Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

thuộc tính Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV

Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ; Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2015/TTLT-BYT-BNV
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Trần Anh Tuấn; Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành:07/10/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ - BỘ NỘI VỤ
--------

Số: 28/2015/TTLT-BYT-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP DINH DƯỠNG

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định v tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định s 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phsửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Nội vụ;

Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã s, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng

1. Dinh dưỡng hạng II

Mã số: V.08.09.24

2. Dinh dưỡng hạng III

Mã số: V.08.09.25

3.Dinh dưỡng hạng IV

Mã số: V.08.09.26

Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
4. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người bệnh, của cộng đồng về các nhu cầu dinh dưỡng, an toàn thực phẩm nhằm nâng cao sức khoẻ.
5. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Dinh dưỡng hạng II - Mã số: V.08.09.24
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;
b) Chủ trì, tham gia hội đồng chuyên môn và lập kế hoạch về công tác dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;
c) Chủ trì, tổ chức kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
d) Quản lý trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Chủ trì, tổ chức thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;
e) Chủ trì, tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức chuyên môn, học viên, sinh viên thuộc phạm vi được giao;
g) Chủ trì biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và tham gia giảng dạy khi có yêu cầu;
h) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
i) Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
k) Tổ chức quản lý trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
l) Tổ chức thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm;
m) Tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức, học viên, sinh viên thuộc phạm vi được giao;
n) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và giảng dạy khi có yêu cầu.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 hoặc thạc sĩ trở lên chuyên ngành dinh dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
b) Phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, lập kế hoạch, đánh giá can thiệp dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
c) Có năng lực tổ chức, thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
d) Thành thạo kỹ năng chẩn đoán, xử trí các vấn đề dinh dưỡng và đảm bảo an toàn thực phẩm;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
e) Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III tối thiểu là 02 năm.
Bổ sung
Điều 5. Dinh dưỡng hạng III - Mã số: V.08.09.25
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức và thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm;
b) Lập kế hoạch và thực hiện công tác dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.
c) Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm: kiểm tra quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận chuyển và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo an toàn;
d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng và hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức, sinh viên, học sinh thuộc phạm vi được giao;
g) Tham gia biên soạn tài liệu, giáo trình về dinh dưỡng, tiết chế, an toàn thực phẩm và giảng dạy khi có yêu cầu.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành dinh dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Thành thạo kỹ năng khai thác, thu thập thông tin, chẩn đoán, xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
c) Có khả năng phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
d) Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, đánh giá công tác dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
đ) Có khả năng tổ chức, thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
Bổ sung
Bổ sung
Điều 6. Dinh dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.09.26
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế và an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.
c) Tham gia kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm: quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận chuyển và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo an toàn;
d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn thực hành chuyên môn kỹ thuật khi có yêu cầu
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp cao đẳng dinh dưỡng;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Có năng lực khai thác, thu thập thông tin về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
c) Có năng lực phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
d) Có năng lực xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm khi được giao;
đ) Có năng lực thực hiện truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
Chương III
HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giờ vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Điều 8. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức ngành y tế theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1);
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A1;
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) đối với viên chức ngành y tế hiện đang làm công tác dinh dưỡng, đang giữ ngạch viên chức hưởng lương viên chức loại A0.
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25);
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25).
3. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức chuyên môn y tế và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
4. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dinh dưỡng được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2015.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch viên chức chuyên ngành y tế, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được bổ nhiệm.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập.
2. Các cơ sở ngoài công lập có thể vận dụng quy định tại Thông tư liên tịch này để tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ nhân lực dinh dưỡng tại cơ sở.
3. Người đứng đầu cơ sở sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dinh dưỡng thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng tương ứng trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức dinh dưỡng trong các cơ sở sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Y tế, Bộ Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

Nơi nhận:
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộcơ quan thuộc Chính phủ;
Văn phòng Trung ương Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn th;
Công báoCổng TTĐT Chính ph;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
HĐND; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Sở Y tế, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ;
Lưu: Bộ Y tế (VT, TCCB); Bộ Nội vụ (VT, CCVC).

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH – THE MINISTRY OF HOME AFFAIRS

Joint Circular No. 28/2015/TTLT-BYT-BNV dated October 07, 2015 of the Ministry of Health and the Ministry of Home Affairs providing the code and standards for the title of nutrition specialist

Pursuant to the Law on Civil servants dated November 15, 2010;

Pursuant to Decree No.29/2012/ND-CPdated April 12, 2012 by the Government providing for recruitment, employment and management of civil servants;

Pursuant to Decree No.204/2004/ND-CPdated December 14, 2004 by the Government on salary regime for cadres, officials, civil servants and the armed forces; Decree No.17/2013/ND-CPdated December 19, 2013 by the Government amending a number of articles of Decree No.204/2004/ND-CPdated December 14, 2004 by the Government providing for salary regime for cadres, officials, civil servants and the armed forces;

Pursuant to the Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to Decree No.58/2014/ND-CPdated June 16, 2014 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of Ministry of Home Affairs;

The Minister of Health and the Minister of Home Affairs promulgate the Joint Circular providing for code and standards for title of nutrition specialist.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.  Scope of adjustment and subject of application

1. This Joint Circular provides for code and standards for title of nutrition specialist and appointment and wage grading according to specific titles of nutrition specialist.

2. This Joint Circular applies to any civil servants being nutrition specialist who are working in public non-business units.

Article 2. Codes and classification of title of nutrition specialist

1. Grade II nutrition specialist

Code: V.08.09.24

2. Grade III nutrition specialist

Code: V.08.09.25

3. Grade IV nutrition specialist

Code: V.08.09.26

Article 3. General standards for professional ethics

1.Being dedicated to serving the career of care, protection and improvement of people’s health.

2.Understanding and complying well with code of conduct ofcivil servantsof health sector.

3.Practicing profession in accordance with regulationsand procedures for technical profession and other regulations of law.

4.Respecting and listening to opinions ofpatients andcommunity on theneeds of nutrition andfood safety to improve the community health.

5. Being honest, objective, fair, responsible, respectful and collaborative with colleagues in practicing profession.

Chapter II

STANDARDS FOR TITLE OF NUTRITION SPECIALIST

Article 4. Grade II nutrition specialist – Code: V.08.09.24

1.Duties:

a) Preside over and organize the implementation of regulations, procedures and professional treatment regimens with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

b) Preside over and participate in professional council and draw up plans on activities related to public nutrition, dietetics and food safety;

c) Preside over and conduct inspection and supervision of activities related to nutrition, dietetics and food safety;

d) Manage equipment serving professional activities within responsibility;

dd) Preside over the information communication, education, consultation and line direction with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

e) Preside over and organize the conduction of scientific research and provision of training and take charge of professional and technical skills professional civil servants, learners and students within responsibility;

g) Preside over the compilation of documents and textbooks about nutrition, dietetics and food safety and give lessons on request;

h) Formulate and implement regulations, procedures and professional treatment regimen with respect to nutrition, dietetics and food safety;

i) Conduct inspection and supervise activities related to nutrition, dietetics and food safety;

k)Monitor the management ofequipment serving professional activities within responsibility;

l) Communicate information, provide education, provide advice and monitor the line management regarding nutrition, dietetics and food safety;

m)Conductscientific research, provide education and training and take charge of professional and technical skills of civil servants, learners and students within responsibility;

n)Participate in the compilationof documents and textbooks about nutrition, dietetics and food safety and give lessons on request.

2. Standards for qualifications:

a) Having the level-1 specialty degree or the master’s degree specialized in nutrition;

b) Having foreign language proficiency of Level 3 or higher according to regulations in Circular No.01/2014/TT-BGDDTdated January 24, 2014 by The Ministry of Education and Training.

c) Having computer level satisfying the basic standard of information technology as prescribed in Circular No.03/2014/TT-BTTTTdated March 11, 2014 by the Ministry of Information and Communications;

d) Having the certificate of training in standards for title of grade II nutrition specialist.

3. Standards for professional skills:

a) Having knowledge about viewpoints, policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health.

b) Having skills to identify issues about nutrition and food safety and formulate plans and food safety and nutrition intervention studies and propose appropriate and effective intervention solutions;

c) Having capacity for communicating information, providing education and consultation about nutrition and food safety;

d) Being expert in diagnosing and handling issues related to nutrition and food safety;

dd) Being the chairman or secretary or main participant (50% of time or more) of scientific research project at basic level or specialized scientific invention with satisfactory acceptance;

e) An official must have the time to hold the title of grade III nutrition specialist or equivalent for at least 09 years, in which the most recent period of holding the title of grade III nutrition specialist is 02 years to receive an grade promotion from the title of grade III nutrition specialist to the title of grade II nutrition specialist.

Article 5. Grade III nutrition specialist – Code: V.08.09.25

1.Duties:

a) Organize the implementation of regulations, procedures and professional treatment regimens with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

b) Draw up plans on activities related to public nutrition, dietetics and foods safety for disease prevention and treatment.

c) Conduct inspection and supervision of activities related to nutrition, dietetics and food safety: conduct inspection of the storage, processing, retention, transport and distribution of food, ensuring the quality, conformity and safety of food;

d) Directly manage equipment that is used for professional activities within responsibility;

dd) Communicate information, provide education, provide advice and monitor the line management regarding nutrition, dietetics and food safety;

e) Participate in scientific research, education, training and technical and professional guidance for civil servants, learners and students within responsibility;

g) Participate in the compilation of documents and textbooks about nutrition, dietetics and food safety andparticipate ingivinglessons on request.

2.Standards for qualifications:

a) Having a university degree or higher, specialized in nutrition;

b) Having foreign language proficiency of Level 2 or higher according to regulations in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 by The Ministry of Education and Training;

c) Having computer level satisfying the basic standard of information technology as prescribed in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 by the Ministry of Information and Communications.

3.Standards for professional skills:

a) Having knowledge about viewpoints, policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health;

b) Being expert in gaining information, diagnosing and handling issues related to nutrition and food safety;

c) Having skills to identify issues about nutrition and food safety and propose appropriate and effective intervention solutions;

d) Having skills to formulate plans, organize and monitor activities related to nutrition and food safety;

dd)Having capacity for communicating information, providing education and consultation about nutrition and food safety.

Article 6. Grade IV nutrition specialist – Code: V.08.09.26

1.Duties:

a) Implement regulations, procedures and professional treatment regimens with respect to public nutrition, dietetics and food safety;

b) Carry out activities related to public nutrition, dietetics and foods safety for disease prevention and treatment.

c) Conduct inspection and supervision of activities related to nutrition, dietetics and food safety: conduct inspection of the storage, processing, retention, transport and distribution of food, ensuring the quality, conformity and safety of served food;

d) Directly manage equipment that is used for professional activities within responsibility;

dd) Communicate information, provide education, provide advice and monitor the line management regarding nutrition, dietetics and food safety;

e) Participate in scientific research and participate in providing professional and technical guidance on request

2.Standards for qualifications:

a) Having a college degree of in nutrition;

b) Having foreign language proficiency of Level 1 or higher according to regulations in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 by The Ministry of Education and Training;

c) Having computer level satisfying the basic standard of information technology as prescribed in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 by the Ministry of Information and Communications.

3.Standards for professional skills:

a) Having knowledge about viewpoints, policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health;

b) Being capable of gaining information about nutrition and food safety;

c) Having skills to identify issues about nutrition and food safety and propose appropriate and effective intervention solutions;

d) Having skills to handle issues related to nutrition and food safety on request;

dd) Having capacity for communicating informationandproviding education and consultation about nutrition and food safety;

Chapter III

GUIDANCE ON APPOINTMENT AND WAGE GRADING  ACCORDING TO TITLES

Article 7. Principles of appointment and wage grading according to titles, applicable to civil servants

1. The appointment of a civil servant prescribed in this Joint Circular to a title must be based on his/her position and tasks.

2. There is no wage or grade promotion of title of civil servants upon the appointment from the current scale of civil servant to a corresponding title of nutrition specialist.

Article 8. Eligible subjects for title appointment

Civil servantswho havebeenappointed to the scales ofhealth civil servantas stipulated in Decision No.415/TCCP-VCdated May 29, 1993 by the Minister of Home Affairs, are now appointed to the title ofnutrition specialistspecified in this Joint Circular as follows:

1. A health civil servant currently carrying out nutrition work and holding the scale of civil servant earning A2 wage (group A2.1) shall be appointed to the title of grade II nutrition specialist (code:V.08.09.24);

2. A health civil servant currently carrying out nutrition work and holding the scale of civil servant earning A1wage shall be appointed to the title of grade IIInutrition specialist (code: V.08.09.25);

3.A health civil servant currently carrying out nutrition work and holding the scale of civil servant earning A0 wage shall be appointed to the title of grade IVnutrition specialist (code: V.08.09.26).

Article 9. Ways of wage grading

1.The titles ofnutrition specialistspecified in this Joint Circular are entitled to application of professional payroll for cadres andcivil servantsin the State non-business units (Table 3)enclosedwith Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14 December 2004bythe Government, particularly as follows :

a) Grade II nutrition specialists (Code:V.08.09.24)are entitled to the civil servants’ wage rate from 4.40 to 6.78 (A2.1);

b) Grade III nutrition specialists(Code: V.08.09.25) are entitled to the civil servants’ wage rate from 2.34 and 4.98;

c) Grade IV nutrition specialists(Code: V.08.09.26) are entitled to the civil servants’ wage rate from 2.10 and 4.89.

2. Wage grading after probation period and title appointment:

When a civil servant completes a probation period and obtains a decision of a civil servant management authority on title appointment, he/she shall hold the wage grade as follows:

a) The holder of a doctor’s degree in nutrition is entitled to wage rate of 3.00 of grade III nutrition specialists (code:V.08.08.25);

b) The holder of a master degree in nutrition is entitled to wage rate of 2.67 of grade III nutrition specialists(code: V.08.08.25).

3. The wage grading of titles of civil servant specified in Clause 1 of this Article for civil servant that are classified to scales of civil servants specialized in health and Decree No.204/2004/ND-CPdated December 14, 2004 by the Government is carried out as follows:

Any civil servantsqualified for appointment toatitle ofnutrition specialistwiththe wage rateequal to that ofthe currentscale shallholdthe samewage gradeand % ofthe seniority pay(if any) received in thecurrentscale (including the calculation of time to consider the increase inwage gradefor the next time ortheseniority pay,if any,in thecurrentscale) in the appointed title.

4.The grade promotion of title forahealthcivil servantiscarried outafterhe/she isappointed byacompetent authoritytoatitle ofnutrition specialistspecified in this Joint Circular andhe/she has his/her wage gradedas guided in Clause 1, Section II of Circular No. 02/2007/TT-BNV dated 25 May,2007bythe Ministry of Home Affairs.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 10. Implementation effect

This Joint Circular takes effect on November 20, 2015.

Article 11. Transitionalprovisions

Regarding civil servants appointed to civil servant scales of health who are appointed to titles of nutrition specialist as prescribed in this Joint Circular, competent authorities managing and hiring such civil servants shall enable them to achieve the standards for the appointed titles.

Article 12. Implementationorganization

1.This Joint Circular is the ground to carry out the recruitment, employment and management ofnutrition specialistsin the public medical facilities.

2.The non-public medical facilities may applyregulationsin this Joint Circular for recruitment, employment and management ofnutrition staffat their medical facilities.

3.The Heads of public medical facilities directly managing and employing officials are responsible for:

a) Reviewing the working positions at their units, formulating plans for appointment of titles of nutrition specialist under their management and submit them to competent authorities for consideration and decision or issue decisions according to decentralized authority;

b) Deciding the appointment of titles for nutrition specialists under their management to the respective title of nutrition specialist under their authority or decentralization or authorization after the plans for appointment of title are approved by the competent authorities.

4. Responsibilities of Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People’s Committee:

a) Direct units under their management to carry out the title appointment and wage grading for nutrition civil servants in public medical facilities;

b) Grant approval for plans for title appointment and wage grading for nutrition civil servants in public medical facilities under their management from current scales of civil servant to the respective titles of nutrition specialist specified in this Joint Circular; take measures within their competence for problems arising during the title appointment and wage grading;

c) Decide the title appointment and wage grading for civil servants under their management to the respective titles of nutrition specialist in public units according to competence.

d) Report the result of title appointment and wage grading for nutrition civil servant in public medical facilities under their management to the Ministry of Health and the Ministry of Home Affairs.

Article 13. Implementationresponsibilities

1. The Minister, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies; Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces and agencies, organizations and individuals that are relevant are responsible for implementing this Joint Circular.

2. Ay difficulties arising in the course ofimplementation of this Circular should be reported to the Ministry of Healthfor consideration and solution./.

For the Minister of Internal Affairs

The Deputy Minister

Tran Anh Tuan

For the Minister of Health

The Deputy Minister

Nguyen Viet Tien

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Joint Circular 28/2015/TTLT-BYT-BNV DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất