Thông tư 29/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 29/2008/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2008/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: | 28/11/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư29/2008/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 29/2008/TT-BLĐTBXH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 29/2008/TT-BLĐTBXH NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2008 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập như sau:
Thẻ khám chữa bệnh có hình chữ nhật, kích thước 10 cm x 7 cm, giấy trắng cứng, nền in chìm biểu tượng của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Mẫu Thẻ và các thông tin ghi trên Thẻ theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
- Ghi tên xã, phường, thị trấn bằng chữ in hoa (Ví dụ: Xã TÂN TIẾN, CẨM BÌNH, HẢI DƯƠNG)
- Số Thẻ khám chữa bệnh có dạng LnnnLnnnL, trong đó “L” là một chữ cái từ A đến Z, “n” là một chữ số từ 0 đến 9. Số Thẻ khám chữa bệnh không mang thông tin, chỉ là số để nhận biết chính xác, đúng về một cá nhân trong xã hội.
- Ghi họ, chữ đệm, tên trẻ em bằng chữ in hoa (ví dụ: NGUYỄN VĂN ANH).
- Ghi rõ số ngày, tháng, năm sinh (ví dụ: ngày 21 tháng 5 năm 2008).
- Ghi rõ giới tính trẻ em là nam hoặc là nữ.
- Nơi thường trú hoặc nơi đang sinh sống: Ghi địa chỉ đầy đủ nơi trẻ em đang thường trú/đang sinh sống (Ví dụ: Thôn Xuân Đại (nếu ở nông thôn) hoặc số nhà 73, đường Hùng Vương (nếu ở thành thị).
- Ghi họ, chữ đệm, tên mẹ (Ví dụ: Nguyễn Thị Minh)
- Trường hợp không ghi họ vµ tên mẹ thì ghi họ vµ tên cha; nếu không ghi họ và tên mẹ hoặc họ và tên cha thì ghi họ và tên người giám hộ.
- Thẻ có giá trị sử dụng đến ngày: ghi đúng ngày, tháng sinh của trẻ em nhưng số năm thì bằng năm sinh của trẻ em cộng thêm 6 (Ví dụ: sinh ngày 21/5/2008, thì Thẻ sẽ có giá trị sử dụng đến ngày 21/5/2014).
- Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em được cấp (lần đầu), cấp lại, đổi Thẻ khám chữa bệnh theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Trường hợp trẻ em đổi Thẻ do thay đổi nơi thường trú thì cần ghi rõ tên xóm/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố nơi trẻ em đi.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi danh sách yêu cầu cấp (lần đầu), cấp lại, đổi Thẻ cho Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội. Trên cơ sở danh sách của xã gửi lên, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm nhập thông tin của trẻ em vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em được cấp Thẻ lần đầu. Đối với trường hợp cấp lại Thẻ thì Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội phải tìm số Thẻ (số định danh) trong hệ cơ sở dữ liệu của huyện hoặc liên hệ với Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để tìm số Thẻ trong hệ cơ sở dữ liệu của các huyện liên quan, bảo đảm số Thẻ được nhập vào máy vi tính đúng với số Thẻ của trẻ em đó đã được cấp lần đầu. Đối với trường hợp đổi Thẻ thì Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội nhập số Thẻ cũ vào máy vi tính, không được cấp số Thẻ mới.
- Sau khi nhập đủ các thông tin, Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội in Thẻ và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã. Khi đã nhận được Thẻ đã in, Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra các thông tin trên từng Thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám chữa bệnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
MẪU THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2008)
Mặt trước |
Mặt sau |
||
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ................. ------------------------- THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH Số: LnnnLnnnL Họ và tên: NGUYỄN VĂN ANH Sinh ngày 21 tháng 5 năm 2008 Giới tính: Nam Nơi thường trú/sinh sống:................................ ...................................................................... Họ và tên mẹ/cha: Nguyễn Thị Minh
Có giá trị sử dụng đến ngày 21/5/2014 |
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập. 2. Xuất trình Thẻ khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi tại các cơ sở y tế công lập. 3. Trường hợp cấp cứu mà không mang theo Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì phải xuất trình Thẻ này cho cơ sở y tế công lập 48 giờ sau khi trẻ em nhập viện. 4. Bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không cho người khác mượn, không sửa chữa, tẩy xóa thẻ. 5. Nếu làm mất thẻ phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở để được hướng dẫn, giải quyết. 6. Khi thay đổi nơi ở cần khai báo tại Ủy ban nhân dân cấp xã mới để được đổi thẻ.
|
PHỤ LỤC 2.
Ủy ban nhân dân xã, phường...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRẺ EM Từ 0 đến dưới đủ 72 tháng tuổi
Yêu cầu cấp (lần đầu), cấp lại và đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2008)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Nơi thường trú/nơi đang sinh sống |
Họ tên mẹ (cha hoặc người giám hộ) |
Cấp (lần đầu) |
Cấp lại |
Đổi thẻ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thẻ thuộc đối tượng nào (cấp lần đầu, cấp lại, đổi Thẻ) thì tích dấu nhân vào cột đó.
|
…, ngày … tháng … năm 200… |
PHỤ LỤC 3.
Đơn vị.....................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2008)
Nội dung |
Số lượng |
1. Tổng số trẻ em dưới 6 tuổi (tính đến ngày báo cáo) 2. Số trẻ em được cấp Thẻ khám chữa bệnh lần đầu 3. Số trẻ em được cấp lại Thẻ khám chữa bệnh 4. Số trẻ em được đổi Thẻ khám chữa bệnh 5. Số lượt trẻ dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh không phải trả tiền 6. Số trẻ em sinh trong năm (tính đến ngày báo cáo) 7. Số trẻ em sinh trong năm được cấp Thẻ |
|
Khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
…, ngày… tháng … năm 200… |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây