xử lý theo thẩm quyền
…………………………………………………………………….…………………
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có) áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân …………/.
Nơi nhận: - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - VKSND…; - Chi cục THADS ... (nếu có); - Người bị tố cáo; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 13b - CTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. /TB-CTHADS |
…, ngày … tháng…năm … |
THÔNG BÁO
Về việc kết luận nội dung tố cáo
Cục Thi hành án dân sự … đã có Kết luận nội dung tố cáo số …/KL-CTHADS ngày…/…/… về nội dung ông (bà) ………... (người tố cáo) ……………, địa chỉ…………………, tố cáo …………….. (họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo)……………….về việc: ……………………………………
Theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Tố cáo năm 2018 và Điều 24 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự … thông báo kết quả giải quyết tố cáo như sau:
…………………………………………. (ghi tóm tắt kết quả giải quyết các nội dung tố cáo) ……………………
Cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) … (người tố cáo) …. biết (đề nghị ông (bà)……(người tố cáo).… chấm dứt việc tố cáo - trong trường hợp tố cáo sai sự thật)./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Tổng cục THADS (để b/c); - Các Phó CT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục V
DANH MỤC BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
CỦA CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. BIỂU MẪU VỀ KHIẾU NẠI
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại |
1a-CCTHADS |
2 |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại |
2a-CCTHADS |
3 |
Thông báo về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại |
3a-CCTHADS |
4 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại |
4a-CCTHADS |
5 |
Quyết định giải quyết khiếu nại |
5a-CCTHADS |
B. BIỂU MẪU VỀ TỐ CÁO
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Quyết định thụ lý tố cáo |
1b-CCTHADS |
2 |
Thông báo về việc thụ lý tố cáo |
2b-CCTHADS |
3 |
Thông báo về nội dung tố cáo |
3b-CCTHADS |
4 |
Thông báo về việc không thụ lý tố cáo |
4b-CCTHADS |
5 |
Quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo |
5b-CCTHADS |
6 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo |
6b-CCTHADS |
7 |
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo |
7b-CCTHADS |
8 |
Quyết định đình chỉ giải quyết tố cáo |
8b-CCTHADS |
9 |
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo |
9b-CCTHADS |
10 |
Quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo |
10b-CCTHADS |
11 |
Kết luận nội dung tố cáo |
11b-CCTHADS |
12 |
Thông báo kết luận nội dung tố cáo |
12b-CCTHADS |
Mẫu số: 1a - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: ..../TB-CCTHADS |
..., ngày......tháng.....năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ khoản 3 Điều 142, Điều 148 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: …..(người khiếu nại)…................, địa chỉ: ..…………
Ngày ..../..../..., Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ... đã thụ lý giải quyết đơn khiếu nại của ....(người khiếu nại)......., nội dung:
…………………………………………… Chi cục Thi hành án dân sự ... thông báo để ....(người khiếu nại)... biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Cục THADS ... (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND...; - Lưu: VT, HSGQKN.
|
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 2a - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... __________________ Số: ..../TB-CCTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ..., ngày.....tháng....năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 141 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của: ….....(người khiếu nại)........, địa chỉ: ..……
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ... không thụ lý giải quyết khiếu nại của................(người khiếu nại)............
Lý do: ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chi cục Thi hành án dân sự ... thông báo để ...(người khiếu nại)... biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Cục THADS ... (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - Lưu: VT, HSGQKN.
|
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 3a - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... _________________________ Số: ..../TB-CCTHADS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ ..., ngày .... tháng ... năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
______________________
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 143 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét yêu cầu rút khiếu nại tại ... ngày...../..../.... của: ..........(người khiếu nại) ...…., địa chỉ: ………
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...: Đình chỉ toàn bộ (một phần) việc giải quyết khiếu nại của ...........(người khiếu nại) ........ đối với ……............…......….. Lý do: .......(người khiếu nại)….. rút toàn bộ (một phần) khiếu nại, không yêu cầu giải quyết tiếp.
Chi cục Thi hành án dân sự ... thông báo để ...(người khiếu nại)….. biết./.
Nơi nhận: - Người khiếu nại; - Người bị khiếu nại; - Cục THADS ... (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQKN.
|
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 4a - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... _________________________ Số: ..../QĐ-CCTHADS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________________ ..., ngày .... tháng ... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại
________________________________
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011;
Căn cứ Điều 23, khoản 1 Điều 142, Điều 150 (hoặc Điều 152) Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại, gồm:
1. Ông (bà)…….............……... chức vụ……………… - Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…….............……... chức vụ…..………….. - Thành viên;
3. .......................................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ xác minh nội dung............................................
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch xác minh. Thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ, Chấp hành viên... cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 5a - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … _____________________ Số: …/QĐ-CCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ …, ngày … tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Giải quyết khiếu nại của: .........................., địa chỉ: ................................
______________________________
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 142; Điều 151 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Điều 7, Điều 13 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Xét đơn của …..(người khiếu nại)...........khiếu nại ..........................................
Sau khi nghiên cứu báo cáo của Chấp hành viên tổ chức thi hành vụ việc, hồ sơ vụ việc kèm theo và các tài liệu có liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …. nhận thấy:
1. Nội dung vụ việc (nêu tóm tắt)
…………………………………………………………………………………...……………………………………..
2. Nội dung khiếu nại
………………………………………………………………...………………………………………..
3. Nhận xét, đánh giá
……………(nêu rõ căn cứ pháp lý để xác định nội dung khiếu nại có cơ sở hay không có cơ sở)….……….…………
Từ những căn cứ và nhận định trên, Chi cục trưởng Chi cục thi hành án dân sự … .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (hoặc chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận) khiếu nại của ……….......................(người khiếu nại)...................................., đối với: ................................................................... (nêu rõ nội dung chấp nhận khiếu nại, nội dung chấp nhận một phần, nội dung không chấp nhận khiếu nại).
Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần (toàn bộ) quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc buộc chấm dứt việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại ……….. (biện pháp khắc phục nếu có)…………………………………
Điều 2. Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ, người khiếu nại, người bị khiếu nại và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. ….(người khiếu nại)……..…. có quyền khiếu nại tiếp đến Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự … trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này/ Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký (nếu là quyết định giải quyết khiếu nại đối với các quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm)./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục THADS... (để b/c); - Các Phó CCT; - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQKN. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 1b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … Số: …/QĐ-CCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày … tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ đơn tố cáo đối với ông (bà) ……… (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ………………………………;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ông (bà)…… ……………….. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………….
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm: ………..……….....…………………….
…..…………………………………………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Điều 2. Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục THADS … (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND…; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 2b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … _______________________ Số: ... /TB-CCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày … tháng … năm… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý tố cáo
____________________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Ngày …/…/…., Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự … đã ra Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CCTHADS đối với tố cáo của ông (bà) ………….. …………………… (họ tên, địa chỉ người tố cáo) …………………………………
Nội dung thụ lý: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………..………………………. ….......……………………………………………………………………….……….
Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Chi cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) …(người tố cáo). … biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Cục THADS… (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 3b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … _____________________ Số: …. /TB-CCTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ …, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
____________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 17 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Chi cục Thi hành án dân sự … nhận được đơn tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật của ………………………….(họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……………………………...…………………………………………………..
Ngày …/…/…., Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự…đã ra Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CCTHADS.
Nội dung thụ lý: ……..………………………………………………………..
……………………………………………….………………………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Chi cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) … (người bị tố cáo) … biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Người bị tố cáo; - Cục THADS … (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 4b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … _____________________ Số: …/TB-CTHADS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …, ngày … tháng … năm… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo
_________________________
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, Điều 16 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Chi cục Thi hành án dân sự … đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà): …….………………………… (họ tên, địa chỉ người tố cáo) ………..…………,
tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của……..……………… (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) …………………….…………………………………..
Theo quy định của pháp luật, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự … không thụ lý giải quyết tố cáo của ông (bà) ………(người tố cáo) …………..
Lý do không thụ lý: ……………… …………….…………………….…………….…………………………………..
Chi cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà) ……(người tố cáo) …biết./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Cục THADS …(để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên |
|
Mẫu số: 5b - CCTHADS (Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
Số: … /QĐ-CCTHADS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 23, Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 19 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CCTHADS ngày…/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà) …….............……..., chức vụ …….………… - Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…….............……..., chức vụ …....………….... - Thành viên;
3. ......................................................................................................................
Điều 2. Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo: ................................................................
Đoàn xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Điều 11 của Luật Tố cáo, Luật Thi hành án dân sự và quy định pháp luật có liên quan.
Trưởng Đoàn xác minh có trách nhiệm xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo. Các thành viên Đoàn xác minh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Thời gian tiến hành xác minh là .... ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Người phụ trách hồ sơ, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục THADS … (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC.
|
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: 6b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … ĐOÀN XÁC MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:…./BC-CCTHADS
|
…, ngày … tháng … năm… |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …
Thực hiện Quyết định số ..../QĐ-CCTHADS ngày …/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự … về việc thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, từ ngày .../.../.... đến ngày .../…/…, Đoàn xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với: ông (bà) …..…………………….. (họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) ……………………
Đoàn xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Nội dung tố cáo
………………………….. (ghi rõ từng nội dung tố cáo) ……………………… ……………………………….
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo
……………………. (giải trình theo từng nội dung tố cáo) ………………………
3. Kết quả xác minh
3.1. Làm việc với người tố cáo (nếu có)
3.2. Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo
3.3. Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có)
3.4. Kết quả trưng cầu giám định (nếu có)
3.5. Tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh
4. Nhận xét, đánh giá
…………………………………………………….. (các căn cứ pháp lý để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân)………………….......
5. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………….. (đề xuất, kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo, trong đó chỉ rõ nội dung xử lý đối với người bị tố cáo, biện pháp khắc phục)………………………………………………………………………………..
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự… xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: - PCCT phụ trách (để b/c); - Lưu: VT, HSGQTC. |
TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH |
Mẫu số: 7b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: .../QĐ-CCTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 3 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CCTHADS ngày …/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ................(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo)...........................
Nội dung tạm đình chỉ: ....................................................................................
Lý do: .............................................................................................................
Kể từ ngày ... đến khi căn cứ tạm đình chỉ không còn.
Điều 2. Người phụ trách hồ sơ, người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục THADS ... (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 8b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../QĐ-CTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ giải quyết tố cáo
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 5 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CCTHADS ngày …/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) .................(người bị tố cáo) ........................
Nội dung đình chỉ: ......................................................................................
Lý do: .........................................................................................................
Điều 2. Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ, người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục THADS ... (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 9b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ..../QĐ-CCTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số ..…/QĐ-CCTHADS ngày …/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà).......(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo) ..............................
Thời gian gia hạn là ... ngày, kể từ ngày hết hạn giải quyết tố cáo.
Điều 2. Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ, người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục THADS ... (để b/c); - Các PCCT (để biết); - VKSND ...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 10b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ... CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: .../QĐ-CCTHADS |
..., ngày ... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Tiếp tục giải quyết tố cáo
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Tố cáo năm 2018;
Căn cứ Điều 157 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 13/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Điều 15, khoản 4 Điều 18 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định thụ lý tố cáo số …/QĐ-CCTHADS ngày …/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ giải quyết tố cáo số …/QĐ-CCTHADS ngày …/…/… của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục giải quyết tố cáo đối với: Ông (bà) ................(họ tên, chức vụ người bị tố cáo) ....................................
Kể từ ngày ...
Nội dung tố cáo được tiếp tục giải quyết: ........................................................
...........................................................................................................................
Điều 2. Thẩm tra viên phụ trách hồ sơ, người bị tố cáo, người tố cáo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cục THADS ...(để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND...; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 11b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …./KL-CCTHADS
|
…, ngày … tháng … năm… |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ............... (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……….
Ngày …./…/…., Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự … đã có Quyết định số …/QĐ-CCTHADS thụ lý tố cáo đối với ………………. (họ tên, chức vụ, chức danh của người bị tố cáo) ……..………………………………………………
Căn cứ nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự … kết luận nội dung tố cáo như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO:
1. Nội dung tố cáo:
……………………………………………………………………………………...............................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
…………………………………………………… (những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp) ……...… …………………………………
3. Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo
4. Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo
…………………………………………………….. (các căn cứ pháp lý để xác định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân) ……………………..
II. KẾT LUẬN
Kết luận về hành vi vi phạm bị tố cáo: …………………………. (ghi rõ từng nội dung tố cáo đúng/đúng một phần/sai; xác định trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo nếu có) ……………………
III. KIẾN NGHỊ
1. Biện pháp xử lý theo thẩm quyền
…………………………
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có) áp dụng các
biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với hành vi vi phạm pháp luật; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân ..……/.
Nơi nhận: - Người bị tố cáo; - Cục THADS … (để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - VKSND…; - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: 12b - CCTHADS
(Ban hành kèm theo TT số 13/2021/TT-BTP
Ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ … CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. /TB-CCTHADS |
…, ngày … tháng…năm… |
THÔNG BÁO
Về việc kết luận nội dung tố cáo
Chi cục Thi hành án dân sự … đã có Kết luận nội dung tố cáo số …/KL-CTHADS ngày…/…/… về nội dung ông (bà) ….…(người tố cáo) ....…, địa chỉ…………, tố cáo ……………..(họ tên, chức vụ, chức danh người bị tố cáo)……………….về việc:……………………………
Theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Tố cáo năm 2018 và Điều 24 Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự … thông báo kết quả giải quyết tố cáo như sau:
………………………………………...…. (ghi tóm tắt kết quả giải quyết các nội dung tố cáo) ……………………
Chi cục Thi hành án dân sự … thông báo để ông (bà)… (người tố cáo) .... biết (và đề nghị ông (bà)… (người tố cáo)…chấm dứt việc tố cáo - trong trường hợp tố cáo sai sự thật)./.
Nơi nhận: - Người tố cáo; - Cục THADS …(để b/c); - Các Phó CCT (để biết); - Lưu: VT, HSGQTC. |
CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây