Thông tư 11/2020/TT-BYT Danh mục hoạt chất cấm sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng

thuộc tính Thông tư 11/2020/TT-BYT

Thông tư 11/2020/TT-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2020/TT-BYT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:19/06/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấm sử dụng 41 chất trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn

Ngày 19/6/2020, Bộ Y tế ra Thông tư 11/2020/TT-BYT về việc ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

Theo đó, Bộ Y tế ban hành danh mục gồm 41 hoạt chất cấm sử dụng và 13 hoạt chất hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng thuộc lĩnh vực gia dụng và y tế. Cụ thể:

Thứ nhất, các hoạt chất bị cấm sử dụng bao gồm: Acephate, Aldrin, Benzene hexachloride (BHC), Beta-cyfluthrin, Chlordance, Chlorpyrifos ethyl, Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT), Endosulfan và các đồng phân, Fipronil, 18. Hexachlorocyclohexane và các đồng phân, Hoạt chất sinh học diệt côn trùng, diệt khuẩn, Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, pDCB), Pentachlorophenol (PCP) và các muối của hoạt chất này, Phosphamidon …

Thứ hai, các hoạt chất bị hạn chế phạm vi sử dụng bao gồm: Bromchlophos, Diethyl toluamid, Diflubenzuron, Emamectin benzoate, Fenitrothion, Methoprene, Temephos, Spinosad, Pyriproxyfen, Novaluron, Dimethyl phthalate, Diethyl toluamid, AgniqueTM MMF, Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2 …

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 20/8/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 47/2017/TT-BYT ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam.

Xem chi tiết Thông tư11/2020/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

_______

Số: 11/2020/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2020

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

___________

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế (sau đây gọi chung là chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động mua bán, sản xuất, kinh doanh, thực hiện việc đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Danh mục hoạt chất
1. Ban hành Danh mục hoạt chất cấm sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Ban hành Danh mục hoạt chất hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2020.
2. Thông tư số 47/2017/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục các hoạt chất cấm sử dụng và hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu trong thời hạn tối đa 01 năm, được buôn bán, sử dụng tối đa 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trong các trường hợp như sau:
a) Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chứa một trong các hoạt chất Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta- cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion và Methanol quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế chứa một trong các hoạt chất Emamectin benzoate và Spinosad có phạm vi sử dụng không phù hợp với quy định về hạn chế phạm vi sử dụng tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ngừng toàn bộ việc tiếp nhận mới, xử lý, thẩm định các hồ sơ đăng ký chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã nộp trước ngày thông tư này có hiệu lực thi hành có chứa một trong các hoạt chất Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion và Methanol.
3. Các chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế có chứa các hoạt chất quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này đã được cấp số đăng ký lưu hành trước ngày Thông tư này có hiệu thi hành thì chỉ được quảng cáo sản phẩm theo đúng phạm vi tác dụng đã được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký lưu hành. Trường hợp muốn quảng cáo mở rộng phạm vi tác dụng quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở đăng ký phải thực hiện việc đăng ký lưu hành bổ sung theo quy định của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội (để giám sát);

- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);

- PTT Vũ Đức Đam;

- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;

- Lưu: VT, MT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Đỗ Xuân Tuyên

 

Phụ lục số 01

DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TT

Tên hoạt chất

Mã số CAS1

1.

Acephate

30560-19-1

2.

Aldrin

309-00-2

3.

Benzene hexachloride (BHC)

89609-19-8

4.

Beta-cyfluthrin

68359-37-5

5.

Chlordance

57-74-9

6.

Chlordecone

143-50-0

7.

Chlorpyrifos ethyl

39475-55-3

8.

Cyfluthrin

68359-37-5

9.

Diazinon

333-41-5

10.

Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT)

50-29-3

11.

Dichlovos

62-73-7

12.

Dieldrin

60-57-1

13.

Endosulfan và các đồng phân

 

14.

Endrin

72-20-8

15.

Fipronil

120068-37-3

16.

Heptachlor

76-44-8

17.

Hexachlorobenzene

118-74-1

18.

Hexachlorocyclohexane và các đồng phân

 

19.

Hexythiazox

78587-05-0

20.

Hoạt chất sinh học diệt côn trùng, diệt khuẩn (trừ vi khuẩn: Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2)

 

21.

Hợp chất chứa Cadmium

 

22.

Hợp chất Chì

 

23.

Isobenzen

297-78-9

24.

Isodrin

465-73-6

25.

Lindane

58-89-9

26.

Malathion

121-75-5

27.

Methanol (Không được đăng ký là hoạt chất chính trong chế phẩm diệt khuẩn. Trong chế phẩm, hàm lượng tạp chất Methanol không lớn hơn 2.000mg/l).

67-56-1

28.

Methamidophos

10265-92-6

29.

Methyl Parathion

298-00-0

30.

Monocrotophos

6923-22-4

31.

Mirex

2385-85-5

32.

Naphthalene

91-20-3

33.

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

106-46-7

34.

Parathion Ethyl

56-38-2

35.

Pentachlorophenol (PCP) và các muối của hoạt chất này

 

36.

Perflurooctan sulfonic acid và các muối hoạt chất này

 

37.

Phosphamidon

13171-21-6

38.

Polychlorinated Biphenyls (PCB)

1336-36-3

39.

Strobane

8001-50-1

40.

Toxaphen

8001-35-2

41.

Trichlorfon

52-68-6

 

 

---------------------

1 CAS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Chemical Abstracts Service”. Mã số CAS là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.

Phụ lục số 02

DANH MỤC HOẠT CHẤT HẠN CHẾ PHẠM VI SỬ DỤNG TRONG CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2020/TT-BYT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

TT

Tên hoạt chất

Mã số CAS2

Hạn chế phạm vi sử dụng

1.

Agnique™ MMF

52292-17-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt.

2.

Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain

AM65-52, 266-2

 

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

3.

Bromchlophos

53095-31-1

Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi ngoài nhà.

4.

Diethyl toluamid

134-62-3

Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi

5.

Diflubenzuron

35367-38-5

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

6.

Dimethyl phthalate

131-11-3

Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi.

7.

Emamectin benzoate

155569-91-8

Chỉ sử dụng trong chế phẩm dạng bả diệt gián hàm lượng dưới 0,2%.

8.

Fenitrothion

122-14-5

Chỉ phun dạng hạt thể tích cực nhỏ (phun ULV) để diệt ruồi, muỗi, gián ngoài nhà.

9.

Methoprene

40596-69-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

10.

Novaluron

116714-46-6

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

11.

Spinosad

168316-95-8

Không sử dụng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

12.

Temephos

3383-96-8

Chỉ sử dụng để diệt bọ gậy, không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

13.

Pyriproxyfen

95737-68-1

Không dùng trong nước ăn uống, sinh hoạt.

 

 

-------------------

1 CAS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Chemical Abstracts Service”. Mã số CAS là mã đăng ký tóm tắt hóa học gồm chuỗi số định danh nguyên tố hóa học, hợp chất hóa học.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

_______

No. 11/2020/TT-BYT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________________

Hanoi, June 19, 2020

 

 

CIRCULAR

On promulgating the List of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and germicidal preparations for household and medical use

___________

 

Pursuant to the Government s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on management of insecticidal or germicidal chemicals and preparations for household and medical use;

At the proposal of the Director General of the Health Environment Management Agency,

The Minister of Health hereby promulgates the Circular on promulgating the List of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and germicidal preparations for household and medical use.

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular promulgates the List of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and germicidal preparations for household and medical use (hereinafter collectively referred to as insecticidal and germicidal preparations for household and medical use).

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to agencies, organizations and individuals involved in purchasing, manufacturing, and trading activities, and carrying out the registration procedures for circulation of insecticidal and germicidal preparations for household and medical use in Vietnam and relevant organizations and individuals.

Article 3. List of active ingredients

1. To promulgate the List of active ingredients prohibited from use in insecticidal and germicidal preparations for household and medical use as prescribed in Appendix No. 01 attached to this Circular.

2. To promulgate the List of active ingredients restricted from use in insecticidal and germicidal preparations for household and medical use as prescribed in Appendix No. 02 attached to this Circular.

Article 4. Effect

1. This Circular takes effect on August 20, 2020.

2. The Minister of Health’s Circular No. 47/2017/TT-BYT dated December 22, 2017 on promulgating the List of prohibited and restricted active ingredients in insecticidal and germicidal preparations for household and medical use in Vietnam shall cease to be effective from the effective date of this Circular.

Article 5. Transitional provisions

1. Insecticidal and germicidal preparations for household and medical use granted circulation registration numbers before the effective date of this Circular shall continue to be manufactured and imported for a maximum duration of 01 years, to be traded and used for a maximum duration of 02 years from the effective date of this Circular if:

a) Insecticidal and germicidal preparations for household and medical use contain one of the following active ingredients: Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta- cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion and Methanol provided in Appendix No. 01 issued together with this Circular;

b) Insecticidal and germicidal preparations for household and medical use contain one of the following active ingredients: Emamectin benzoate and Spinosad whose use scope does not comply with the regulations on restriction of use provided in Appendix No. 02 issued together with this Circular.

2. From the effective date of this Circular, all dossiers of registering for insecticidal and germicidal preparations for household and medical use containing one of the following active ingredients: Chlorpyrifos ethyl, Hexythiazox, Fipronil, Beta-cyfluthrin, Cyfluthrin, Trichlorfon, Diazinon, Acephate, Malathion and Methanol, submitted before the effective date of this Circular but not been settled yet, shall not be accepted, handled and appraised.

3. For insecticidal and germicidal preparations for household and medical use that contain the active ingredients provided in Appendix No. 02 issued together with this Circular and have been granted with circulation registration numbers prior to the effective date of this Circular, their advertisements shall provide the exact descriptions of the effect written on the circulation registration certificate. In case wishing to advertise and expand the effect as prescribed in Appendix No. 02 issued together with this Circular,  the establishment that has registered such preparations must register for additional circulation in accordance with the Government’s Decree No. 91/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on management of insecticidal or germicidal chemicals and preparations for household and medical use and the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 on amending and supplementing some regulations concerning business investment conditions under the state management of the Ministry of Health.

Article 6. Implementation responsibility

1. The Director General of the Health Environment Management Agency shall be responsible for organizing and implementing this Circular.

2. Chief of the Ministry Office, Chief of the Ministry Inspector, Directors and Director Generals of Departments, Agencies, Directorates, Ministry Office, Ministry Inspectorate, Directors of Health Departments of provinces and centrally run cities, heads of health units of regulatory bodies and relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

Any difficulty and problem arising in the course of implementing should be promptly reported to the Ministry of Health for consideration and settlement./.

 

 

FOR THE MINISTER

THE DEPUTY MINISTER

 

 

 

 

Do Xuan Tuyen

 


Appendix No. 01

LIST OF PROHIBITED ACTIVE INGREDIENTS IN INSECTICIDAL AND GERMICIDAL PREPARATIONS FOR HOUSEHOLD AND MEDICAL USE

(Attached to the Minister of Health’s Circular No. 11/2020/TT-BYT dated June 19, 2020)

 

No.

Active ingredient name

CAS[1]number

1.

Acephate

30560-19-1

2.

Aldrin

309-00-2

3.

Benzene hexachloride (BHC)

89609-19-8

4.

Beta-cyfluthrin

68359-37-5

5.

Chlordance

57-74-9

6.

Chlordecone

143-50-0

7.

Chlorpyrifos ethyl

39475-55-3

8.

Cyfluthrin

68359-37-5

9.

Diazinon

333-41-5

10.

Dichlorodiphenyltrichloroethane (DDT)

50-29-3

11.

Dichlovos

62-73-7

12.

Dieldrin

60-57-1

13.

Endosulfan and its isomers

 

14.

Endrin

72-20-8

15.

Fipronil

120068-37-3

16.

Heptachlor

76-44-8

17.

Hexachlorobenzene

118-74-1

18.

Hexachlorocyclohexane and its isomers

 

19.

Hexythiazox

78587-05-0

20.

Insecticidal and germicidal biological active ingredients (except for bacterium: Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain AM65-52, 266-2)

 

21.

Compounds containing Cadmium

 

22.

Compounds of lead

 

23.

Isobenzen

297-78-9

24.

Isodrin

465-73-6

25.

Lindane

58-89-9

26.

Malathion

121-75-5

27.

Methanol(It is not allowed to register as main active ingredient in germicidal preparations. In a preparation, the content of Methanol impurity shall not exceed 2,000 mg/l).

67-56-1

28.

Methamidophos

10265-92-6

29.

Methyl Parathion

298-00-0

30.

Monocrotophos

6923-22-4

31.

Mirex

2385-85-5

32.

Naphthalene

91-20-3

33.

Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)

106-46-7

34.

Parathion Ethyl

56-38-2

35.

Pentachlorophenol (PCP) and its salts

 

36.

Perflurooctan sulfonic acid and its salts

 

37.

Phosphamidon

13171-21-6

38.

Polychlorinated Biphenyls (PCB)

1336-36-3

39.

Strobane

8001-50-1

40.

Toxaphen

8001-35-2

41.

Trichlorfon

52-68-6

 


Appendix No. 02

LIST OF RESTRICTED ACTIVE INGREDIENTS IN INSECTICIDAL AND GERMICIDAL PREPARATIONS FOR HOUSEHOLD AND MEDICAL USE

(Attached to the Minister of Health’s Circular No. 11/2020/TT-BYT dated June 19, 2020)

 

No.

Active ingredient name

CAS1number

Restriction of use

1.

Agnique™ MMF

52292-17-8

Only use for extermination of mosquito larvae, not permissible in drinking and domestic water.

2.

Bacillus thuringiensis israelensis (Bti), strain

AM65-52, 266-2

 

Only use for extermination of mosquito larvae, not permissible in drinking and domestic water.

3.

Bromchlophos

53095-31-1

Only spray with ultra-low volume (ULV) for extermination of outside flies.

4.

Diethyl toluamid

134-62-3

Not permissible for use on children under 4 years of age.

5.

Diflubenzuron

35367-38-5

Only use for extermination of mosquito larvae, not permissible in drinking and domestic water.

6.

Dimethyl phthalate

131-11-3

Volume below 30%, not permissible for use on children under 4 years of age.

7.

Emamectin benzoate

155569-91-8

Only for use in cockroach bait preparations with contents less than 0.2%.

8.

Fenitrothion

122-14-5

Only spray with ultra-low volume (ULV) for extermination of outside flies, mosquitoes and cockroaches.

9.

Methoprene

40596-69-8

Only use for extermination of mosquito larvae, not permissible in drinking and domestic water.

10.

Novaluron

116714-46-6

Only use for extermination of mosquito larvae, not permissible in drinking and domestic water.

11.

Spinosad

168316-95-8

Not permissible for use in drinking and domestic water.

12.

Temephos

3383-96-8

Only use for extermination of mosquito larvae, not permissible in drinking and domestic water.

13.

Pyriproxyfen

95737-68-1

Not permissible for use in drinking and domestic water.

 

-------------------

1CAS is the abbreviation name of the phrase “Chemical Abstracts Service”.CAS number means a chemical summary registry number consisting of a series of identification numbers for chemical elements and chemical compounds.

 



[1]CAS is the abbreviation name of the phrase “Chemical Abstracts Service”.CAS numbermeans a chemical summary registry number consisting of a series of identification numbers for chemical elements and chemical compounds.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 11/2020/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 11/2020/TT-BYT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất