Thông tư 29/2015/TT-BYT Quy định cấp, cấp lại giấy chứng nhận là lương y
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 29/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2015/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 12/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/10/2015, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 29/2015/TT-BYT quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2015.
Theo Thông tư này, có 06 đối tượng được đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y, bao gồm: Người đã được chuẩn hóa lương y có đủ các chứng chỉ học phần nhưng chưa được kiểm tra sát hạch trước ngày 30/06/2004; Người đã được Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu trước ngày 30/06/2004; Người đã được Tịnh đô cư sỹ Phật hội Việt Nam bồi dưỡng và cấp Giấy chứng nhận đạt trình độ y sĩ cấp 2 trở lên trước ngày 30/06/2004; Người đã được Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân có phạm vi hành nghề khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền nhưng không phải là bác sĩ, y sĩ y học cổ truyền; Người đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên; Người đã có đủ các chứng chỉ học phần về nội khoa, ngoại khoa, nhi khoa, phụ khoa, ngũ khoa… và đã đạt kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Để được cấp Giấy chứng nhận là lương y, các đối tượng nêu trên phải đáp ứng các điều kiện về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền; có kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền; có ý kiến đồng ý của Hội Đông y… Giấy chứng nhận là lương y do Bộ Y tế cấp và có giá trị vĩnh viễn; mỗi trường hợp chỉ được cấp một Giấy chứng nhận là lương y, nếu bị mất, bị hỏng được xem xét cấp lại.
Xem chi tiết Thông tư29/2015/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 29/2015/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 29/2015/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
Có đủ các chứng chỉ học phần do cơ sở đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ truyền (Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y phải qua kiểm tra sát hạch là các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Thông tư này: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
- Phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch là các đối tượng quy định tại Khoản 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư này: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
- Đối với các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y: Hội đồng kiểm tra sát hạch gửi danh sách đến Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Trung ương Hội Đông y hoặc Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
- Đối với các trường hợp đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch: Hội đồng kiểm tra sát hạch lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y hoặc không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Người đứng đầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hợp pháp xác nhận thực tập cho những người đã tham gia thực tập tại cơ sở và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận của mình.
Người đứng đầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền dựa vào các căn cứ sau đây để xác nhận:
Mẫu Giấy chứng nhận là lương y do Bộ Y tế cấp theo Phụ lục số 05, do Sở Y tế tỉnh cấp theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC KIỂM TRA SÁT HẠCH TRƯỚC KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
- Phó Cục trưởng Cục quản lý Y, Dược cổ truyền phụ trách hành nghề - Phó chủ tịch thường trực;
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Trung ương Hội Đông y Việt Nam;
- Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo đơn vị:
Số lượng là 03 lãnh đạo của 3 đơn vị được lựa chọn trong số các đơn vị sau: Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam; Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương; Bệnh viện Châm cứu Trung ương Hoặc Viện Y Dược học dân tộc thành phố Hồ Chí Minh; Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh; Khoa y học cổ truyền của trường Đại học Y Hà Nội hoặc Đại học Y, Dược thành phố Hồ Chí Minh;
- Ủy viên Hội đồng là bác sỹ y học cổ truyền hoặc lương y: Số lượng từ 03 đến 04 người do Chủ tịch Hội đồng quyết định tùy tình hình cụ thể.
- Chủ tịch Hội đồng căn cứ vào tình hình cụ thể, có thể mời thêm các thầy thuốc thuộc lĩnh vực y học cổ truyền tham gia vào việc soạn thảo đề kiểm tra sát hạch lý thuyết, đáp án và kiểm tra sát hạch quy định tại Khoản 1 Điều 18 và Khoản 3, Khoản 4 Điều 19 Thông tư này.
- 02 chuyên viên của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, trong đó có ít nhất 01 chuyên viên theo dõi công tác quản lý hành nghề. Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền chỉ định 1 trong số 2 chuyên viên trên làm Tổ trưởng.
- 01 cán bộ của Trung ương Hội Đông y Việt Nam và 01 cán bộ thuộc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.
- Chủ tịch Hội đồng: Là đại diện Lãnh đạo Sở Y tế tỉnh phụ trách công tác Y học cổ truyền.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Đông y tỉnh.
- Các ủy viên Hội đồng: 5 ủy viên
+ 02 đại diện bộ môn y học cổ truyền trường cao đẳng hoặc trung học y tế tỉnh (nếu có), Đại diện Lãnh đạo Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh hoặc Trưởng khoa y học cổ truyền bệnh viện đa khoa tỉnh (đối với tỉnh chưa có Bệnh viện Y học cổ truyền);
+ 03 bác sỹ y học cổ truyền hoặc lương y do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
+ Chủ tịch Hội đồng căn cứ vào tình hình cụ thể, có thể mời thêm các thầy thuốc thuộc lĩnh vực y học cổ truyền tham gia vào việc kiểm tra sát hạch quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 19 Thông tư này.
- Tổ trưởng Tổ thư ký: Lãnh đạo Phòng Quản lý Y, Dược học cổ truyền, hoặc Phòng quản lý hành nghề hay Phòng nghiệp vụ y của Sở Y tế tỉnh;
- Các tổ viên gồm:
+ 01 chuyên viên Phòng Quản lý Y, Dược học cổ truyền hoặc 01 chuyên viên Phòng Quản lý hành nghề hoặc 01 chuyên viên theo dõi công tác y dược cổ truyền;
+ 01 cán bộ của Hội Đông y tỉnh hoặc 01 cán bộ thuộc trường Trung học hoặc Cao đẳng Y tế tỉnh.
- Báo cáo lãnh đạo Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh kế hoạch, thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra;
- Tổ chức kiểm tra sát hạch, tổ chức chấm bài theo đúng quy định tại Điều 19 Thông tư này;
- Phân loại những đối tượng được xem xét cấp Giấy chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch và những đối tượng phải đạt kết quả qua kiểm tra sát hạch trước khi cấp Giấy chứng nhận là lương y;
- Lập danh sách trích ngang các trường hợp đủ điều kiện và các trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận là lương y;
- Danh sách trích ngang các trường hợp đủ điều kiện và các trường hợp không đủ điều kiện để dự kiểm tra sát hạch;
- Hai người của Hội đồng kiểm tra sát hạch cùng kiểm tra thực hành và cho điểm độc lập. Điểm kiểm tra thực hành là điểm trung bình cộng của hai giám khảo. Điểm kiểm tra thực hành không tổ chức phúc tra;
- Cách chấm điểm thực hành như sau:
+ Kỹ năng khám bệnh (Vọng, văn, vấn, thiết): Tối đa được 2 điểm
+ Chẩn đoán đúng: Được 03 điểm, sai không có điểm.
+ Phương pháp điều trị, bài thuốc hợp lý: Tối đa được 03 điểm.
+ Phân tích được quân, thần, tá, sứ của bài thuốc: Tối đa được 01 điểm
+ Kỹ năng châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt: Tối đa được 01 điểm.
Trường hợp kiểm tra sát hạch không đạt yêu cầu thì sau 12 tháng được quyền làm đơn đề nghị được kiểm tra lại, và sẽ được bố trí kiểm tra lại khi có điều kiện vào đợt tiếp theo. Nội dung kiểm tra sát hạch lại bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành theo Khoản 3 Điều này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Người đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y phải nộp phí, lệ phí theo quy định. Cục trưởng Cục quản lý Y Dược cổ truyền - Bộ Y tế và Giám đốc Sở Y tế tỉnh quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số ….../2015/TT-BYT ngày …tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
....[1]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
__________________________
Kính gửi: ................................[2].........................................
Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:……………….. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................... Chỗ ở hiện nay: [3]................................................................................................................................ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:.......................... ………………………………………… Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:……………………………………………………… Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): .............................................................. Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
[1] Địa danh
[2] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[3] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ LỤC SỐ 02
Mẫu Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban hành kèm theo Thông tư số ….../2015/TT-BYT ngày …tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
___________________
............[4]........... ............[5]............ _________________ Số: /GXNTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …[6]…, ngày tháng năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
_________________________________
............................[7]........................ xác nhận:
Ông/bà: ..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [8] .....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp: .......................................................................................
đã thực tập tại..........................[9]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động…………………………………………. ………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [10] ............................................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [11] .......................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [12] .......................................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
[4] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
[5] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[6] Địa danh
[7] Giống như mục 2
[8] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
[9] Giống như mục 2
[10] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
[11] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[12] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 03
Mẫu Bản khai quá trình hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT- BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....[13]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN KHAI
Quá trình hành nghề
____________________
Họ và tên:……………………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [14]...............................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:......................... ……………………………….…………
Ngày cấp:……………………..…Nơi cấp:……………………………………………….….
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): .............................................................
Tôi xin kê khai quá trình hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) |
Phạm vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền |
Nơi làm việc |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi không có sai phạm gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin gửi kèm theo Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của chủ cơ sở KCB[15] |
Xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã |
(ký tên, đóng dấu nếu có) (ký tên, đóng dấu)
[13] Địa danh
[14] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
[15] Người đứng đầu cơ sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành nghề thực tập tại cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 9 Thông tư này).
PHỤ LỤC SỐ 04
Mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT - BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
____________________________
...........[16].......... ___________________ Số: /PTN-....[17]..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......[18]......., ngày tháng năm 20.... |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
___________________________
Họ và tên: ........................................................................................................................................ ;
Chỗ ở hiện nay: [4]............................................................................................................................... ;
Điện thoại: ........................................................................................................................................ ;
TT |
Nội dung |
Đối tượng dự kiểm tra sát hạch |
Đối tượng không qua kiểm tra sát hạch |
Đối tượng cấp lại |
1 |
Đơn đề nghị |
|
|
|
2 |
Sơ yếu lý lịch |
|
|
|
3 |
Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần |
|
|
|
4 |
Giấy xác nhận quá trình thực tập/thực hành |
|
|
|
5 |
Bản sao có chứng thực văn bằng học vấn |
|
|
|
7 |
Ảnh màu nền trắng cỡ 4 x6 |
|
|
|
8 |
Bản khai quá trình thực tập/hành nghề |
|
|
|
9 |
Bản sao có chứng thực bằng cấp chuyên môn và giấy chứng nhận đã dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn |
|
|
|
10 |
Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề |
|
|
|
11 |
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề đã được cấp theo pháp lệnh hành nghề Y, Dược tư nhân |
|
|
|
12 |
2 phong bì dán tem |
|
|
|
13 |
Giấy công nhận lương y bị hỏng (nếu có) |
|
|
|
Ngày hẹn cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề: ...................................................................................... ………………, ngày tháng năm 20…
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
[16] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[17] Chữ viết tắt tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[18] Địa danh
[19] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ LỤC SỐ 05
Mẫu Giấy chứng nhận là lương y do Bộ Y tế cấp
(Ban hành kèm theo Thông tư số ….../2015/TT-BYT ngày …tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ Số: /BYT-GCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ảnh |
GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
- Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra sát hạch,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LÀ LƯƠNG Y
. Cho Ông/Bà: 1 Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi thường trú: 2
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Phạm vi hoạt động chuyên môn: 3
|
Hà nội, ngày tháng năm TUQ. BỘ TRƯỞNG CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN (ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi rõ tên của người được cấp giấy chứng nhận là lương y bằng chữ in hoa đậm
2 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
3 Ghi theo quy định tại Điều 13 Thông tư số /2015/TT-BYT ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế
PHỤ LỤC SỐ 06
Mẫu Giấy chứng nhận là lương y do Sở Y tế cấp
(Ban hành kèm theo Thông tư số ….../2015/TT-BYT ngày …tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
[20] Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
[21] Ghi số thứ tự của Giấy chứng nhận là lương y
[22] Ghi rõ tên của người được cấp giấy chứng nhận là lương y bằng chữ in hoa đậm
[23] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
[24] Ghi theo quy định tại Điều 13 Thông tư số /2015/TT-BYT ngày / /2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế
PHỤ LỤC SỐ 07
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT - BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ....[25]......., ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y ________________________ |
Kính gửi: ................................[26].........................................
Họ và tên:……………………………………………………………………………….……
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: [27]...............................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………………………………………….…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:…………………………………….……………
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): .............................................................
Số Giấy chứng nhận là lương y cũ:………..…….. Ngày cấp:….…………Nơi cấp:…………
Lý do xin cấp lại:
1. |
Do bị mất |
|
2. |
Do bị hư hỏng |
|
|
|
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký và ghi rõ họ, tên) |
[25] Địa danh
[26] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[27] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây