Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 7/2020/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7/2020/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 14/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/5/2020, Bộ Y tế ban hành Thông tư 7/2020/TT-BYT về việc quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
Theo đó, cơ quan, đơn vị có chức năng khám, chữa bệnh có dưới 50 giường bệnh được trang bị tối đa 01 xe ô tô cứu thương; cơ sở có từ 50 giường bệnh đến dưới 100 giường bệnh được trang bị 02 xe; từ 100 giường bệnh đến dưới 200 giường bệnh được trang bị 02 xe và từ 300 giường bệnh trở lên thì cứ tăng 150 giường bệnh thì tăng thêm 01 xe trong định mức.
Việc xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cứu thương đối với cơ quan, đơn vị có chức năng chuyên cung cấp dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh được căn cứ vào nhu cầu, quy mô dân số, vị trí địa lý và thống kê số lượt cấp cứu, vận chuyển người bệnh trong 03 năm gần nhất. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động, số lượng, tần suất sử dụng… của cơ quan, tổ chức để xác định.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 28/6/2020.
Xem chi tiết Thông tư7/2020/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 7/2020/TT-BYT
BỘ Y TẾ _______ Số: 7/2020/TT-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Qui định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
_________________
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
(Sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị )
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Dưới 50 giường bệnh được định mức 01 xe.
- Từ 50 giường bệnh đến dưới 100 giường bệnh được định mức 02 xe.
- Từ 100 giường bệnh đến dưới 200 giường bệnh được định mức 03 xe.
- Từ 200 giường bệnh đến dưới 300 giường bệnh được định mức 04 xe.
- Từ 300 giường bệnh trở lên, nếu tăng thêm 150 giường bệnh thì định mức được thêm 01 xe.
Việc xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cứu thương căn cứ vào nhu cầu, quy mô dân số, vị trí địa lý và thống kê số lượt cấp cứu, vận chuyển người bệnh trong 03 năm gần nhất để làm cơ sở đề xuất định mức báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định trên nguyên tắc bảo đảm số lượng phù hợp gắn với việc đầu tư, sử dụng hiệu quả xe ô tô.
Các tài liệu quy định tại điểm b và d Khoản này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
Trường hợp cơ quan, đơn vị mới thành lập, bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động chuyên môn, thay đổi quy mô hoặc trong trường hợp khẩn cấp, đặc biệt thì được điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng.
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng. Trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Công báo, cổng TTĐT CP); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, KHTC (03). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế)
CƠ QUẢN CHỦ QUẢN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT _________ Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ..., ngày …tháng… năm 20... |
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị phê duyệt định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
Kính gửi: ...............................................
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BYT ngày… tháng …năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
2. Nội dung đề xuất
- Sự cần thiết (thuyết minh về nhu cầu của từng chủng loại xe ô tô chuyên dùng)
- Đề xuất nhu cầu về xe ô tô chuyên dùng (chủng loại, số lượng, mức giá, thiết bị chuyên dùng gắn trên xe đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này, ...)
3. Hồ sơ đính kèm
- Bản sao có đóng dấu của đơn vị đối với Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có).
- Báo cáo kê khai xe ô tô chuyên dùng hiện đang quản lý, sử dụng theo Mẫu số 02 đính kèm Thông tư.
- Các tài liệu khác (nếu có).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 7/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT |
|
BÁO CÁO KÊ KHAI HIỆN TRẠNG XE Ô TÔ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Tên/loại xe |
Nhãn hiệu |
Nước sản xuất |
Biển kiểm soát |
Số chỗ ngồi/ trọng tải |
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Giá trị theo sổ kế toán (Nghìn đồng) |
Hiện trạng sử dụng (chiếc) |
|||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
QLNN |
HĐ sự nghiệp |
HĐ khác |
|||||||||
Nguồn NS |
Nguồn khác |
Không KD |
Kinh doanh |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I- Xe ô tô cứu thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ô tô cứu thương thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ô tô cứu thương có kết cấu đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe chụp X-Quang lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe khám chữa mắt lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe xét nghiệm lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Xe phẫu thuật lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- Xe lấy máu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6- Xe vận chuyển vắc xin, sin phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Xe vận chuyển người bệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5- Xe giám định pháp y, xe vận chuyển tử thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6-Xe chở máy phun và hóa chất lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7- Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8- Xe phục vụ lấy, vận chuyển mô, tạng để phục vụ công tác cấy ghép mô, tạng cho người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9- Xe vận chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10- Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11- Xe ô tô gắn mô hình giảng dậy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12- Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây