Thông tư 31/2019/TT-BYT yêu cầu đối với sản phẩm sữa tươi trong Chương trình Sữa học đường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2019/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2019/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 05/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường bao gồm sữa tươi nguyên chất tiệt trùng và sữa tươi tiệt trùng đáp ứng các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng QCVN 5-1:2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư 30/2010/TT-BYT.
Cụ thể, sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường phải bảo đảm đủ 21 vi chất dinh dưỡng với hàm lượng trung bình trong 100ml sữa như sau: Canxi là 114 – 150 mg; Sắt là 1,4 – 1,9 mg; Vitamin E là 0,35 – 0,5 mg; Vitamin C là 6,4 – 8,4 mg; Vitamin B3 (Niacin - PP) là 1,0 – 1,4 mg; Kẽm là 1,1 – 1,6 mg; Photspho là 76,0 – 100 mg; Magiê là 10,0 – 14,8 mg;…
Trong đó, riêng vi chất I ốt không đưa ngưỡng tối đa vì hàm lượng Vitamin B2, Biotin đã có sẵn trong sữa ở mức cao và I ốt có sẵn trong sữa dao động theo mùa vụ.
Thông tư cũng quy định nguyên liệu đầu vào của sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương tình Sữa học đường phải bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sữa tươi nguyên liệu ban hành kèm theo Thông tư 29/2017/TT-BNNPTNT.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/01/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Quyết định 5450/QĐ-BYT.
Xem chi tiết Thông tư31/2019/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 31/2019/TT-BYT
BỘ Y TẾ -------- Số: 31/2019/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi
sử dụng trong Chương trình Sữa học đường
-------------
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em và Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện Chương trình Sữa học đường.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA TƯƠI SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
Các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường bao gồm sữa tươi nguyên chất tiệt trùng và sữa tươi tiệt trùng đáp ứng các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng QCVN 5-1: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 30/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế và yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
STT | Tên vi chất | Hàm lượng trung bình trong 100 ml sữa |
1 | Vitamin D3 | 1 µg - 1,4 µg (40 IU-56 IU) |
2 | Canxi | 114 mg - 150 mg |
3 | Sắt | 1,4 mg - 1,9 mg |
4 | Vitamin A | 60 µg - 80 µg (200 IU - 270 IU) |
5 | Vitamin E | 0,35 mg - 0,5 mg |
6 | Vitamin C | 6,4 mg - 8,4 mg |
7 | Vitamin B1 | 95,0 µg - 125,0 µg |
8 | Vitamin B2 (riboflavina) | 79,1 µg |
9 | Vitamin B3 (Niacin - PP) | 1,0 mg - 1,4 mg |
10 | Vitamin B5 (Acid Pantothenic) | 300 µg - 400 µg |
11 | Vitamin B6 | 79,1 µg- 104,1 µg |
12 | Vitamin B7 (Biotina) | 1,3 µg |
13 | Acid folic (vitamin B9) | 27,5 µg- 37,5 µg |
14 | Vitamin B12 | 0,19 µg- 0,3 µg |
15 | Vitamin K1 | 2,5 µg - 3,3 µg |
16 | Kẽm | 1,1 mg - 1,6 mg |
17 | Đồng | 61 µg - 90,3 µg |
18 | I ốta | 14,3 µg |
19 | Selen | 3,1 µg - 4,1 µg |
20 | Phospho | 76,0 mg - 100 mg |
21 | Magiê | 10,0 mg - 14,8 mg |
Sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường phải được cơ sở sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Việc ghi nhãn sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường được thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và Quyết định số 1783/QĐ-BYT ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Logo cho sản phẩm sữa phục vụ Chương trình Sữa học đường.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa tươi trên đây có trách nhiệm kê khai số lượng nhãn và báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nơi nhận: - Ủy ban CVĐXH Quốc hội (để giám sát); - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/cáo); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐTCP); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, ATTP, BMTE. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường |
THE MINISTRY OF HEALTH -------- No. 31/2019/TT-BYT |
THE SOCIALIST REPUPBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ------------------ Hanoi, December 05, 2019 |
CIRCULAR
On requirements for fresh milk products in the school milk Program
-------------
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018, detailing a number of Articles of the Law on Food Safety;
Pursuant to the Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the proposal of the Director General of the Department of Children - Mother Health and the Agency of Food Safety;
The Minister of Health hereby issues the Circular on requirements for fresh milk products in the school milk Program.
Chapter I
SPECIFIC PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular regulates requirements for fresh milk products in the school milk Program according to the Government’s Decision No. 1340/QD-TTg dated July 08, 2016 on approving a school milk program to improve nutritional standards and contribute to improving the physique of children in kindergartens and elementary schools by 2020.
Article 2. Subject of application
This Circular applies to factories that manufacture and purchase and sale fresh milk products in the school milk Program and agencies, organizations and individuals concerned to the deployment and implementation of the school milk Program.
Chapter II
REQUIREMENTS FOR FRESH MILK PRODUCTS IN THE SCHOOL MILK PROGRAM
Article 3. Fresh milk products in the school milk Program
Fresh milk products in the school milk Program include pure sterilized milk and sterilized milk. Such milk must meet the Technical regulations QCVN 5-1:2010/BYT on liquid milk products issued with the Circular No. 30/2010/TT-BYT dated June 20, 2010 of the Minister of Health and regulations in Articles 4 and 5 herein
Article 4. Requirements for micronutrients of fresh milk products in the school milk Program
1. Fresh milk products in the school milk Program must contain 21 micronutrients with the following contents:
No. |
Name of micronutrients |
Average content in 100ml of milk |
1. |
Vitamin D3 |
1 µg - 1.4 µg (40 IU-56 IU) |
2. |
Calcium |
114 mg - 150 mg |
3. |
Iron |
1.4 mg - 1.9 mg |
4. |
Vitamin A |
60 µg - 80 µg (200 IU - 270 IU) |
5. |
Vitamin E |
0.35 mg - 0.5 mg |
6. |
Vitamin C |
6.4 mg - 8.4 mg |
7. |
Vitamin B1 |
95.0 µg - 125.0 µg |
8. |
Vitamin B2 (riboflavina) |
79.1 µg |
9. |
Vitamin B3 (Niacin - PP) |
1.0 mg - 1.4 mg |
10. |
Vitamin B5 (Acid Pantothenic) |
300 µg - 400 µg |
11. |
Vitamin B6 |
79.1 µg- 104.1 µg |
12. |
Vitamin B7 (Biotina) |
1.3 µg |
13. |
Acid folic (vitamin B9) |
27.5 µg- 37.5 µg |
14. |
Vitamin B12 |
0.19 µg- 0.3 µg |
15. |
Vitamin K1 |
2.5 µg - 3.3 µg |
16. |
Zinc |
1.1 mg - 1.6 mg |
17. |
Copper |
61 µg - 90.3 µg |
18. |
Iodinea |
14.3 µg |
19. |
Selenium |
3.1 µg - 4.1 µg |
20. |
Phosphorus |
76.0 mg - 100 mg |
21. |
Magnesium |
10.0 mg - 14.8 mg |
(a) The maximum content is not mentioned here because of the high content of Vitamin B2 and Biotin in milk and the content of Iodine in milk is flexible and depends on crop season.
2. Raw input material of milk products in the school milk Program must meet the Technical regulations on raw milk issued with the Circular No. 29/2017/TT-BNNPTNT dated December 29, 2017 of the Minister of the Agriculture and Rural Development.
Article 5. Management requirements for fresh milk products in the school milk Program
1. Announcement
Fresh milk products in the school milk Program must be announced before circulating in market by the manufacturer and business in accordance with the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018, detailing a number of Articles of the Law on Food Safety and the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 on amending and supplementing provisions related to investment and business conditions under the state management of the Ministry of Health.
2. Labeling
Fresh milk products in the school milk Program are labeled in accordance with the Government’s Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on goods labeling and the Decision No. 1783/QD-BYT dated May 13, 2019 of the Minister of Health on approving the logos for milk products in the school milk Program.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 6. Effect
1. This Circular takes effect on January 20, 2020.
2. Decision No. 5450/QD-BYT dated September 28, 2018 on temporary regulations on fresh milk products serving a school milk Program to improve nutritional standards and contribute to improving the physique of children in kindergartens and elementary schools by 2020 shall be null and void from the effective date of this Circular.
Article 7. Transitional provisions
1. Milk products in the school milk Program which are bid by the localities (calculated from the time of bid opening) and provided for kindergartens and elementary schools before the effective date of this Circular shall be used until running out according to signed/will-be-signed contracts.
2. Milk labels used in school milk products that manufactured, imported and circulated before the effective date of this Circular shall be continue to be used until their expired date.
Facilities that manufacture, purchase and sell these above milk products shall be responsible for declaring the number of labels and reporting to the Ministry of Health (Department of Children - Mother Health) before the effective date of this Circular.
Article 8. Reference provisions
In case referential legal normative documents in this Circular are amended, supplemented or replaced, the new amended, supplemented or replaced documents of such documents shall be applied.
Article 9. Implementation responsibility
Department of Children - Mother Health, Heads of affiliated units of Ministry; Director of Health Department of provinces and central-affiliated cities and related individuals, organizations shall take responsibility for the implementation of this Circular.
Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Department of Children - Mother Health) for consideration and settlement./.
|
FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER
Truong Quoc Cuong |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây