Thông tư 31/2015/TT-BYT về từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 31/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2015/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 14/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 31/2015/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 31/2015/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG, THỜI GIAN VÀ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần
Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần làm căn cứ thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg).
Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo ngày công (tính theo giờ) được quy định tại Bảng 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo vụ việc được quy định tại Bảng 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y tâm thần theo ngày công (tính theo giờ) áp dụng theo quy định tại Bảng 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quy định về ngày công tham gia giám định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để được xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bảng 01
MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO NGÀY CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Loại việc giám định |
Số người |
Ngày công (giờ) |
Mức tiền bồi dưỡng 01 ngày công/01 GĐV (đồng) |
|
Giám định viên (GĐV) |
Người giúp việc (NGV) |
|
||
1. Giám định độc chất vô cơ và hữu cơ |
||||
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A |
02 |
02 |
16 |
500.000 |
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B |
02 |
02 |
300.000 |
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
150.000 |
|
2. Giám định độc chất bay hơi, Ethanol, Ma túy và các đơn chất khác |
||||
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A |
01 |
01 |
04 |
500.000 |
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B |
01 |
01 |
300.000 |
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B |
01 |
01 |
150.000 |
|
3. Giám định mô bệnh học |
||||
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A |
02 |
02 |
20 |
500.000 |
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B |
02 |
02 |
300.000 |
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
150.000 |
|
4. Giám định ADN trong nhân/01 mẫu |
||||
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A |
02 |
02 |
04 |
500.000 |
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B |
02 |
02 |
04 |
300.000 |
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
|
150.000 |
5. Giám định ADN ty thể/01 mẫu |
||||
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A |
02 |
02 |
06 |
500.000 |
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B |
02 |
02 |
300.000 |
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
150.000 |
|
6. Giám định ADN dấu vết sinh học/01 mẫu |
||||
a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A |
02 |
02 |
04 |
500.000 |
b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B |
02 |
02 |
300.000 |
|
c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
150.000 |
|
7. Giám định qua hồ sơ lần đầu |
02 |
02 |
32 |
150.000 |
8. Giám định lại qua hồ sơ |
03 |
03 |
40 |
150.000 |
9. Giám định lại Lần II qua hồ sơ Hội đồng cấp Bộ |
||||
a) Trường hợp Hội đồng 03 Giám định viên |
03 |
03 |
56 |
150.000 |
b) Trường hợp Hội đồng 05 Giám định viên |
05 |
03 |
150.000 |
|
c) Trường hợp Hội đồng 07 Giám định viên (kể cả hội chẩn) |
07 |
03 |
150.000 |
|
10. Giám định vật gây thương tích |
02 |
02 |
24 |
150.000 |
11. Thực nghiệm giám định |
02 |
02 |
16 |
150.000 |
Hướng dẫn cụ thể:
1. Mẫu giám định nhóm A: là mẫu giám định bị nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường bị ô nhiễm.
2. Mẫu giám định nhóm B: là mẫu giám định mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 (sau đây viết chung là Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP) và chất độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV.
4. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV.
Bảng 02
MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Giám định trên người sống
Loại việc giám định |
Số người |
Mức tiền bồi dưỡng/nội dung/01 GĐV (đồng) |
|
GĐV |
NGV |
|
|
1. Giám định lần đầu |
|||
a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa |
02 |
02 |
160.000 |
b) Khám tổng quát |
02 |
02 |
200.000 |
c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B |
02 |
02 |
300.000 |
d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A |
02 |
02 |
500.000 |
2. Giám định lại |
|||
a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa |
03 |
02 |
160.000 |
b) Khám tổng quát |
03 |
03 |
200.000 |
c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B |
03 |
03 |
300.000 |
d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A |
03 |
03 |
500.000 |
3. Giám định lại Lần thứ II (Hội đồng cấp B) |
|||
a) Hội đồng có 03 thành viên |
03 |
03 |
Tùy theo từng loại việc giám định, áp dụng theo mức tiền bồi dưỡng giám định lại quy định tại Mục 2 Bảng này. |
b) Hội đồng có 05 thành viên |
05 |
03 |
|
c) Hội đồng có 07 thành viên |
07 |
03 |
|
4. Hội chẩn chuyên môn sâu do chuyên gia ở các chuyên khoa thực hiện (Khoản 3 Điều 2 Thông tư này) |
|||
a) Đối tượng giám định thuộc nhóm A, nhóm B |
01-03 |
01 |
500.000 |
b) Đối tượng giám định không thuộc nhóm A nhóm B |
01-03 |
01 |
300.000 |
II. Giám định tử thi
Loại việc giám định |
Số người |
Mức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/tử thi (đồng) |
|
GĐV |
NGV |
|
|
1. Giám định tử thi không được bảo quản theo đúng quy định hoặc tử thi ở trạng thái thối rữa tự nhiên. |
|||
1.1. Trường hợp không mổ tử thi |
|||
a) Người chết trong vòng 48 giờ |
02 |
02 |
600.000 |
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày |
02 |
02 |
800.000 |
c) Người chết quá 7 ngày |
02 |
02 |
1.000.000 |
d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B |
02 |
02 |
1.000.000 |
1.2. Trường hợp phải mổ tử thi |
|||
a) Người chết trong vòng 48 giờ |
02 |
02 |
1.500.000 |
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày |
02 |
02 |
2.500.000 |
c) Người chết quá 7 ngày |
02 |
02 |
3.000.000 |
d) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật |
02 |
03 |
4.500.000 |
đ) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
4.500.000 |
2. Giám định tử thi được bảo quản theo đúng quy định |
|||
2.1. Trường hợp không mổ tử thi |
02 |
02 |
|
a) Người chết trong vòng 48 giờ |
02 |
02 |
450.000 |
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày |
02 |
02 |
560.000 |
c) Người chết quá 7 ngày |
02 |
02 |
750.000 |
d) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B |
02 |
02 |
750.000 |
2.2. Trường hợp phải mổ mổ tử thi |
|||
a) Người chết trong vòng 48 giờ |
02 |
02 |
1.250.000 |
b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày |
02 |
02 |
1.875.000 |
c) Người chết quá 7 ngày |
02 |
02 |
2.250.000 |
d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B |
02 |
02 |
3.375.000 |
đ) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật |
02 |
03 |
3.375.000 |
III. Giám định hài cốt
Loại việc giám định |
Số người |
Mức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/01 hài cốt (đồng) |
|
GĐV |
NGV |
|
|
Giám định hài cốt nói chung |
02 |
02 |
3.000.000 |
Hướng dẫn cụ thể:
1. Đối tượng thuộc Nhóm A: Đối tượng giám định nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A, hoặc nhóm B quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008.
2. Đối tượng thuộc nhóm B: Đối tượng giám định nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 và chất độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV
4. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV
LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH, SỐ NGƯỜI THAM GIA THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN THEO NGÀY CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Loại việc giám định, số người tham gia và thời gian thực hiện giám định
Loại việc giám định |
Số GĐV và NGV tham gia giám định/01 trường hợp |
Thời gian giám định của một GĐV và NGV/01 trường hợp giám định (giờ) |
|||
Thu thập, nghiên cứu, tổng hợp hồ sơ |
Khám bệnh |
Quản lý, theo dõi, chăm sóc |
Họp giám định viên |
||
A. Đối với các vụ án hình sự |
|||||
1. Giám định nội trú |
|||||
a) Giám định viên (GĐV) |
03-05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người) |
56 |
03 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần) |
0 |
12 |
b) Người giúp việc (NGV) |
02 |
08 |
0 |
06 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần) |
02 |
2. Giám định tại phòng khám |
|||||
a) Giám định viên |
03 - 05 |
32 |
04 |
0 |
01 |
b) Người giúp việc |
01 |
0 |
0 |
04 |
0 |
3. Giám định tại chỗ |
|||||
a) Giám định viên |
03 - 05 |
32 |
04 |
0 |
01 |
b) Người giúp việc |
01 |
0 |
0 |
04 |
0 |
4. Giám định trên hồ sơ |
|||||
a) Giám định viên |
03 - 05 |
64 |
0 |
0 |
04 |
b) Người giúp việc |
01 |
08 |
0 |
0 |
0 |
B. Các vụ án hành chính, vụ việc dân sự |
|||||
1. Giám định nội trú |
|||||
a) Giám định viên |
03 - 05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người) |
16 |
03 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần) |
0 |
04 |
b) Người giúp việc |
02 |
0 |
0 |
06 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần) |
01 |
2. Giám định tại phòng khám |
|||||
a) Giám định viên |
02 - 03 |
16 |
04 |
0 |
01 |
b) Người giúp việc |
01 |
0 |
0 |
04 |
0 |
3. Giám định tại chỗ |
|
||||
a) Giám định viên |
02 - 03 |
16 |
04 |
0 |
01 |
b) Người giúp việc |
01 |
0 |
0 |
04 |
0 |
4. Giám định trên hồ sơ |
|||||
a) Giám định viên |
02 - 03 |
16 |
0 |
0 |
04 |
b) Người giúp việc |
01 |
04 |
0 |
0 |
0 |
THE MINISTRY OF HEALTH
Circular No. 31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015 of the Ministry of Health on the regulations on allowances, times and personnel performing forensic examination and forensic psychiatric assessment
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;
Pursuant to the Government’s Decree No. 85/2013/ND-CP dated July 29, 2013 detailing measures to implement the Law on Judicial Expertise;
Pursuant to the Prime Minister’s Decree No. 01/2014/QD-TTg dated January 01, 2014 on allowances for judicial expertise;
At the request of General Director of Agency of Medical Services Administration
The Minister of Health promulgates the Circular regulating allowances, time and personnel performing forensic examination and forensic psychiatric assessment.
Article 1. Scope of adjustment
This Circular regulates application of allowances, time and personnel performing forensic examination and forensic psychiatric assessment as the basis for applying allowances for judicial expertise as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 01/2014/QD-TTg dated January 01, 2014 on allowances for judicial expertise (hereinafter referred to as Decision No. 01/2014/QD-TTg).
Article. Subject of application
1. Forensic examiners and forensic psychiatric assessors (hereinafter referred to as “examiners”) shall receive salaries from state budget for performing forensic examination and forensic psychiatric assessment as assigned by heads of the organizations solicited for performing forensic examination and forensic psychiatric assessment.
2. Forensic examiners’ assistants (including doctors, nurses, technicians, and healthcare assistants) shall receive salaries from state budget for participating in the process of forensic examination as assigned by heads of the organizations solicited for forensic examination (hereinafter referred to as “assistants”).
3. Ad hoc examiners shall receive salaries from state budget for participating in forensic examination at the invitation of heads of the organizations solicited for forensic examination.
Article 3. Allowances, number of personnel involved and time for performing forensic examination
1. Forensic examination
a) Allowances for forensic examination on a workday basis
Level of allowances, number of personnel involved and time for performing forensic examination on a workday basis are prescribed in Table 01 attached herewith.
b) Allowances for ad hoc forensic examination
Level of allowances, number of personnel involved and time for performing ad hoc forensic examination are prescribed in Table 02 attached herewith.
2. Forensic psychiatric assessment
Level of allowances, number of personnel involved and time for performing forensic psychiatric assessment on a workday basis are prescribed in Table 03 attached herewith.
3. Provisions on workdays
Provisions on workdays for forensic examination are prescribed in Clauses 3, 4, 5, Article 2, Decision No. 01/2014/QD-TTg.
Article 4. Implementation Effect
1. This Circular takes effect on December 01, 2015.
2. Allowances for forensic examination and forensic psychiatric assessment prescribed hereof shall be applied as of March 15, 2014.
Article 5. Implementation
1. Agency of Medical Services Administration shall preside over and cooperate with relevant agencies and units in organizing instructions and inspection of the implementation of this Circular across the country.
2. Agencies, organizations, and individuals in connection with the implementation of allowances for forensic examination and forensic psychiatric assessment shall be responsible for executing this Circular.
Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health for consideration and handling. /.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Viet Tien
Table 01
LEVEL OF ALLOWANCES, NUMBER OF PERSONNEL INVOLVED AND TIME FOR PERFORMING FORENSIC EXAMINATION ON A WORKDAY BASIS
(Attached with the Minister of Health’s Circular No.31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015)
Types of forensic examination | Number of personnel involved | Workday (hours) | Level of allowances/examiner/workday (VND) | ||
Examiners | Assistants |
|
| ||
1. Examination of toxicity of inorganic and organic compounds | |||||
a) Class A forensic sample | 02 | 02 | 16 | 500,000 | |
b) Class B forensic sample | 02 | 02 | 300,000 | ||
c) Neither class A nor class B | 02 | 02 | 150,000 | ||
2. Examination of toxic volatiles, ethanol, drugs and other elements | |||||
a) Class A forensic sample | 01 | 01 | 04 | 500,000 | |
a) Class B forensic sample | 01 | 01 | 300,000 | ||
c) Neither class A nor class B | 01 | 01 | 150,000 | ||
3. Examination of pathologic histology | |||||
a) Class A forensic sample | 02 | 02 | 20 | 500,000 | |
a) Class B forensic sample | 02 | 02 | 300,000 | ||
c) Neither class A nor class B | 02 | 02 | 150,000 | ||
4. Examination of nuclear ADN/sample | |||||
a) Class A forensic sample | 02 | 02 | 04 | 500,000 | |
b) Class B forensic sample | 02 | 02 | 04 | 300,000 | |
c) Neither class A nor class B | 02 | 02 |
| 150,000 | |
5. Examination of mitochondrial DNA/sample | |||||
a) Class A forensic sample | 02 | 02 | 06 | 500,000 | |
b) Class B forensic sample | 02 | 02 | 300,000 | ||
c) Neither class A nor class B | 02 | 02 | 150,000 | ||
6. Examination of ADN of biological traces/sample | |||||
a) Class A forensic sample | 02 | 02 | 04 | 500,000 | |
b) Class B forensic sample | 02 | 02 | 300,000 | ||
c) Neither class A nor class B | 02 | 02 | 150,000 | ||
7. Examination of records for the first time | 02 | 02 | 32 | 150,000 | |
8. Re-examination of records | 03 | 03 | 40 | 150,000 | |
9. Second re-examination of records carried out by ministerial-level council | |||||
a) Three-member council | 03 | 03 | 56 | 150,000 | |
b) Five-member council | 05 | 03 | 150,000 | ||
b) Seven-member council (including medical consultation) | 07 | 03 | 150,000 | ||
10. Examination of objects that cause injuries | 02 | 02 | 24 | 150,000 | |
11. Examination experiments | 02 | 02 | 16 | 150,000 | |
Specific guides:
1. Class A forensic sample is the sample infected with HIV/AIDS carrying extremely dangerous infectious diseases that are capable of spreading very quickly and widely, causing high fatality or with unknown pathogens or the examination is required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class B as prescribed in Point a, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases or carried out in polluted environment.
2. Class B forensic sample is the sample carrying extremely dangerous infectious diseases that are capable of spreading very quickly and causing fatality or the examination is required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class B as prescribed in Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases; or the examination requires exposure and contact with radioactive substances as prescribed by the Ministry of Science and Technology, hazardous chemicals as defined in the list of chemicals attached with the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals, the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 108/2008/ND-CP (hereinafter referred to as Decree No. 108/2008/ND-CP and Decree No. 26/2011/ND-CP) according to law provisions.
3. Ad hoc examiners receive the same level of allowances received by examiners.
4. Assistants receive 70% of the level of allowances received by examiners.
Table 02
LEVEL OF ALLOWANCES, NUMBER OF PERSONNEL INVOLVED AND TIME FOR PERFORMING AD HOC FORENSIC EXAMINATION
(Attached with the Minister of Health’s Circular No.31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015)
I. Examination on living people
Types of examination | Number of personnel involved | Level of allowances/examiner (VND) | |
Examiners | Assistants |
| |
1. Examination for the first time | |||
a) Sub-specialized examination | 02 | 02 | 160,000 |
b) General examination | 02 | 02 | 200,000 |
c) Class B subjects | 02 | 02 | 300,000 |
c) Class A subjects | 02 | 02 | 500,000 |
2. Re-examination | |||
a) Sub-specialized examination | 03 | 02 | 160,000 |
b) General examination | 03 | 03 | 200,000 |
c) Class B subjects | 03 | 03 | 300,000 |
c) Class A subjects | 03 | 03 | 500,000 |
3. Second re-examination carried out by Class B council | |||
a) Three-member council | 03 | 03 | Depending on type of examination, level of allowances for re-examination shall be applied as prescribed in Section 2, Table 02. |
a) Five-member council | 05 | 03 | |
a) Seven -member council | 07 | 03 | |
4. Sub-specialized medical consultation carried out by experts from specialties (Clause 3, Article 2 hereof) | |||
c) Examination subjects pertaining to classes A, B | 01-03 | 01 | 500,000 |
b) Examination subjects pertaining to neither class A or class B | 01-03 | 01 | 300,000 |
II. Re-examination of dead bodies
Types of examination | Number of personnel involved | Level of allowances/examiner/dead body (VND) | |
Examiners | Assistants |
| |
1. Examination of dead bodies without being preserved as prescribed or in a natural state decomposition | |||
1.1. In case non-autopsy | |||
a) Dead bodies within 48 hours | 02 | 02 | 600,000 |
b) Dead bodies from 48 hours to seven days | 02 | 02 | 800,000 |
c) Dead bodies over seven days | 02 | 02 | 1,000,000 |
d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B | 02 | 02 | 1,000,000 |
1.2. In case of autopsy | |||
a) Dead bodies within 48 hours | 02 | 02 | 1,500,000 |
b) Dead bodies from 48 hours to seven days | 02 | 02 | 2,500,000 |
c) Dead bodies over seven days | 02 | 02 | 3,000,000 |
c) Dead bodies over seven days and to be exhumed | 02 | 03 | 4,500,000 |
d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B | 02 | 02 | 4,500,000 |
2. Examination of dead bodies being preserved as prescribed | |||
2.1. In case non-autopsy | 02 | 02 |
|
a) Dead bodies within 48 hours | 02 | 02 | 450,000 |
b) Dead bodies from 48 hours to seven days | 02 | 02 | 560,000 |
c) Dead bodies over seven days | 02 | 02 | 750,000 |
d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B | 02 | 02 | 750,000 |
2.2. In case of autopsy | |||
a) Dead bodies within 48 hours | 02 | 02 | 1,250,000 |
b) Dead bodies from 48 hours to seven days | 02 | 02 | 1,875,000 |
c) Dead bodies over seven days | 02 | 02 | 2,250,000 |
d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B | 02 | 02 | 3,375,000 |
c) Dead bodies over seven days and to be exhumed | 02 | 03 | 3,375,000 |
III. Examination of human remains
Types of examination | Number of personnel involved | Level of allowances/examiner/set of remains (VND) | |
Examiners | Assistants |
| |
General examination of human remains | 02 | 02 | 3,000,000 |
Specific guides:
1. Class A subjects mean the subjects infected with HIV/AIDS carrying extremely dangerous infectious diseases or the examination is required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class A or class B as prescribed in Point a or Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases; or the examination requires exposure and contact with radioactive substances as prescribed by the Ministry of Science and Technology, hazardous chemicals as defined in the list of chemicals attached with the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals, the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 108/2008/ND-CP.
2. Class B subjects mean the subjects infected with HIV/AIDS carrying dangerous infectious diseases that are capable of spreading quickly and causing fatality or the examination is required to be carried out in the area hit by dangerous infectious diseases of class B as prescribed in Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases; or the examination requires exposure and contact with radioactive substances as prescribed by the Ministry of Science and Technology, hazardous chemicals as defined in the list of chemicals attached with the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals, the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 108/2008/ND-CP, and other hazardous and dangerous substances according to law provisions.
3. Ad hoc examiners receive the same level of allowances received by examiners.
4. Assistants receive 70% of the level of allowances received by examiners.
Table 03
TYPES OF FORENSIC EXAMINATION, NUMBER OF PERSONNEL INVOLVED, TIME AND LEVEL OF ALLOWANCES FOR FORENSIC PSYCHIATRIC ASSESSMENT ON A WORKDAY BASIS
(Attached with the Minister of Health’s Circular No.31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015)
I. Types of forensic examination, number of personnel involved and time for performing examination
Types of examination | Number of examiners and assistants involved/case | Examination time/examiner and assistant/case (hour) | |||
Collection, study, compilation of records | Medical examination | Management, monitoring and care | Examiners’ meetings | ||
A. Criminal cases | |||||
1. In-patient examination | |||||
a) Examiners | From 3-5 persons (maximum of nine persons in special cases) | 56 | 3 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks) | 0 | 12 |
b) Assistants | 02 | 08 | 0 | 6 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks) | 02 |
2. Clinical examination | |||||
a) Examiners | 03 - 05 | 32 | 04 | 0 | 01 |
b) Assistants | 01 | 0 | 0 | 04 | 0 |
3. On-site examination | |||||
a) Examiners | 03 - 05 | 32 | 04 | 0 | 01 |
b) Assistants | 01 | 0 | 0 | 04 | 0 |
4. Examination of records | |||||
a) Examiners | 03 - 05 | 64 | 0 | 0 | 04 |
b) Assistants | 01 | 08 | 0 | 0 | 0 |
B. Administrative and civil cases | |||||
1. In-patient examination | |||||
a) Examiners | From 3-5 persons (maximum of nine persons in special cases) | 16 | 3 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks) | 0 | 04 |
b) Assistants | 02 | 0 | 0 | 6 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks) | 01 |
2. Clinical examination | |||||
a) Examiners | 02 - 03 | 16 | 04 | 0 | 01 |
b) Assistants | 01 | 0 | 0 | 04 | 0 |
3. On-site examination |
| ||||
a) Examiners | 02 - 03 | 16 | 04 | 0 | 01 |
b) Assistants | 01 | 0 | 0 | 04 | 0 |
4. Examination of records | |||||
a) Examiners | 02 - 03 | 16 | 0 | 0 | 04 |
b) Assistants | 01 | 04 | 0 | 0 | 0 |
II. Level of allowances for forensic psychiatric assessment on a workday basis
1. VND 500,000/workday/examiner shall be applied to examinations carried out on subjects catching one of the following diseases: HIV/AIDS, extremely dangerous infectious diseases or examinations required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class A as prescribed in Point a, Clause 3, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases or infectious diseases that are newly emerging or carrying unknown pathogens, and other dangerous diseases according to law provisions.
2. VND 300,000/workday/examiner shall be applied to examinations carried out on subjects carrying dangerous infectious diseases or examinations required to be carried out in the area hit by infectious diseases of class B as prescribed in Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases or examinations required to be carried out in polluted environment.
3. VND 150,000/workday/examiner is applied to examinations carried out on uninfected subjects as prescribed in Clauses 1 or 2, this Section.
4. Ad hoc examiners receive the same level of allowances received by examiners.
5. Assistants receive 70% of the level of allowances received by examiners.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây