Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 23/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 23/02/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 23/02/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Nghị định này yêu cầu cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ như nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ từ 05 tầng trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên; cửa hàng xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên… phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ.
Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, gồm: Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà,công trình; máy móc, thiết bị; Các loại hàng hóa, vật tư. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra do cháy, nổ đối với các đối tượng này.
Các doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không phải bồi thường trong các trường hợp như: Động đất hoặc những biến động khác của thiên nhiên; Thiệt hại do biến cố về chính trị, an ninh và trật tự xã hội gây ra; Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/04/2018.
Xem chi tiết Nghị định23/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 23/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 23/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc:
Nghị định này áp dụng đối với:
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
Mức phí bảo hiểm quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, cụ thể như sau:
Trên cơ sở mức phí bảo hiểm quy định tại điểm này, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận tăng mức phí bảo hiểm áp dụng đối với từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở và theo quy định pháp luật.
Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm, được quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm mức khấu trừ bảo hiểm áp dụng đối với từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ căn cứ vào mức độ rủi ro và lịch sử xảy ra tổn thất của từng cơ sở.
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp tổ chức kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của Nghị định này.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an tổ chức thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất do cháy, nổ gây ra.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ quý, năm (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
- Báo cáo 6 tháng: Chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng năm.
- Báo cáo năm: Chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm tài chính kế tiếp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ........................................................................................
Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số…… ngày…… giữa…… và....; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số…… ngày………
1. Tên của bên mua bảo hiểm: .....................................................................................
2. Địa chỉ của bên mua bảo hiểm: .................................................................................
3. Tên của người được bảo hiểm: ................................................................................
4. Địa chỉ của người được bảo hiểm: ...........................................................................
5. Thuộc danh mục cơ sở: (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở nào trong số danh mục cơ sở quy định tại Phụ lục II Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)).
6. Địa chỉ tài sản được bảo hiểm: .................................................................................
7. Tài sản được bảo hiểm: (danh mục chi tiết tài sản kèm theo)
8. Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản: ................................................................
9. Số tiền bảo hiểm: ....................................................................................................
10. Mức khấu trừ: ........................................................................................................
11. Thời hạn bảo hiểm: Từ ...................................... đến...............................................
12. Phí bảo hiểm: ........................................................................................................
13. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm: ..........................................................................
Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm số: ……..
|
........, ngày.... tháng.... năm.... |
PHỤ LỤC II
MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
STT |
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
Mức khấu trừ (loại) |
Tỷ lệ phí bảo hiểm /năm (%) |
1 |
Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo |
A |
0,05 |
2 |
Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác |
A |
0,05 |
3 |
Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động, vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng khác |
|
|
3.1 |
Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người |
B |
0,4 |
3.2 |
Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động |
A |
0,15 |
3.3 |
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc; công trình công cộng khác |
A |
0,1 |
4 |
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, cơ sở nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ |
|
|
4.1 |
Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công hình văn hóa |
A |
0,075 |
4.2 |
Triển lãm; nhà hội chợ |
A |
0,12 |
5 |
Chợ kiên cố, bán kiên cố; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa |
|
|
5.1 |
Trung tâm thương mại |
A |
0,06 |
5.2 |
Siêu thị, cửa hàng bách hóa |
A |
0,08 |
5.3 |
Chợ kiên cố, bán kiên cố |
B |
0,5 |
6 |
Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông |
A |
0,075 |
7 |
Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển |
A |
0,07 |
8 |
Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; gara ô tô; nhà ga hành khách đường sắt; ga hàng hóa đường sắt |
|
|
8.1 |
Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt |
A |
0,1 |
8.2 |
Gara ô tô; ga hàng hóa đường sắt |
B |
0,12 |
8.3 |
Cảng hàng không |
A |
0,08 |
9 |
Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ |
|
|
9.1 |
Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ |
A |
0,05 |
9.2 |
Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler) |
A |
0,1 |
10 |
Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác |
A |
0,05 |
11 |
Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ |
B |
0,4 |
12 |
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được |
B |
0,35 |
13 |
Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt. |
B |
0,3 |
14 |
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt |
B |
0,3 |
15 |
Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 KV trở lên |
|
|
15.1 |
Nhà máy nhiệt điện |
A |
0,1 |
15.2 |
Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện khác |
A |
0,07 |
15.3 |
Trạm biến áp |
A |
0,12 |
16 |
Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay |
A |
0,1 |
17 |
Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được |
|
|
17.1 |
Kho hàng hóa, vật tư cháy được |
B |
0,2 |
17.2 |
Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được |
A |
0,075 |
17.3 |
Bãi hàng hóa, vật tư cháy được |
B |
0,1 |
18 |
Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính |
|
|
18.1 |
a) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy) |
B |
0,2 |
b) Công trình sản xuất gỗ |
0,5 |
||
c) Công trình sản xuất giầy |
0,35 |
||
18.2 |
Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E |
A |
0,15 |
19 |
Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có hạng mục, bộ phận mà trong quá trình hoạt động thường xuyên có chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây: |
|
|
19.1 |
Khí cháy |
B |
0,167 |
19.2 |
Chất lỏng |
B |
0,2 |
19.3 |
Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được |
B |
0,7 |
19.4 |
Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau |
B |
0,6 |
19.5 |
Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí |
B |
0,5 |
Ghi chú:
A, B là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục này.
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng Trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
II. MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại A quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại B quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm |
Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 |
4 |
Trên 2.000 đến 10.000 |
10 |
Trên 10.000 đến 50.000 |
20 |
Trên 50.000 đến 100.000 |
40 |
Trên 100.000 đến 200.000 |
60 |
Trên 200.000 |
100 |
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận./.
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO DOANH THU, BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Kỳ báo cáo: Quý .../Năm ...
Đơn vị tính: đồng
STT |
Danh mục cơ sở (*) |
Phí bảo hiểm |
Bồi thường bảo hiểm |
||
Phí bảo hiểm gốc |
Phí bảo hiểm giữ lại |
Bồi thường bảo hiểm gốc |
Bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo theo danh mục cơ sở nêu tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực./.
|
..., ngày... tháng... năm... |
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ......................................................................................
- Báo cáo năm: Từ ..................................... đến ..........................................................
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Số tiền |
I |
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (I)=(6)+(7)+(8) |
|
1 |
Phí bảo hiểm gốc (đã trừ các khoản giảm trừ) |
|
2 |
Phí nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ) |
|
3 |
Tăng(+)/giảm(-) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm |
|
4 |
Phí nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ) |
|
5 |
Tăng(+)/giảm (-) dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm |
|
6 |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần (6)=(1)+(2)-(3)-(4)+(5) |
|
7 |
Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được hưởng) |
|
8 |
Thu khác hoạt động bảo hiểm |
|
II |
Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm (II) = (9) - (10) + (11) - (12) + (13) + (14) + (15) + (16) |
|
9 |
Chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản thu giảm chi) |
|
10 |
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm |
|
11 |
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm |
|
12 |
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm |
|
13 |
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng dao động lớn |
|
14 |
Chi hoa hồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được phân bổ) |
|
15 |
Chi quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm |
|
16 |
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm |
|
III |
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (III) = (I) - (II) |
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
PHỤ LỤC V
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Kỳ báo cáo: 6 tháng năm..../Năm...
Đơn vị tính: đồng
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Số tiền |
1 |
Tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề |
|
2 |
Số tiền phải nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính |
|
3 |
Số tiền đã nộp |
|
4 |
Số tiền còn phải nộp |
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực./.
|
..., ngày... tháng... năm... |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây