Thông tư 10/2013/TT-BYT sửa hướng dẫn điều kiện kinh doanh thuốc

thuộc tính Thông tư 10/2013/TT-BYT

Thông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2013/TT-BYT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành:29/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kinh doanh thuốc phải nộp bản chính Chứng chỉ hành nghề dược

Nhằm cập nhật những điểm mới được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29/03/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006.
Theo đó, Bộ Y tế quy định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải bao gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; bản chính Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh (trong khi quy định trước đây chỉ yêu cầu bản sao có chứng thực); Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chứng thực hoặc có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu xác nhận; Tài liệu kỹ thuật tương ứng theo quy định của Bộ Y tế đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc.
Trường hợp cơ sở kinh doanh thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh, thì tài liệu kỹ thuật tương ứng theo quy định chỉ cần bản sao Giấy chứng nhận thực hành tốt có chứng thực hoặc có chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu xác nhận.
Riêng đối với đại lý bán thuốc của doanh nghiệp kinh doanh thuốc, đại lý bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế, ngoài các giấy tờ trên, còn phải có bản sao Hợp đồng đại lý giữa doanh nghiệp mở đại lý và người đứng đầu đại lý có chứng thực hoặc chữ ký của chủ cơ sở và đóng dấu xác nhận...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/05/2013.

Xem chi tiết Thông tư10/2013/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
---------

Số: 10/2013/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2013

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2007/TT-BYT NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DƯỢC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 79/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH

MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DƯỢC

Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH-11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BYT) như sau:
1. Khoản 9 Mục II được sửa đổi như sau:
“9. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược ” (sau đây gọi tắt là Nghị định số 89/2012/NĐ-CP).
2. Khoản 10 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“10. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
a) Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
b) Trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mà cơ sở kinh doanh thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh, thì tài liệu kỹ thuật tương ứng theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP chỉ cần bản sao có chứng thực hoặc bản sao có chữ ký của chủ hoặc người đứng đầu cơ sở và đóng dấu xác nhận (nếu là doanh nghiệp) Giấy chứng nhận thực hành tốt.
c) Trường hợp đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (cấp liên thông) mà cơ sở kinh doanh thuốc chưa được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh thì phần tài liệu kỹ thuật theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Đối với cơ sở sản xuất thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 3886/2004/QĐ-BYT ngày 13/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc (GLP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1570/2000/QĐ-BYT ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan
- Đối với cơ sở nhập khẩu thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc” và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung có liên quan (Cơ sở có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng).
- Đối với cơ sở bán buôn thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 48/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc thực hành tốt phân phối thuốc.
- Đối với cơ sở bán lẻ thuốc: hồ sơ đăng ký kiểm tra Thực hành tốt nhà thuốc (GPP) được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc.
- Đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu: hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2011/TT-BYT ngày 19/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu và lộ trình áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2011/TT-BYT).
- Đối với cơ sở bán lẻ thuốc chưa thực hiện GPP theo lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc (GPP) do Bộ Y tế quy định, tài liệu kỹ thuật gồm: bản kê khai địa điểm và trang thiết bị cơ sở kinh doanh (mẫu số 07/KKĐĐ-TTB); bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn (mẫu số 06/KKNS).”
3. Khoản 11 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“11. Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
a) Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
b) Bộ Y tế ủy quyền cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược đối với cá nhân đăng ký hành nghề dược có vốn đầu tư nước ngoài đối với các hình thức kinh doanh gồm: sản xuất thuốc, dịch vụ bảo quản thuốc, dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nhập khẩu thuốc.
c) Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét và trình Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân theo quy định tại điểm b khoản này và điểm b khoản 3 Điều 13 Luật Dược.”
4. Bổ sung khoản 11b vào Mục II như sau:
“11b.Trình tự, thủ tục trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền) trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn cơ sở kinh doanh thuốc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở kinh doanh thuốc thay đổi người quản lý chuyên môn dược:
- Trường hợp người đứng đầu cơ sở đề nghị cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP do thay đổi người quản lý chuyên môn dược, cơ quan có thẩm quyền trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn cũ cho cơ sở cùng với Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mới được cấp lại.
- Trường hợp người quản lý chuyên môn dược đơn phương nộp đơn đề nghị nhận lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược thì người quản lý chuyên môn phải thông báo cho người đứng đầu cơ sở kinh doanh về việc đề nghị thay đổi người quản lý chuyên môn. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người quản lý chuyên môn, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho người đứng đầu cơ sở kinh doanh về việc phải thay đổi người quản lý chuyên môn. Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền thông báo, nếu cơ sở kinh doanh không làm thủ tục thay đổi người quản lý chuyên môn thì cơ quan có thẩm quyền trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề cho người quản lý chuyên môn đồng thời tiến hành thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
b) Cơ sở kinh doanh thuốc chấm dứt hoạt động kinh doanh:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở kinh doanh thuốc về việc chấm dứt hoạt động hoặc cơ sở kinh doanh thuốc bị thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược (sau đây gọi tắt là Nghị định 79/2006/NĐ-CP) thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đồng thời trả lại cho người quản lý chuyên môn bản chính Chứng chỉ hành nghề dược (trừ trường hợp người quản lý chuyên môn bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo Điều 19 Luật Dược).
c) Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc nhưng nhận được văn bản trả lời không cấp của cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền trả lại cho cơ sở bản chính Chứng chỉ hành nghề dược mà cơ sở đã nộp trong hồ sơ kèm theo công văn trả lời nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
d) Trường hợp cá nhân xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược
Tối thiểu là 60 ngày trước khi Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn hết hạn, cơ sở kinh doanh thuốc phải nộp đơn đề nghị nhận lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 03/ĐĐN-NCC) cho cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nhận lại Chứng chỉ hành nghề dược của cơ sở kinh doanh thuốc, cơ quan có thẩm quyền trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược cho cơ sở kinh doanh thuốc, đồng thời thông báo cho cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh biết, yêu cầu người đăng ký quản lý chuyên môn tiếp tục hành nghề đến hết thời hạn ghi trong Chứng chỉ hành nghề dược. Trước khi Chứng chỉ hành nghề dược cũ hết hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải nộp lại Chứng chỉ hành nghề dược mới được cấp lại. Nếu Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn hết hạn mà cơ sở không nộp lại Chứng chỉ hành nghề mới hoặc làm thủ tục thay đổi người quản lý chuyên môn thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP.”
5. Khoản 12 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
“12. Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
a) Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
b) Các trường hợp cơ sở kinh doanh thuốc chưa được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh thì được áp dụng trình tự cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với trường hợp phải thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc (cấp liên thông).
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã có Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) còn hiệu lực, phù hợp với hình thức và phạm vi kinh doanh thì áp dụng trình tự cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc không phải thẩm định cơ sở kinh doanh theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
d) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc quy định tại điểm 4 Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP áp dụng trình tự không phải thẩm định cơ sở kinh doanh theo quy định tại Khoản 8 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
đ) Trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đối với cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu theo lộ trình triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc - (GMP)”: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2011/TT-BYT.
e) Trường hợp phải thẩm định cơ sở, Bộ Y tế, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định cơ sở kinh doanh thuốc. Kết quả thẩm định trình lên Lãnh đạo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế để xem xét cấp hay không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc mà không phải thành lập Hội đồng tư vấn.”
6. Bổ sung Khoản 13 vào Mục II:
“13. Áp dụng một số nội dung nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” đối với các cơ sở bán lẻ đang trong lộ trình triển khai thực hành tốt (chưa bắt buộc áp dụng GPP)
Điều kiện kinh doanh của đại lý, tủ thuốc trạm y tế, cơ sở bán lẻ thuốc từ đông y, thuốc từ dược liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2011/TT-BYT) trừ quy định tại điểm b, d khoản 2; điểm b khoản 3, điểm c khoản 4 mục II Chương II và điểm b.đ khoản 1 mục III Chương II Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” ban hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BYT.
Thành phần đoàn kiểm tra: áp dụng Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BYT.”
7. Bổ sung Khoản 14 vào Mục II:
“14. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
a) Đơn đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 1a/ĐĐN-CC, Mẫu số 1b/ĐĐN-CLCC);
b) Đơn đề nghị nhận lại chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 2a/ĐĐN-LCC; 02b/ĐĐN-LCC);
c) Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 03/GXN);
d) Đơn đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu số 4a-4b-4c-4d/ĐĐN-ĐĐK);
đ) Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu số 5a/BNHS, 5b/BNHS);
e) Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn (Mẫu số 6/KKNS); Bản kê khai địa điểm và trang thiết bị cơ sở kinh doanh (Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB)
g) Danh sách cá nhân được cấp, cấp lại, bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế (Mẫu số 8a/BC-CCHN); Danh sách cơ sở kinh doanh thuốc được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu 8b/BC-GCNĐKKD).
h) Chứng chỉ hành nghề dược (Mẫu số 9a/CCHN, 9b/CCHN-CL);
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (Mẫu 10a/GCN-ĐKKD, 10b/GCN-ĐKKD-CL, 10c/GCN-ĐKKD, 10d/GCN-ĐKKD-CL).”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Điều khoản chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 89/2012/NĐ-CP.
2. Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực có giá trị đến hết thời hạn ghi trên Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
3. Các cơ sở kinh doanh thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hình thức bán buôn và Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc đang hoạt động nhập khẩu thuốc tiếp tục được hoạt động nhập khẩu theo đúng phạm vi và thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc. Các cơ sở sản xuất thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc và Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” (GMP) được nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất thuốc của chính doanh nghiệp và bán cho các cơ sở sản xuất thuốc khác theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì trực tiếp với thuốc cho đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc.
4. Các cá nhân, cơ sở được phép nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược ngay khi Thông tư này được ban hành.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc đang hoạt động mà Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc hết hạn sau ngày 10/12/2012 (theo hướng dẫn tại Khoản 1 Công văn số 177/BYT-QLD ngày 09/1/2013 của Bộ Y tế về việc triển khai Nghị định số 89/2012/NĐ-CP) được tiếp tục hoạt động 45 ngày sau ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Dược, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, thi hành Thông tư này.
2. Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm tổng hợp và công bố các thông tin liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược, danh sách các cơ sở được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược để làm cơ sở cho các đơn vị triển khai hoạt động cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược; cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
3. Hằng tháng, các Sở Y tế tổng hợp, công bố danh sách các cá nhân được cấp, cấp lại, bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược, danh sách các cơ sở được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, các trường hợp bị thu hồi, đình chỉ hoạt động kinh doanh trong phạm vi quản lý của Sở Y tế lên trang thông tin điện tử của Sở Y tế và gửi dữ liệu cho Cục Quản lý Dược để cập nhật vào cơ sở dữ liệu về hành nghề dược.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 5 năm 2013.
2. Bãi bỏ Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BYT và mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ, mẫu Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BYT từ ngày Thông tư này có hiệu lực./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Chính phủ (Phòng CB, Cổng TTTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL, Cục KSTTHC);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, QLD (03b), PC(02b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

Phụ lục 1

Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT - BYT

 Ngày 29 tháng 3 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Y tế

Mẫu số 1a/ĐĐN-CC

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược (cấp lần đầu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     ......[1]......., ngày…... tháng …. năm  20.....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp chứng chỉ hành nghề dược

 

Kính gửi: .......... ........ ..............[2].........................................

 

Họ và tên: ......... ............. ................. .......... ............... .............. ............... ............ ................ ..............

Ngày, tháng, năm sinh: ......... ................................... ........... ................ ............ ......... ......... ......... ....

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............ .............. ............... ............. .............

Chỗ ở hiện nay:......... ......... ................ ............. ................. ................. ........... ........... ........... ........ .....

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........ ........... Ngày cấp:............ ...Nơi cấp:...........

Điện thoại: .......... ............. ......... .......... .......  Email ( nếu có): .............. .............. ............... .............

Văn bằng chuyên môn: ........... ............. .............. .................. ..................... ............... ............... .......

Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược ...... ...... ............ ................ .............. ........... ........... .............. ..........

Từ ngày ............. .............. ................. ................ ............. ..............

Đơn vị công tác cuối cùng........ ........... ............ ............. ................

Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược đăng ký là người quản lý chuyên môn của các hình thức tổ chức kinh doanh sau [3]:

 

 

1

Doanh nghiệp sản xuất thuốc

 

2

Doanh nghiệpsản xuất vắc xin, sinh phẩm

 

3

Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

4

Doanh nghiệp bán buôn thuốc

 

5

Doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế

 

6

Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

7

Đại lý bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế

 

8

Nhà thuốc

 

9

Quầy thuốc

 

10

Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp

 

11

Cơ sở bán lẻ thuốc chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

12

Tủ thuốc trạm y tế

 

13

Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc

 

14

Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc

 

15

Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc

 

16

Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế

 

17

Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế

 

 

……

 

 

Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan:

- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật Dược  và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan;

- Thường xuyên quan tâm nghiên cứu và nắm vững các văn bản về hành nghề dược và thực hiện nghiêm chỉnh trong quá trình hành nghề;

- Chỉ đăng ký là người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở của một trong các loại hình ghi trong Chứng chỉ hành nghề tại một địa điểm kinh doanh;

-  Trong quá trình hành nghề, nếu có thay đổi tôi cam kết sẽ làm các thủ tục xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.

Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.

 

 

.................., ngày tháng     năm

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

 

1.

Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

 

2.

Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định [4]

 

3.

Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện (hoặc bản chụp và xuất trình bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp)

 

4.

Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận hoặc Giấy phép lao động và Giấy xác nhận là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc của cơ sở kinh doanh thuốc (Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài)

 

5.

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng;

 

6.

Hai ảnh 04cm x 06cm

 

 

Mẫu số 1b/ĐN-CLCC

Mẫu đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược

(Đối với các trường hợp mất CCHN, CCHN hư hỏng, rách nát, thay đổi*,

Chứng chỉ hành nghề hết hạn xin cấp lại, thay đổi hộ khẩu thường trú)

 

Kính gửi: ..............................[5]...................................

 

Họ và tên: .......................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:................... Ngày cấp:.............Nơi cấp:...............

Điện thoại: ........... ........ .......... .......... ..........  Email ( nếu có): .............. ............ ............. ........... ......

Văn bằng chuyên môn: ............ ................ ............ .............. ............. .............. .......... ......... ........ ......

Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số: ........ ........... ngày.....………………

Được phép hành nghề với các hình thức tổ chức kinh doanh sau [6]:

1

Doanh nghiệp sản xuất thuốc

 

2

Doanh nghiệpsản xuất vắc xin, sinh phẩm

 

3

Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

4

Doanh nghiệp bán buôn thuốc

 

5

Doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế

 

6

Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

7

Đại lý bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế

 

8

Nhà thuốc

 

9

Quầy thuốc

 

10

Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp

 

11

Cơ sở bán lẻ thuốc chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

12

Tủ thuốc trạm y tế

 

13

Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc

 

14

Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc

 

15

Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc

 

16

Doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế

 

17

Doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế

 

 

……

 

Địa điểm đang hành nghề (nếu có)………………………………………………………..……

Lý do (mất, rách nát, thay đổi địa chỉ thường trú người được cấp chứng chỉ hành nghề, Chứng chỉ hành nghề đã được cấp hết hạn ,…): ……………..…………………………………..

Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược; tôi xin cam đoan thường xuyên quan tâm nghiên cứu và nắm vững các văn bản về hành nghề dược và thực hiện nghiêm chỉnh trong quá trình hành nghề.

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.

 

 

……… ………, ngày tháng      năm

  Người làm đơn

  (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau [7]:

 

1.

Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị hỏng, rách nát; hết hiệu lực (đối với các chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm); thay đổi địa chỉ thường trú của cá nhân đăng ký hành nghề dược;

 

 

2.

Hai ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm (chụp không quá 6 tháng).

 

 

 

 

    

Mẫu số 2a/ĐĐN-NLCC

Đơn đề nghị nhận lại chứng chỉ hành nghề dược áp dụng cho cơ sở kinh doanh đề nghị

(để làm thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Nhận lại Chứng chỉ hành nghề dược

 

 

Kính gửi : .......... ...........[8]……………………

Cơ sở ........... ............. ............... ................. .

Địa chỉ:.......... ............ ............... ...............

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số: ....... ngày cấp.............. .......

Người quản lý chuyên môn: ........... ............ ...........

Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số......... .......... ............. .............

có giá trị đến ngày (nếu có thời hạn).......... ............ ............... ............

Lý do xin nhận lại:............ ............ ........... ................ ............ .........

 

Cơ sở xin cam kết duy trì hoạt động của cơ sở theo đúng quy định của pháp luật và quy định chuyên môn về dược có liên quan và  nộp Chứng chỉ hành nghề dược mới được cấp lại trước khi Chứng chỉ hành nghề số ……….  cấp ngày   /   / hết hạn./.

 

 

..............., ngày tháng     năm

Giám đốc doanh nghiệp/ Chủ cơ sở

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Mẫu số 2b/ĐĐN-LCC

Đơn đề nghị nhận lại chứng chỉ hành nghề dược

(áp dụng cho trường hợp cá nhân đơn phương đề nghị)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Nhận lại Chứng chỉ hành nghề dược

 

Kính gửi : ………………[9]……………………

Họ và tên:… ……………… …………………… ……………… ……………… ………

Địa chỉ:……… …………… ……………… …………… …………… …………… ………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…… ……… ………… ………… …… ………… ………

Đã đăng ký là người quản lý chuyên môn cho cơ sở …….… ……… ………… ...……… ……… ……… ……… …

Địa chỉ:…… ………… …………… ……… …………… …………… ……… ………

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số: … …… ……. ngày cấp…… ……… ……….

Đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược số…… …… …… ……có giá trị đến ngày.....…… …… ……… ……… …….

Lý do xin nhận lại: Chấm dứt tham gia quản lý chuyên môn về dược tại cơ sở ….

 

 

………………, ngày tháng     năm

Người đề nghị

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 3/GXN

Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY XÁC NHẬN

Thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp

 

Tên đơn vị ..... .................. ............. ............... ...................... ............... ............. ............. ............. .....

Xác nhận ông/bà....... ........... ............. ........... .............. ............... ............ ............ ................ ............

Thường trú tại......... ............ .............. ............. .............. .............. ............. ..................... ............ .....

Chức vụ........... .......... ........... .......... ........... .............. .......... ............. ............... .................. ...... ........

...... .............. ............. ............ ............. .............. ............ ............. .............. ............. ................ ............

Đã có thời gian công tác tại....... ......... ........... ................. ............. .............. .............. ............. ......

........... .......... .............. ................ ................ .............. ......... ................. .................. ................ ...........

..... ............. ............... .............. ................ ...... ....................... ............. ................... .................... ........   

Nhiệm vụ được phân công:.........................................................................................................

 

Trong thời gian công tác không có vi phạm đạo đức nghề nghiệp.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về xác nhận trên./.

 

 

….., ngày tháng năm

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 4a/ĐĐN-ĐĐKKD

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

 

Kính gửi : …………[10]…………

Tên cơ sở……… ….……… ……… …… …… ………… ……………… ……… …………… ………

Trực thuộc (Công ty, bệnh viện - nếu là đơn vị phụ thuộc……… ……… ……….. ……...… ……

Người phụ trách chuyên môn………….. ……… ………… …………… ………… ……năm sinh……

Số CCHN Dược  …… ……… Nơi cấp ……… ……Năm cấp…… ..…. Có giá trị đến (nếu có):……

Địa điểm kinh doanh:……… …… ………… ……..……… ………… Điện thoại …….……………..

Đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt: Chưa được cấp: [11]

  1. Giấy chứng nhận thực hành tốt số:……. …….    Ngày cấp:……...................

  2. Giấy chứng nhận thực hành tốt  ……… ………… ………… ……… …………… ………… …….

  3. ……… …… ………… ………… ……………

Cơ sở chúng tôi đề nghị  BộY tế/Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở, hình thức tổ chức kinh doanh và phạm vi kinh doanh sau: [12]………………….

 

Tại địa điểm kinh doanh: …… ………… ………… ……………… ………… …………… ………… …………… ……

Điện thoại ...... .............. .......... ............... ......... ........... ............ ...... .......... .............. ........... ..... … …… ..

Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế ……………...

 

 

………….., ngày tháng     năm

  Giám đốc doanh nghiệp/ Chủ cơ sở

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Mẫu số 4b/ĐĐN-ĐĐKKD

Đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh/Thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh/

Thay đổi địa điểm, điều kiện kinh doanh

 

 

Kính gửi : ……[13]…………….

Tên cơ sở………… .……… ………… …………… ……… ……… …………… …..

Trực thuộc (nếu là đơn vị trực thuộc)…… ……..

Người phụ trách chuyên môn… …… …..……… ……… ………năm sinh……………

Số CCHN Dược  ……………… Nơi cấp ………Năm cấp…….. …. Có giá trị đến:……

Địa điểm kinh doanh:… …………… ………… ……..…… …… Điện thoại …….……

 

Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh loại hình và phạm vi kinh doanh: …………… …………………… ……… ……… ………… ……… …… …… ….

Phạm vi  kinh doanh đề nghị bổ sung:… …… ……… ……… ……… ……… ……… …

Địa điểm kinh doanh: …… …… ……… …… ……… ……… …… ……… ……… …….

 

Hoặc Thay đổi điều kiện kinh doanh:[14]…… ………… ……… ……… ………… ………..

 

Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh đề nghị bổ sung: Chưa được cấp: Đã được cấp:   

  1. Giấy chứng nhận thực hành tốt … .số:……. …….    Ngày cấp:……...................

  2. Giấy chứng nhận thực hành tốt….số:……. ….        Ngày cấp:……...................

    

Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế ……………...

 

 

………….., ngày tháng     năm

Giám đốc doanh nghiệp/ Chủ cơ sở

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Mẫu số 4c/ĐĐN-ĐĐKKD

Mẫu đơn đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

 

Kính gửi :  …………[15]……………….  

Tên cơ sở…… …….… ……… ……… ………… ……… ……… …… ……… …… …… …… ….…… ………… ……… ……… …… ……… …… …… …… …… ………

Trực thuộc (Nếu là đơn vị phụ thuộc )…… ……… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… …… …… … …..

Người phụ trách chuyên môn…… … …..… …… …… …… ……năm sinh……………

Số CCHN Dược  …… …… …… Nơi cấp ………Năm cấp…….. …. Có giá trị đến:…

Địa điểm kinh doanh:… … ……… …… ……… …..… … …… Điện thoại …….………

 

Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh  Số: ngày cấp……………

loại hình và phạm vi kinh doanh:… ……… …… ……… ……… …… …… ……… ……

 

Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh: Chưa được cấp: Đã được cấp:   

  1. Giấy chứng nhận thực hành tốt …  số:…… . …….    Ngày cấp:……... ................

  2. Giấy chứng nhận thực hành tốt …  số:…… . ….        Ngày cấp:……........ ...........

 

Đề nghị   …..  cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở, loại hình kinh doanh........ ........................ ....... .......... ........... ........ .......... ......... ..... ... ..… ……

Phạm vi kinh doanh........ ........... ....... ........ ....... ....... ......... ....... ....... ..... ..... . ………

Tại địa điểm kinh doanh:

 

Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế ……………...

 

 

………….., ngày tháng     năm

Giám đốc doanh nghiệp/ Chủ cơ sở

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Mẫu số 4d/ĐĐN-ĐĐKKD

Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

Kính gửi :  ………[16]……………   

Tên cơ sở: …… ……… ……… ………… ………… ….…… …………… ……… ……..

Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ thu............. ............ ...................... ........... ... …… ……

Người phụ trách chuyên môn……… …..… ……… ……… …năm sinh……… ………

Số CCHN Dược  ………… Nơi cấp ……Năm cấp……..  Có giá trị đến (nếu có)……

 

Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh  Số:ngày cấp…………

Địa điểm kinh doanh:…… ……… ……… ………… ……… ………… ………… …….

Loại hình kinh doanh:……… ……… ……… ……………… ……… ……… …………

Phạm vi kinh doanh:………… …… ……… ………………… ………… ………… ……..

Cơ sở chúng tôi đề nghị  …… …….cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở như sau:

Tên cơ sở: … ……….…… ………… …………… ………… ………… ……… ……….

Trực thuộc (nếu là đơn vị phụ thuộc)........... ........... ................. ................. . …………

Địa điểm kinh doanh:……… ………… ………… …..… …… Điện thoại …….……….

Người phụ trách chuyên môn…… ……..… …… ……… ……năm sinh………………

Số CCHN Dược  …… … ……… Nơi cấp ……Năm cấp…… .. …. Có giá trị đến:……

Loại hình kinh doanh:

Phạm vi kinh doanh:… ………… ……… ……… …… …… ……… ………… …………

Lý do đề nghị cấp lại:[17]............ ............... ........ ..... .......... .............. .............  …………

… ………… ………… ………… ……… ……… ……… ………… ……… …………

Sau khi nghiên cứu Luật Dược và các quy định khác về hành nghề dược, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy chế chuyên môn dược có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế và Sở Y tế ……………...

 

 

………….., ngày tháng     năm

  Giám đốc doanh nghiệp/Chủ cơ sở

  (Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 5a/PTN-CCHN

Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề dược

 

..........[18]..........

 

Số:    /PTN-....[19].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......[20]......., ngày tháng năm  20....

 PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Dược

 

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

Địa chỉ: ĐT:

Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Họ và tên cá nhân đề nghị cấp, cấp lại CCHN: ....... ........... .............. ......... ............. ............. ..........

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:   ……… …….Ngày cấp:…… ……Nơi cấp:……… …….

Điện thoại: ........ ............ ................ ............ ............... ............. .............. ........ ................ ............. ....... ;

Hình thức cấp chứng chỉ hành nghề: Cấp mới Cấp lại

Hồ sơ gồm:

1.

Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

 

2.

Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định [21]

 

3.

Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (nếu gửi bằng đường bưu điện)

 

4

Bản chụp và xuất trình bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp

 

5.

Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận hoặc Giấy phép lao động và Giấy xác nhận là thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc của cơ sở kinh doanh thuốc (Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài)

 

6.

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng;

 

7.

Hai ảnh 04cm x 06cm

 

8.

Bản chính Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị hỏng, rách nát; hết hiệu lực (đối với các chứng chỉ đã cấp có thời hạn 5 năm); thay đổi địa chỉ thường trú của cá nhân đăng ký hành nghề dược;

 

Ngày hẹn cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề: ...... ............. ........ ..... ........................... ............. ......... ... ………………, ngày     tháng    năm 20…

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày      tháng    năm Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày      tháng    năm Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày      tháng    năm Ký nhận

 

 

Mẫu số 5b/PTN-CCHN

Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại

 chứng chỉ hành nghề dược

 

..........[22]..........

 

Số:    /PTN-....[23].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......[24]......., ngày tháng năm  20....

 

PHIẾU TIẾP NHẬN

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh

 Giấychứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

Địa chỉ: ĐT:

Đã nhận hồ sơ của Ông/Bà: ………………………………………………………………………

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp:…………Nơi cấp:…………….

Điện thoại: ... .......... .......... ......... ........ ................. ............. ........... ................ .................. ......... .......... ;

Đại diện cho cơ sở: 

Hình thức đề nghị cấp:     

Cấp mới:Đã có GCN GPs:    

Cấp lại : Cấp liên thông Đã có GCN GPs:    

Gia hạn:Cấp liên thôngĐã có GCN GPs:

TĐ/BXPVKD:     Cấp liên thông Đã có GCN GPs:    

Hình thức, tổ chức kinh doanh:

Phạm vi kinh doanh:

Hồ sơ gồm:

1.

Bản chính Chứng chỉ hành nghề

 

2

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư

 

2.

Bản sao chứng nhận thực hành tốt:

-

-

….

 

3.

Tài liệu kỹ thuật

 

4

Hợp đồng đại lý

 

Hẹn ngày nhận kết quả:   … ……… ………… ……… ………… ……… ……… …… ….                                                                                      

………, ngày    tháng    năm 20…

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)

 

 

 

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:tháng    năm Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày      tháng    năm  Ký nhận

Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: ngày      tháng    năm Ký nhận

 

 

 

Mẫu số 6/KKNS

 Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn

 

 

TÊN CƠ SỞ  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

BẢN KÊ KHAI DANH SÁCH NHÂN SỰ VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN

 

Cơ sở kinh doanh……… ………… ………… …… …….…… ..…… …… ………… …… ……… …….

Họ tên chủ cơ sở…… ………… ………… …………Số CCHND:………… ……… ………… ……….

Địa điểm kinh doanh:…… … ……… ………… ……… …… …… ĐT:……… ……… …… ……… …..

Phạm vi kinh doanh:

STT

Họ và tên

Năm sinh

Địa chỉ thường trú

Trình độ chuyên môn

Năm tốt nghiệp

Nơi cấp bằng

Công việc được phân công

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…./ngày  tháng   năm

Chủ cơ sở cam đoan khai đúng sự thật

Ký ghi rõ họ tên

 

 

 

Mẫu số 7/KKĐĐ-TTB

 Bảng kê khai địa điểm và trang thiết bị của cơ sở kinh doanh thuốc

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ KINH DOANH THUỐC

 

Cơ sở kinh doanh…… … …………… ………… ………… ………… ……… ………..

Người phụ trách…… ……… ……… …… ………… …… …..… ……… ……… …….

Địa điểm………… …… ………… ………... ……… … ……… …………… …… ……

Diện tích :…… ………… ………… …… …… ………… ……… …… …… ……… …

Cơ sở riêng biệt hay chung với cơ sở khác…… ……………………………..…….

Mô tả sơ bộ điều kiện cơ sở : (nền, trần nhà, vệ sinh môi trường....... ........... ......... ......... ....... ..

..... ....... ........... .......... ........ ............ ........... ......... .......... ....... ............. ........ .............. .............. ........... .....

Trang thiết bị (Tủ, quầy, danh sách máy móc, thiết bị, điều kiện PCCC  ….)... ............. ...... ....

....... ............ ................ ................ .............. .......... ............. .......... ......... ........... ................ ............ .........

.......... ........... ............. .............. ........ .......... ........ ............... .......... ......... ........... .............. ............. .........

............. .............. .............. ................ ................... ........... ............... ................. .............. ........... ...........

Tài liệu chuyên môn, văn bản pháp luật, quy chế dược, sổ sách theo dõi........ ....... ....... .........

........ .................. .................. ...................... .......... .............. ................ ............. ................ ....................

............. .................. ................ ............. .................... ......... ........... ...................... ................ .................

................ ............... ............. ............. .............................. ............ ............. .......... ................ ......... ........

 

...... ............... ................. ............ .............. .............. ....... ................ .................. ..................... ...............

Sơ đồ địa điểm kinh doanh (Vẽ ở mặt sau: vẽ rõ vị trí, số nhà, tên phố, phường, ngõ, xóm, các nhà thuốc gần nhất và các đặc điểm dễ nhận biết khác…)

 

 

 

………….., ngày tháng năm

Giám đốc doanh nghiệp/ Chủ cơ sở

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Mẫu số 8a/BC/CCHC

Danh sách cá nhân được cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược

 

...........[25]..........

 

Số:  / -....[26].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

    ......[27]......., ngày tháng năm  20....

 

 

 

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC

 

TT

Họ tên cá nhân được cấp CCHN Dược

Chứng minh nhân dân

Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú

Văn bằng chuyên môn

Chứng chỉ hành nghề

 

Họ và tên đệm

Tên

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

 

Tên văn bằng

Năm cấp

Nơi cấp *

Số

Ngày cấp

Ngày cấp lại lần 1, lần 2

Ngày thu hồi, tước quyền

                           

…../ngày    tháng  năm

Thủ trưởng đơn vị

*  Tên cơ sở đào tạo

 

 

Mẫu số 8b/BC-ĐKKD

Danh sách các cơ sở được cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 
 
 

...........[28]..........

 

Số:    / -....[29].....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......[30]......., ngày thá năm  20....

 

DANH  SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN, BỔ SUNG, THU HỒI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DƯỢC

 

TT

Họ tên cá nhân đăng ký quản lý chuyên môn

Chứng chỉ hành nghề

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu

Cơ sở kinh doanh

 

Họ và tên đệm

Tên

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

Số

Ngày cấp

Nơi cấp

Tên cơ sở

Loại hình, phạm vi

Địa chỉ

Số GCN ĐKKD

Ngày cấp, cấp lại, Gia hạn, bổ sung GCN ĐKKD

Ngày thu hồi GCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                               

   ….. ngày     tháng    năm

Thủ trưởng đơn vị

 

 

Phụ lục 2

Mã ký hiệu số Chứng chỉ hành nghề dược,

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT - BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

STT

Tỉnh/Tp thuộcTW

Ký hiệu

STT

Tỉnh/Tp thuộcTW

Ký hiệu

1

Bộ Y tế

BYT

33

Khánh Hòa

KH

2

Hà Nội

HNO

34

Kiên Giang

KG

3

Hải Phòng

HP

35

Kon Tum

KT

4

Đà Nẵng

ĐNA

36

Lai Châu

LCH

5

TP. Hồ Chí Minh

HCM

37

Lâm Đồng

6

An Giang

AG

38

Lạng Sơn

LS

7

Bà Rịa Vũng Tàu

BRVT

39

Lào Cai

LCA

8

Bắc Giang

BG

40

Long An

LA

9

Bắc Kạn

BK

41

Nam Định

10

Bạc Liêu

BL

42

Nghệ An

NA

11

Bắc Ninh

BN

43

Ninh Bình

NB

12

Bến Tre

BTR

44

Ninh Thuận

NT

13

Bình Định

45

Phú Thọ

PT

14

Bình Dương

BD

46

Phú Yên

PY

15

Bình Phước

BP

47

Quảng Bình

QB

16

Bình Thuận

BTH

48

Quảng Nam

QNA

17

Cà Mau

CM

49

Quảng Ngãi

QNG

18

Cần Thơ

CT

50

Quảng Ninh

QNI

19

Cao Bằng

CB

51

Quảng Trị

QT

20

Đắc lắc

ĐL

52

Sóc Trăng

ST

21

Đắc Nông

ĐNO

53

Sơn La

SL

22

Điện Biên

ĐB

54

Tây Ninh

TNI

23

Đồng Nai

ĐNAI

55

Thái Bình

TB

24

Đồng Tháp

ĐT

56

Thái Nguyên

TNG

25

Gia Lai

GL

57

Thanh Hóa

TH

26

Hà Giang

HAG

58

Thừa Thiên Huế

TTH

27

Hà Nam

HNA

59

Tiền Giang

TG

28

Hà Tĩnh

HT

60

Trà Vinh

TV

29

Hải Dương

HD

61

Tuyên Quang

TQ

30

Hậu Giang

HAUG

62

Vĩnh Long

VL

31

Hòa Bình

HB

63

Vĩnh Phúc

VP

32

Hưng Yên

HY

64

Yên Bái

YB

 

 

….., ngày ...... tháng ...... năm .........

BỘ TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC 

 

 

[1] Địa danh

[2] Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[3] Đánh dấu (X) vào hình thức tổ chức kinh doanh đề nghị cấp, có thể đánh dấu vào tất cả các mục đáp ứng quy định.
[4] Đối với Dược sĩ tốt nghiệp hệ Chuyên tu nếu chỉ đăng ký loại hình Nhà thuốc thì không cần có xác nhận thời gian thực hành.
[5] Tên địa danh

[6] Đánh dấu (X) vào hình thức tổ chức kinh doanh đề nghị cấp, có thể đánh dấu vào tất cả các mục đáp ứng quy định.
[7] Các mục hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 89/2012/NĐ-CP
[8] Tên cơ quan đang lưu giữ bản chính Chứng chỉ hành nghề dược

[9] Tên cơ quan đang lưu giữ bản chính chứng chỉ hành nghề dược

[10] Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

[11]  Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp với hình thức và phạm vi kinh thì áp dụng trình tự cấp liên thông

[12] Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy CNĐĐKKD có ghi hình thức kinh doanh  nhập khẩu nguyên liệu thì phải đề nghị trong đơn.

[13] Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

[14] Liệt kê chi tiết những điều kiện thay đổi

[15] Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

[16] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

[17] Trường hợp đề nghị cấp lại liên quan đến thẩm định điều kiện kinh doanh thì hồ sơ phải có phần hồ sơ kỹ thuật tương ứng theo quy định

[18] Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[19] Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[20] Địa danh

[22] Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[23] Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[24] Địa danh

[25] Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[26] Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[27] Địa danh

[28] Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[29] Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề

[30] Địa danh

Thông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật DượcThông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược

* Số CCHN cấp lần đầu theo hệ thống ký hiệu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này

Thông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
Thông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật DượcThông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật DượcThông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật DượcThông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật DượcThông tư 10/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định của Luật Dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

Circular No. 10/2013/TT-BYT dated March 29, 2013 of the Ministry of Health amending and supplementing the number of Articles of the Circular No. 02/2007/TT-BYT dated January 24, 2007 of the Ministry of Health guiding in detail the implementation of a number of articles on drug-dealing conditions prescribed by the Pharmacy Law and the Government s Decree No. 79/2006/ND-CP dated August 9, 2006, detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law

Pursuant to Law No. 34/2005/QH11 on Pharmacy dated June 14, 2005 of the National Assembly;

Pursuant to the Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to the Decree No. 89/2012/ND-CP dated October 24, 2012 of the Government amending and supplementing a number of articles of the Government s Decree No. 79/2006/ND-CP dated August 09, 2006 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Pharmacy;

At the proposal of the Director of Drug administration of Vietnam,

The Minister of Health promulgates the Circular amending and supplementing the number of Articles of the Circular No. 02/2007/TT-BYT dated January 24, 2007 of the Ministry of Health guiding in detail the implementation of a number of articles on drug-dealing conditions prescribed by the Pharmacy Law and the Government s Decree No. 79/2006/ND-CP dated August 9, 2006, detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law.

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 02/2007/TT-BYT dated January 24, 2007 of the Ministry of Health guiding in detail the implementation of a number of articles on drug-dealing conditions prescribed by the Pharmacy Law and the Government s Decree No. 79/2006/ND-CP dated August 9, 2006, detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law (hereinafter called the Circular No. 02/2007/TT-BYT) as follows:

1. To amend clause 9, section II as follows:

“9. Dossiers for grant or re-grant of pharmaceutical practice certificates

Dossiers for grant or re-grant of pharmaceutical practice certificates shall comply with clause 2 Article 1 of the Government’s Decree No. 89/2012/ND-CP, of October 24, 2012 amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 79/2006/ND-CP, of August 09, 2006 detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law (hereinafter abbreviated to the Decree No. 89/2012/ND-CP).

2. To amend and supplement clause 10, section II as follows:

“10. Dossiers for grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions

a. Dossiers for grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions shall comply with clause 6 Article 1 of Decree No. 89/2012/ND-CP.

b. In case of grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions, if the drug-dealing facilities have been issued the certificate of well practicing (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) in conformity with business form and scope, the respective technical documents as prescribed in clause 6 Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP are required authenticated copy or copy of the well practicing certificate with signature of owner or head of facility and seal for confirmation (for enterprise).

c. In case of grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions (inter-issuance), if the drug-dealing facilities have not yet been issued the certificate of well practicing (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) in conformity with business form and scope, the technical documents as prescribed in clause 6 Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP shall perform as follows:

- For drug production facilities: Dossier of inspection on Good manufacturing practice (GMP) shall comply with guides in the Decision No. 3886/2004/QD-BYT, of November 13, 2004, of the Minister of Health on application of principle, standard on “Good manufacturing practice” according to the recommendations of the World Health organization and the relevant documents guiding, amending and supplementing.

- For facilities doing business on drug testing service: Dossier of inspection on Good laboratory practice (GLP) shall comply with guides in the Decision No. 1570/2000/QD-BYT, of May 22, 2000, of the Minister of Health on application of principle on “Good laboratory practice” and the relevant documents guiding, amending and supplementing.

- For facilities doing business on drug storage service: Dossier of inspection on Good storage practice (GSP) shall comply with guides in the Decision No. 2701/2001/QD-BYT, of June 29, 2001, of the Minister of Health on application of principle on “Good storage practice” and the relevant documents guiding, amending and supplementing.

- For drug import facilities: Dossier of inspection on Good storage practice (GSP) shall comply with guides in the Decision No. 2701/2001/QD-BYT, of June 29, 2001, of the Minister of Health on application of principle on “Good storage practice” and the relevant documents guiding, amending and supplementing (Facilities with foreign direct investment capital shall comply with the separate guiding documents).

- For drug wholesale facilities: Dossier of inspection on Good distribution practice (GDP) shall comply with guides in the Circular No. 48/2011/TT-BYT, of December 21, 2011, of the Minister of Health on promulgating principles of good distribution practice.

- For drug retail facilities: Dossier of inspection on Good pharmacy practice (GPP) shall comply with guides in the Circular No. 46/2011/TT-BYT, of December 21, 2011, of the Minister of Health on promulgating principles and standard of good pharmacy practice.

- For facilities producing medicines from pharmaceutical ingredients: Dossier of grant of certificate of eligibility for medicine production shall comply with guides in the Circular No. 16/2011/TT-BYT, of April 19, 2011, of the Minister of Health on the principles of producing medicines from pharmaceutical ingredients and the roadmap for application of principles, standards on the good manufacturing practice (GMP) to facilities producing medicines from pharmaceutical ingredients (hereinafter abbreviated to the Circular No. 16/2011/TT-BYT).

- For medicine retail facilities that have not yet performed GPP under the roadmap in application of principles, standards on Good pharmacy practice (GPP) provided by the Ministry of Health, the technical documents include: Declaration of locations and equipment of business facilities (Form No. 07/KKDD-TTB); declaration on list of personnel and professional degrees (Form No. 06/KKNS).”

3. To amend and supplement clause 11, section II as follows:

“11. Procedures and competence for grant, re-grant of pharmaceutical practice certificates

a. The procedures for grant, re-grant of pharmaceutical practice certificates shall comply with Clause 4, Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP.

b. The Ministry of Health shall authorize for the Provincial Health Departments to grant, re-grant or withdraw pharmaceutical practice certificates to individuals who register for pharmaceutical practice with foreign investment capital for business forms including: Medicine production, service of medicine storage, service of medicine testing, medicine import.

c. Provincial Health Departments shall set up advisory councils to consider and propose the Health Department directors to grant or re-grant pharmaceutical practice certificates for individuals as prescribed in Point b of this Clause and point b clause 3 Article 13 of the Pharmacy Law.”

4. To supplement Clause 11b, section II as follows:

“11b. Order of and procedures for returning the pharmaceutical practice certificates to individuals registering for pharmaceutical practice

The state management agencies competent to grant of certificate of drug business eligibility (hereinafter referred to as competent agencies) shall return the original of pharmaceutical practice certificates of the specialized manager of the drug-dealing facilities in the following cases:

a. When the drug-dealing facility changes the pharmaceutical manager:

- If the head of facility requests for re-grant of the certificate of drug business eligibility as prescribed in clause 6 Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP because change of the pharmaceutical manager, the competent agency shall return the original of pharmaceutical practice certificate of the old specialized manager for the facilities together with the new certificate of drug business eligibility that have been re-granted.

- If the pharmaceutical manager unilaterally files application for receiving back the original of pharmaceutical practice certificate, he/she must notify the request for change of professional manager for the head of drug-dealing facility. Within 05 working days after receiving the request of pharmaceutical manager, the competent agency shall notify for the head of drug-dealing facility to have to change professional manager. Within 30 working days after being notified by the competent agency, if the business facility fails to do procedures for change of the professional manager, the competent agency shall return the original of the practice certificate for the professional manager and carry out procedures for withdrawal of certificate of eligibility for medicine business.

b. When the drug-dealing facility terminates business operation:

Within 05 working days after receiving notice of operation termination of the drug-dealing facility or after the drug-dealing facility is withdrawn certificate of eligibility for drug business as prescribed in Article 31 of the Government’s Decree No. 79/2006/ND-CP, of August 09, 2006, detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law (hereinafter abbreviated to the Decree No. 79/2006/ND-CP), the competent agency shall withdraw certificate of eligibility for drug business and returning the original of pharmaceutical practice certificate for the professional manager (unless the professional manager is withdrawn pharmaceutical practice certificate under Article 19 of the Pharmacy Law).

c. When the facility submits dossier of grant of certificate of eligibility for drug business but receives reply in writing for grant refusal of the agency receiving dossier:

The competent agency shall return the original of pharmaceutical practice certificate, which has been filed in the dossier, for the facility, and enclose with reply official dispatch which clearly state reason thereof.

d. When individual apply for re-grant of pharmaceutical practice certificates

Not later than 60 days before the pharmaceutical practice certificate of the professional manager is expired, the drug-dealing facility must submit application for receipt of the original of pharmaceutical practice certificate (Form No. 03/DDN-NCC) to the competent agency.

Within 05 working days after receiving request for receipt of pharmaceutical practice certificate from the drug-dealing facility, the competent agency shall return the original of pharmaceutical practice certificate for the drug-dealing facility, and notify the facility which has been issued certificate of eligibility for information, request the professional manager continue practice until past the time limit inscribed in the pharmaceutical practice certificate. Before the old pharmaceutical practice certificate is expired, the drug-dealing facility must resubmit the newly-issued pharmaceutical practice certificate. If the pharmaceutical practice certificate of the professional manager is expired but the facility fail to resubmit a new pharmaceutical practice certificate or do procedures for change of the professional manager, the competent agency shall withdraw certificate of business eligibility as prescribed in point b clause 1 Article 31 of the Decree No. 79/2006/ND-CP.

5. To amend and supplement clause 12, section II as follows:

“12. Procedures and competence for grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions

a. Procedures and competence for grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions shall comply with clause 8 Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP.

b. For drug-dealing facilities that have not yet issued the certificate of Good Practice (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) in conformity with business form and scope, they shall be entitled to apply the order of grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions as case of having to verify drug-dealing facilities (inter-issuance).

c. In case where dossier of grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions have had valid certificate of satisfying the Good practice standard (GMP, GSP, GLP, GDP, GPP) in conformity with business form and scope, the order of grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions without verification at business facilities as prescribed in clause 8 Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP shall be applied.

d. For re-grant of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions specified in point 4 clause 6 Article 1 of the Decree No. 89/2012/ND-CP, it shall apply the order which not require for verification at business facilities as prescribed in clause 8 of the Decree No. 89/2012/ND-CP.

dd. The order of and competence for grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions for facilities producing medicines from pharmaceutical ingredients according to the roadmap of carrying out application of principle and standard of “Good Manufacturing Practice – (GMP)” shall: comply with the Circular No. 16/2011/TT-BYT.

e. Case of verification at facilities, the Ministry of Health, the provincial Health Departments shall establish a delegation for verification at drug-dealing facilities. The verification result shall be submitted to leaders of the Ministry of Health or the provincial Health Departments to consider grant or refusal for certificate of eligibility for medicine business without facility of A Advisory Council.”

6. To supplement clause 13, section II as follows:

“13. To apply some content of principle, standard of “Good Pharmacy Practice” for retail facilities in roadmap of carrying out the Good practice (not yet compulsorily applied GPP)

The business conditions of agents, medicine cabinet of medical stations, facilities retailing traditional medicines, medicines from pharmaceutical ingredients shall comply with the Circular No. 46/2011/TT-BYT, of December 21, 2011, of the Minister of Health, on promulgating principles and standard of “good pharmacy practice” (hereinafter abbreviated to the Circular No. 46/2011/TT-BYT), other than point b, d clause 2; point b clause 3, point c clause 4 section II Chapter II and point b, dd clause 1 section III Chapter II of principles and standard of “good pharmacy practice” promulgated together with the Circular No. 46/2011/TT-BYT.

Members of inspection delegation: applying to Article 4 of the Circular No. 46/2011/TT-BYT.”

7. To supplement clause 14, section II as follows:

“14. To promulgate together with this Circular the forms as follows:

a. Application of grant, re-grant of pharmaceutical practice certificates (Form No. 1a/DDN-CC, Form No. 1b/DDN-CLCC);

b. The request for receipt of pharmaceutical practice certificates (Form No. 2a/DDN-LCC; 02b/DDN-LCC);

c. Paper of confirmation on working time (Form No. 03/GXN);

d. Application of grant, supplementation, extension, re-grant of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions (Form No. 4a-4b-4c-4d/DDN-DDK);

dd. Form of recept for dossier of grant of pharmaceutical practice certificate/ certificate of full satisfaction of drug-dealing conditions (Form No. 5a/BNHS, 5b/BNHS);

e. Declaration of list of personnel and professional degrees (Form No. 6/KKNS); declaration of locations and equipment of business facilities (Form No. 7/KKDD-TTB)

g. List of individuals who are granted, re-granted, withdrawn pharmaceutical practice certificate within state management of the provincial Health Departments (Form No. 8a/BC-CCHN); List of drug-dealing facilities which are granted, re-granted, extended, supplied business scope of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions (Form 8b/BC-GCNDKKD).

h. The pharmaceutical practice certificate (Form No. 9a/CCHN, 9b/CCHN-CL);

i. The certificate of full satisfaction of drug-dealing conditions (Form No. 10a/GCN-DKKD, 10b/GCN-DKKD-CL, 10c/GCN-DKKD, 10d/GCN-DKKD-CL).”

Article 2. Transitional provisions

1. Transitional provisions shall comply with Article 2 of the Decree No. 89/2012/ND-CP.

2. The pharmaceutical practice certificates, certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions which have been issued before the effective day of this Circular shall be valid untill past the time limit inscribed in the pharmaceutical practice certificates, certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions.

3. The drug-dealing facilities which have been issued certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions under wholesale form and certificates of Good Storage Practice and are operating in the medicine import further are entitled to import in accordance with scope and time limit inscribed in the certificates of Good Storage Practice. The drug-manufacturing facilities which have been issued certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions and certificate of satisfying standard of “Good Manufacturing Practice” (GMP) are entitled to import raw materials for producing medicines for themselves and selling for other drug-manufacturing facilities as prescribed in point c clause 1 article 3 of the Circular No. 47/2010/TT-BYT, of December 29, 2010 of the Minister of Health, guiding the export, import of medicines and packaging in direct contact with medicines untill past time limit inscribed in the certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions.

4. Individuals and facilities are entitled to submit dossier of grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions, grant, and re-grant of pharmaceutical practice certificate as soon as this Circular is promulgated.

The drug-dealing facilities and drug manufacturing facilities which are operating and of which pharmaceutical practice certificate, certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions are expired after December 10, 2012 (as guided in clause 1 of the official dispatch No. 177/BYT-QLD, of January 09, 2013, of the Ministry of Health, on carrying out the Decree No. 89/2012/ND-CP) shall further operate 45 days after this Circular takes effect.

Article 3. Implementation organization and responsibilities

1. Drug administration of Vietnam, the provincial Health Departments shall guide and implement this Circular.

2. Drug administration of Vietnam shall summarize and announce information related to grant, re-grant, withdrawal of pharmaceutical practice certificates, list of facilities which are granted, re-granted, extended, supplied business scope in the certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions, withdrawal of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions on its website in order to do as basis for units to perform grant, re-grant of pharmaceutical practice certificates; grant, re-grant, extension, business scope supplementation of certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions.

3. Monthly, the provincial Health Departments shall summarize and announce list of individuals who are granted, re-granted, withdrawn pharmaceutical practice certificates, list of facilities which are granted, re-granted, extended, supplied business scope in the certificates of full satisfaction of drug-dealing conditions, cases of withdrawal and termination of business activities within their management scope on their websites and send data to Drug administration of Vietnam for updating in the database of pharmaceutical practice.

Article 4. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on May 14, 2013.

2. The clause 9, clause 10, clause 11, clause 12 section II of the Circular No. 02/2007/TT-BYT and the Form of receipt of dossier, forms of pharmaceutical practice certificate, certificate of full satisfaction of drug-dealing conditions promulgated together with the Circular No. 02/2007/TT-BYT are repealed from the effective day of this Circular.

The Minister of Health

Nguyen Thi Kim Lien

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 10/2013/TT-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất