Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng

thuộc tính Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT

Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2012/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:22/02/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam

Ngày 22/02/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT) đã ban hành Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
Theo đó, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam bao gồm 21 hoạt chất thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản; 06 hoạt chất thuốc trừ bệnh, 01 hoạt chất thuốc trừ cỏ và 01 hoạt chất thuốc trừ chuột.
Ngoài ra, Thông tư cũng ban hành Danh mục 1446 hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam và 15 hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật theo Thông tư này được thực hiện theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Thông tư này thay thế các Thông tư số 73/2011/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2011, số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 20/05/2011 của Bộ NNPTNT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/04/2012.

Xem chi tiết Thông tư10/2012/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

---------------------

Số: 10/2012/TT-BNNPTNT

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Hà Nội, ngày   22   tháng  02 năm 2012

 

 

 

 

THÔNG TƯ

Về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật

được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam

------------------

 

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:

1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 1 kèm theo gồm:

a) Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:

- Thuốc trừ sâu: 662 hoạt chất với 1549 tên thương phẩm

- Thuốc trừ bệnh: 468 hoạt chất với 1098 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 195 hoạt chất với 584 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ chuột: 10 hoạt chất với 21 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 49 hoạt chất với 133 tên thương phẩm.

- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ ốc: 21 hoạt chất với 120 tên thương phẩm.

- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm

b. Thuốc trừ mối: 12 hoạt chất với 16 tên thương phẩm

c. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 7 tên thương phẩm

d. Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm

e. Thuốc sử dụng cho sân golf:

- Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm

- Thuốc trừ bệnh: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 2 kèm theo gồm:

a. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp

- Thuốc trừ sâu: 4 hoạt chất với 7 tên thương phẩm

- Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 2 tên thương phẩm

b. Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm

c. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm

d. Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm

3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 3 kèm theo gồm:

a. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất

Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất

b) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất

c) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất

Điều 2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật theo Thông tư này được thực hiện theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

Điều 3. Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thay thế các Thông tư số 73/2011/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2011, số 36/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 5. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Văn phòng Chính phủ;

- Công báo Chính phủ;

- Website Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;

- Chi cục BVTV các tỉnh, TP;

- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;

- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT;

- Vụ KHCN Bộ NN và PTNT;

- Lưu: VT, Cục BVTV.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

 

Bùi Bá Bổng

 

 

FILE ĐÍNH KÈM VĂN BẢN

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

No.: 10/2012/TT-BNNPTNT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

Ha No, February 22, 2012

 

CIRCULAR

ON ISSUING THE LIST OF PLANT PROTECTION DRUG PERMITTED FOR USE, RESTRICTED FOR USE AND BANNED FROM USE IN VIETNAM

Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP dated 03 May 2008 01 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development, and Decree No. 75 / 2009/ND-CP dated September 10, 2009 by the Government on amending Article 3 of Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government regulating functions, duties, power and organizational structure of Ministry of Agriculture and rural Development;

Pursuant to the Ordinance on Plant Protection and Quarantine dated July 25, 2001;

Pursuant to Circular No. 38/2010/TT-BNNPTNT dated June 20, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development regulating the management of plant protection drugs;

Ministry of Agriculture and rural Development issues the list of plant protection drugs permitted for use, restricted for use or banned from use in Vietnam.

Article 1.Issued together with this Circular:

1. List of plant protection drugs permitted for use in Vietnam, Appendix 1 attached including:

a) Drug use in Agriculture :

- Pesticides: 662 active substances with 1549 trade names

- Fungicides: 468 active substances with 1098 trade names.

- Herbicide: 195 active substances with 584 trade names.

- Mouse-killing drug: 10 active substances with 21 trade names.

- Growth regulator: 49 active substances with 133 trade names.

- Insect attractant: 8 active substances with 9 trade names.

- Anti-snail drug: 21 active substances with 120 trade names.

- Synergist: 5 active substances with 6 trade names.

b. Anti-termite drug: 12 active substances with 6 trade names.

c. Forest products preservative: 5 active substances with 7 trade names.

d. Disinfectant for storage: 5 active substances with 5 trade names.

e. Drugs used for golf courses:

- Pesticide: 1 active substance with 1 trade name

- Fungicides: 3 active substances with 3 trade names.

- Herbicide: 1 active substance with 1 trade name.

- Growth regulator: 1 active substance with 1 trade name.

2. List of plant protection drugs restricted for use in Vietnam, Appendix 2 attached including:

a. Drug used in agriculture

- Pesticide: 4 active substances with 7 trade name

- Mouse-killing drug: 1 active substance with 2 trade name

b. Anti-termite drug: 2 active substances with 2 trade names.

c. Forest products preservative: 5 active substances with 5 trade names.

d. Disinfectant for storage: 3 active substances with 9 trade names.

3. List of plant protection drugs banned from use in Vietnam, according to Appendix 3 including:

a. Pesticide and forest products preservative: 21 active substances

Fungicides: 6 active substances

b) Mouse-killing drug: 1 active substance

c) Herbicide: 1 active substance

Article 2.The export and import of plant protection drugs in this Circular shall comply with Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006 of the Government detailing the implementation of the Commercial Law concerning the purchase and sale activities of international goods and activities of agent, purchase, sale, processing and transit of goods with foreign countries

Article 3.Plant Protection Department is responsible for guiding the use of plant protection drugs restricted from use in Vietnam.

Article 4.This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and supersedes the Circular No. 73/2011/TT-BNNPTNT dated October 26, 2011, No. 36/2011/TT-BNNPTNT dated May 20, 2011 of Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 5.Director of Plant Protection Department, Chief of Office of the Ministry, heads of units of the Ministry and other organizations and individuals concerned are liable to implement this Circular.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Ba Bong

 

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 10/2012/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất