Thông tư 34/2021/TT-BYT tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực thiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 34/2021/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2021/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, trang phục của từng chức danh lãnh đạo và công chức thanh tra chuyên ngành y tế được thực hiện như sau:
Thứ nhất, người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cấp trang phục như Chánh Thanh tra Bộ. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cấp trang phục như Phó Chánh Thanh tra Bộ.
Thứ hai, Trưởng bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên ngành y tế thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cấp trang phục như Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ. Phó trưởng bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên ngành y tế thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế và người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp trang phục như Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ….
Lưu ý, công chức thanh tra chuyên ngành y tế không được sử dụng thẻ vào mục đích cá nhân, sử dụng thẻ khi không thực hiện nhiệm vụ thanh tra, sử dụng thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn thẻ để sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư34/2021/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 34/2021/TT-BYT
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2021/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, TRANG PHỤC VÀ THẺ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
__________
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế (sau đây gọi tắt là công chức thanh tra chuyên ngành y tế) của Tổng cục, Cục thuộc Bộ Y tế và Chi cục thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành y tế (sau đây gọi tắt là cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế).
Thông tư này áp dụng đối với công chức thanh tra chuyên ngành y tế, thủ trưởng các cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế và tổ chức, cá nhân có liên quan.
TIÊU CHUẨN CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Công chức thanh tra chuyên ngành y tế phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
TRANG PHỤC CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Cấp phó của người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế được cấp trang phục như Phó Chánh Thanh tra Bộ.
Phó trưởng bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên ngành y tế thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Bộ Y tế và người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp trang phục như Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ.
Cấp phó của người đứng đầu cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp trang phục như Phó Chánh Thanh tra Sở.
Phó trưởng bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế được cấp trang phục như đối với Trưởng bộ phận tham mưu về thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế thuộc Sở Y tế nhưng ít hơn một sao ngang bằng kim loại trên cầu vai.
THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
- Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
- Thẻ đang sử dụng bị hư hỏng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của công chức thanh tra chuyên ngành y tế ghi trên thẻ;
- Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ cũ.
- Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định cấp thẻ cho công chức thanh tra chuyên ngành y tế theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Thanh tra Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Y tế ban hành Quyết định cấp thẻ cho công chức thanh tra chuyên ngành y tế theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Đề nghị việc cấp thẻ theo quy định tại Thông tư này và phát thẻ cho công chức thanh tra chuyên ngành y tế; thực hiện việc thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên ngành y tế, công chức thanh tra chuyên ngành y tế và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Thanh tra Bộ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN VỀ PHÂN CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 01
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…… |
….,ngày…tháng…năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động Thanh tra y tế;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế
Căn cứ………………………………………………………………………….
Xét đề nghị của……………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các ông/bà………… và các công chức có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-….. , ngày tháng năm 20... của………………….. )
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, đơn vị (Vụ/phòng thuộc tổng cục/cục/chi cục) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Mẫu số 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…… |
…,ngày…tháng…năm 20…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế
___________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động Thanh tra y tế;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn, trang phục và thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành y tế
Căn cứ.……………………………………………………………………….
Xét đề nghị của………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp mới, cấp lại, đổi Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế cho công chức đủ tiêu chuẩn (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Người được cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế có trách nhiệm quản lý, sử dụng thẻ theo quy định tại Thông tư số …………./2021/TT-BYT ngày…… tháng .... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ/Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Bộ/Chánh Thanh tra Sở, Thủ trưởng cơ quan có công chức được cấp thẻ và công chức được cấp thẻ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI, CẤP LẠI, ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Công văn số: ... ngày... tháng... năm 20... của……………………. )
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch |
Chức vụ |
Chứng nhận nghiệp vụ thanh tra/TTCN |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại/Đổi thẻ |
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ có liên quan tới cấp thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC ĐƯỢC CẤP MỚI, CẤP LẠI, ĐỔI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TẠI..............
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-…. ngày tháng năm 20... của………………………… )
TT |
Họ và Tên |
Số thẻ |
Ghi chú |
1 |
|
|
Cấp mới/Cấp lại/Đổi thẻ |
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ có liên quan tới cấp thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
PHỤ LỤC II
MẪU THẺ, CON DẤU NỔI ĐÓNG TRÊN THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. Mẫu Thẻ
1, Thẻ gồm 2 mặt:
a) Mặt trước; Theo mẫu tại Hình 1 Phụ lục này.
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”
- Giữa mặt thẻ là Quốc huy Việt Nam.
- Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”.
b) Mặt sau: Theo mẫu tại Hình 2 Phụ lục này.
Nền là hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh.
Ở giữa có biểu tượng ngành thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20mm; Thông tin trên mặt sau của thẻ bao gồm:
- Góc trên bên trái có chữ: “BỘ Y TẾ”/“SỞ Y TẾ………”.
- Từ góc trên bên trái (cách 10mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 6mm.
- Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”.
- Tiêu ngữ: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
- Phía bên trái tiêu ngữ có biểu trưng ngành thanh tra.
- Dòng chữ: “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ”.
- Mã số thẻ, bao gồm phần chữ và phần số.
- Họ và tên.
- Cơ quan.
- Địa danh (Cấp tỉnh).
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ.
- BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC.
- Chữ ký và họ tên của Bộ trưởng Bộ Y tế/Giám đốc Sở Y tế.
- Dấu của Bộ Y tế/Sở Y tế.
- Ảnh chân dung của người dược cấp thẻ; cỡ ảnh: 2cm x 3cm.
- Hạn sử dụng thẻ.
2. Thẻ được ép nhựa bảo vệ bên ngoài.
3. Mã số Thẻ.
3.1. Tại Tổng cục, các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a) Mã số thẻ: Thẻ có mã số chung là A23.
b) Số thứ tự thẻ: Số thứ tự thẻ bao gồm tên viết tắt của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Y tế, tiếp theo số thẻ có 03 số, bắt đầu từ 001.
Cụ thể mã số thẻ và cách ghi số thứ tự thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục, các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Tại các Chi cục thuộc Sở Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a) Mã số thẻ: Thẻ có mà số chung là A23 và có thêm mã số của tỉnh, thành phố theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 và Văn bản số 910/BNV-CCVC ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nội vụ.
b) Số thứ tự thẻ: Số thứ tự thẻ bao gồm tên viết tắt của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Y tế, tiếp theo là số thứ tự. Thẻ có 03 số, bắt đầu từ 001.
Cụ thể mã số thẻ và cách ghi số thứ tự thẻ công chức thanh tra chuyên ngành tại Chi cục thuộc Sở Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
B. Con dấu nổi trên thẻ
1. Con dấu nổi trên thẻ như mẫu con dấu của Bộ Y tế/Sở Y tế, đường kính 18 mm.
2. Con dấu nổi được sử dụng để đóng vào góc dưới bên phải ảnh chân dung người được cấp thẻ.
3. Việc quản lý và sử dụng con dấu nổi được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hình 1: Mặt trước
Ghi chú:
(1) cờ chữ 9, chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu đỏ.
(2) cỡ chữ 12, chữ in hoa đậm, màu chữ vàng.
Hình 2 a: Mặt sau thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế tại Tổng cục, các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ghi chú:
(1) Chữ in hoa đậm có gạch chân, cỡ chữ 9.
(2) Gạch chéo màu đỏ rộng 6mm.
(3) Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
(4) Chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, có gạch chân.
(5) Biểu trưng ngành thanh tra;
(6) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(7) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(8) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(9) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(10) Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
(11) Chữ in hoa, cỡ chữ 8.
(12) Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
(13) Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 7.
Hình 2 b: Mặt sau Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành y tế tại Chi cục thuộc Sở Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Ghi chú:
(1) Chữ in hoa đậm có gạch chân, cỡ chữ 9, phần dấu “…” ở phía dưới của chữ “SỞ Y TẾ” ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(2) Gạch chéo màu đỏ rộng 6mm.
(3) Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
(4) Chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, có gạch chân.
(5) Biểu trưng ngành thanh tra;
(6) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(7) Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
(8) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(9) Chữ in thường, cỡ chữ 9;
(10) Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
(11) Chữ in hoa, cỡ chữ 8.
(12) Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
(13) Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 7.
PHỤ LỤC III
MÃ SỐ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH Y TẾ TẠI TỔNG CỤC DÂN SỐ VÀ CÁC CỤC THUỘC BỘ Y TẾ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Tổng cục Dân số |
: A23-DS + STT |
2. Cục An toàn thực phẩm |
: A23-ATTP + STT |
3. Cục Quản lý dược |
: A23-QLD + STT |
4, Cục Quản lý khám, chữa bệnh |
: A23-KCB + STT |
5. Cục Quản lý môi trường y tế |
: A23-MTYT + STT |
6. Cục Y tế dự phòng |
: A23-YTDP + STT |
Ghi chú: Phần “STT” ghi theo số thứ tự được cấp cho từng người của Tổng cục Dân số và các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, số thứ tự được bắt đầu từ 001 và riêng biệt cho từng Tổng cục, Cục.
PHỤ LỤC IV
MÃ SỐ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TẠI CÁC CHI CỤC THUỘC SỞ Y TẾ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
1 |
Thành phố Hà Nội |
A23-T01-ATTP + STT |
A23-T01-DS + STT |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
A23-T02-ATTP + STT |
A23-T02-DS + STT |
3 |
Thành phố Hải Phòng |
A23-T03-ATTP + STT |
A23-T03-DS + STT |
4 |
Thành phố Đà Nẵng |
A23-T04-ATTP + STT |
A23'T04-DS + STT |
5 |
Thành phố Cần Thơ |
A23-T05-ATTP + STT |
A23-T05-DS + STT |
6 |
Tỉnh Hà Giang |
A23-T06-ATTP + STT |
A23-T06-DS + STT |
7 |
Tỉnh Cao Bằng |
A23-T07-ATTP + STT |
A23-T07-DS + STT |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
A23-T08-ATTP + STT |
A23-T08-DS + STT |
9 |
Tỉnh Lào Cai |
A23-T09-ATTP + STT |
A23-T09-DS + STT |
10 |
Tỉnh Tuyên Quang |
A23-T10-ATTP + STT |
A23-T10-DS + STT |
11 |
Tỉnh Lạng Sơn |
A23-T11-ATTP + STT |
A23-T11-DS + STT |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
A23-T12-ATTP + STT |
A23-T12-DS + STT |
13 |
Tỉnh Yên Bái |
A23-T13-ATTP + STT |
A23-T13-DS + STT |
14 |
Tỉnh Sơn La |
A23-T14-ATTP + STT |
A23-T14-DS + STT |
15 |
Tỉnh Phú Thọ |
A23-T15-ATTP + STT |
A23-T15-DS + STT |
16 |
Tỉnh Quảng Ninh |
A23-T16-ATTP + STT |
A23-T16-DS + STT |
17 |
Tỉnh Bắc Giang |
A23-T17-ATTP + STT |
A23-T17-DS + STT |
18 |
Tỉnh Hải Dương |
A23-T18-ATTP + STT |
A23-T18-DS + STT |
19 |
Tỉnh Hòa Bình |
A23-T19-ATTP + STT |
A23-T19-DS + STT |
20 |
Tỉnh Nam Định |
A23-T20-ATTP + STT |
A23-T20-DS + STT |
21 |
Tỉnh Thái Bình |
A23-T22-ATTP + STT |
A23-T22-DS + STT |
22 |
Tỉnh Thanh Hóa |
A23-T22-ATTP + STT |
A23-T22-DS + STT |
23 |
Tỉnh Ninh Bình |
A23-T23-ATTP+ STT |
A23-T23-DS + STT |
24 |
Tỉnh Nghệ An |
A23-T24-ATTP + STT |
A23-T24-DS + STT |
25 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
A23-T25-ATTP + STT |
A23-T25-DS + STT |
26 |
Tỉnh Quảng Bình |
A23-T26-ATTP + STT |
A23-T26-DS + STT |
27 |
Tỉnh Quảng Trị |
A23-T27-ATTP + STT |
A23-T27-DS + STT |
28 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
A23-T28-ATTP + STT |
A23-T28-DS + STT |
29 |
Tỉnh Quảng Nam |
A23-T29-ATTP + STT |
A23-T29-DS + STT |
30 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
A23-T30-ATTP + STT |
A23-T30-DS + STT |
31 |
Tỉnh Kon Tum |
A23-T31-ATTP + STT |
A23-T31-DS + STT |
32 |
Tỉnh Bình Định |
A23-T32-ATTP + STT |
A23-T32-DS + STT |
33 |
Tỉnh Gia Lai |
A23-T33-ATTP + STT |
A23-T33-DS + STT |
34 |
Tỉnh Phú Yên |
A23-T34-ATTP + STT |
A23-T34-DS + STT |
35 |
Tỉnh Đắk Lắk |
A23-T35-ATTP + STT |
A23-T35-DS + STT |
36 |
Tỉnh Khánh Hòa |
A23-T36-ATTP + STT |
A23-T36-DS + STT |
37 |
Tỉnh Lâm Đồng |
A23-T37-ATTP + STT |
A23-T37-DS + STT |
38 |
Tỉnh Bình Dương |
A23-T38-ATTP + STT |
A23-T38-DS + STT |
39 |
Tỉnh Ninh Thuận |
A23-T39-ATTP + STT |
A23-T39-DS + STT |
40 |
Tỉnh Tây Ninh |
A23-T40-ATTP + STT |
A23-T40-DS + STT |
41 |
Tỉnh Bình Thuận |
A23-T41-ATTP + STT |
A23-T41-DS + STT |
42 |
Tỉnh Đồng Nai |
A23-T42-ATTP + STT |
A23-T42-DS + STT |
43 |
Tỉnh Long An |
A23-T43-ATTP + STT |
A23-T43-DS + STT |
44 |
Tỉnh Đồng Tháp |
A23-T44-ATTP + STT |
A23-T44-DS + STT |
45 |
Tỉnh An Giang |
A23-T45-ATTP + STT |
A23-T45-DS + STT |
46 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
A23-T46-ATTP + STT |
A23-T46-DS + STT |
47 |
Tỉnh Tiền Giang |
A23-T47-ATTP + STT |
A23-T47-DS + STT |
48 |
Tỉnh Kiên Giang |
A23-T48-ATTP + STT |
A23-T48-DS + STT |
49 |
Tỉnh Hậu Giang |
A23-T49-ATTP + STT |
A23-T49-DS + STT |
50 |
Tỉnh Bến Tre |
A23-T50-ATTP + STT |
A23-T50-DS + STT |
51 |
Tỉnh Vĩnh Long |
A23-T51-ATTP + STT |
A23-T51-DS + STT |
52 |
Tỉnh Trà Vinh |
A23-T52-ATTP + STT |
A23-T52-DS + STT |
53 |
Tỉnh Sóc Trăng |
A23-T53-ATTP + STT |
A23-T53-DS + STT |
54 |
Tỉnh Cà Mau |
A23-T54-ATTP + STT |
A23-T54-DS + STT |
55 |
Tỉnh Bắc Kạn |
A23-T55-ATTP + STT |
A23-T55-DS + STT |
56 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
A23-T56-ATTP + STT |
A23-T56-DS + STT |
57 |
Tỉnh Bắc Ninh |
A23-T57-ATTP + STT |
A23-T57-DS + STT |
58 |
Tỉnh Hưng Yên |
A23-T58-ATTP + STT |
A23-T58-DS + STT |
59 |
Tỉnh Hà Nam |
A23-T59-ATTP + STT |
A23-T59-DS + STT |
60 |
Tỉnh Bình Phước |
A23-T60-ATTP + STT |
A23-T60-DS + STT |
61 |
Tỉnh Bạc Liêu |
A23-T61-ATTP + STT |
A23-T61-DS + STT |
62 |
Tỉnh Điện Biên |
A23-T62-ATTP + STT |
A23-T62-DS + STT |
63 |
Tỉnh Đắk Nông |
A23-T63-ATTP + STT |
A23-T63-DS + STT |
Ghi chú: Phần “STT” ghi theo số thứ tự được cấp cho từng người của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Phần chữ được viết tắt là “ATTP”) và Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (Phần chữ được viết tắt là “DS”). Số thứ tự được bắt đầu từ 001 và riêng biệt cho từng Chi cục.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây