Quyết định 939/BYT-QĐ của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế đại lý bán thuốc ở xã

thuộc tính Quyết định 939/BYT-QĐ

Quyết định 939/BYT-QĐ của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế đại lý bán thuốc ở xã
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:939/BYT-QĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Truyền
Ngày ban hành:04/09/1992
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 939/BYT-QĐ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 939 BYT-QĐ NGÀY 4 THÁNG 9 NĂM 1992
BAN HÀNH QUY CHẾ "ĐẠI LÝ BÁN THUỐC Ở Xà"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.

- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Quản lý dược

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế "Đại lý bán thuốc ở xã" của các doanh nghiệp Nhà nước buôn bán thuốc, mở ở vùng nông thôn.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định 533 BYT/QĐ ngày 13-9-1989 của Bộ Y tế ban hành Quy chế đại lý thuốc.

 

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Dược, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Giám đốc các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

QUY CHẾ

"ĐẠI LÝ BÁN THUỐC Ở Xà" CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC BUÔN BÁN THUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 939 BYT/QĐ ngày 4 tháng 9 năm 1992)

 

Để phát triển mạng lưới bán lẻ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh tới tận người dân ở nông thôn (xã, thôn, ấp) Bộ Y tế ban hành Quy chế về việc cho phép thành lập các đại lý bán thuốc phòng bệnh, chữa bệnh gọi tắt là "Đại lý bán thuốc ở xã".

Quy chế này quy định những điều kiện, tiêu chuẩn để mở đại lý bán thuốc ở xã và phương thức hoạt động của đại lý bán thuốc ở xã.

 

CHƯƠNG I
CÁC ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, PHƯƠNG THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ BÁN THUỐC

 

Điều 1: Đại lý bán thuốc ở xã của các doanh nghiệp Nhà nước buôn bán thuốc (viết tắt là DNNNBBT) là nơi nhận bán thuốc uỷ thác cho các DNNNBBT để hưởng tỷ lệ hoa hồng, do tư nhân đứng tên nhằm tham gia đại lý bán lẻ để trực tiếp cho nhân dân ở vùng nông thôn.

 

Điều 2: Đối tượng được quyền mở đại lý

Là các DNNNBBT được thành lập hợp pháp và chỉ được mở đại lý ở vùng nông thôn.

 

Điều 3: Đối tượng nhận làm chủ đại lý bán thuốc

Người chủ đại lý phải có trình độ từ dược tá trở lên. Những nơi không có dược tá thì y tá, nữ hộ sinh, y sĩ được mở đại lý bán thuốc nhưng phải qua lớp huấn luyện về quy chế dược do Sở Y tế tổ chức và đã được cấp chứng chỉ "đã qua lớp huấn luyện Quy chế dược".

 

Điều 4: Tiêu chuẩn người chủ đại lý bán thuốc

1. Có đủ trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.

2. Có đủ sức khoẻ.

3. Có hộ khẩu thường trú tại nơi xin mở đại lý bán thuốc.

4. Phải được DNNNBBT trong địa phương chấp nhận ký hợp đồng.

5. Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

Điều 5: Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo quản thuốc

1. Có địa điểm cố định, đảm bảo vệ sinh, có đủ trang bị như quầy tủ ... để bảo quản và trình bày thuốc. Nơi bán thuốc phải là một phòng riêng biệt, có diện tích tối thiểu 6 mét vuông, không sử dụng chung để bán các loại hàng hoá khác.

2. Thuốc phải được bảo quản đúng quy chế chuyên môn, tránh những yếu tố làm ảnh hưởng tới chất lượng. Sắp xếp thuốc trong quầy, tủ phải theo vần chữ cái của tên thuốc, theo nhóm tác dụng dược lý hoặc theo dạng bào chế để tránh nhầm lẫn, tiện việc kiểm soát.

 

Điều 6: Khi bán thuốc người chủ đại lý phải:

1. Đảm bảo vệ sinh cá nhân

2. Mặc áo choàng trắng.

3. Phải mở cửa đúng giờ niêm yết.

4. Tuân thủ các quy chế chuyên môn về dược.

 

Điều 7: Phương thức hoạt động của đại lý bán thuốc.

1. Mỗi đại lý chỉ được nhận bán uỷ thác cho một DNNNBBT duy nhất theo quy định riêng tại Điều 2 của Quy chế này.

2. Bán thuốc theo đúng hợp đồng kinh tế với DNNNBBT.

3. Chỉ được nhận những mặt hàng thuốc của DNNNBBT giao cho. Không được mua thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác để bán.

4. Không được nhận bán uỷ thác:

- Thành phẩm không giảm độc bảng A và bảng B .

- Các thuốc kháng sinh Claforan, Gentamycin, Cephalosporin, Kanamy.?

- Thuốc quá hạn dùng.

- Thuốc không đảm bảo chất lượng.

- Thuốc chưa được lưu hành hợp pháp (kể cả thuốc ngoại nhập và thuốc sản xuất trong nước).

 

CHƯƠNG II
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠI LÝ
BÁN THUỐC (CNĐLBT)

 

Điều 8: Bộ Y tế uỷ nhiệm cho Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy CNĐLBT.

 

Điều 9: Hồ sơ xin cấp giấy CNĐLBT

- Đơn xin mở đại lý bán thuốc của đương sự.

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương.

- Bản sao văn bằng chuyên môn. Nếu là y tá, nữ hộ sinh, y sĩ, phải thêm chứng chỉ công nhận đã qua lớp huấn luyện về quy chế dược do Sở Y tế cấp.

- Bản hợp đồng kinh tế giữa DNNNBBT cho mở đại lý và chủ đại lý bán thuốc.

- Tờ khai địa điểm mở đại lý.

 

Điều 10: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế phải tổ chức kiểm tra địa điểm và xem xét những vấn đề liên quan. Nếu đủ điều kiện thì cấp giấy CNĐLBT, nếu không đủ điều kiện Sở Y tế phải trả lời cho đương sự biết trong vòng 1 tháng.

 

Điều 11: Giấy CNĐLBT có giá trị 2 năm. Hai tháng trước khi giấy CNĐLBT hết hạn đương sự phải làm đơn xin đổi giấy CNĐLBT mới.

 

Điều 12: Nếu người chủ đại lý chết hay vì lý do sức khỏe không đảm bảo thực hiện nhiệm vụ thì doanh nghiệp cho mở đại lý phải giải quyết số thuốc còn lại.

 

Điều 13: Lệ phí xin cấp giấy CNĐLBT theo quy định thống nhất của Sở Y tế địa phương. Người chủ đại lý muốn xin đổi địa điểm phải làm đơn gửi Sở Y tế địa phương. Chỉ được xin đổi địa điểm ít nhất là sau 1 năm kể từ ngày được cấp giấy CNĐLBT hoặc từ lần đổi địa điểm trước đó.

 

CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM CỦA DNNNBBT CHO MỞ ĐẠI LÝ
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI CHỦ ĐẠI LÝ

 

Điều 14: Trách nhiệm của DNNNBBT:

1. Giao cho đại lý các thuốc đảm bảo chất lượng (không được giao những thuốc quy định ở điểm 4 Điều 7).

2. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động của các đại lý bán thuốc.

 

Điều 15: Trách nhiệm của chủ đại lý

- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn dược, kiểm tra đơn thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý.

- Ghi chép sổ sách theo đúng quy định, có đủ tài liệu chuyên môn cần thiết.

- Tham gia thực hiện chương trình thuốc chủ yếu và phục vụ các nhu cầu y tế cấp bách.

 

CHƯƠNG VI
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 16: Người chủ đại lý chịu sự kiểm tra, thanh tra về dược của cơ quan có thẩm quyền.

 

Điều 17: Xử lý vi phạm

1. Giấy CNĐLBT sẽ bị thu hồi khi người chủ đại lý mua, bán thuốc không phải là thuốc của nơi cho mở đại lý giao, bán thuốc trong danh mục cấm.

2. Tùy mức độ vi phạm, người chủ đại lý sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Phụ lục: Quy định về biển hiệu.

Đại lý bán thuốc của

Họ tên của chủ đại lý:

Địa chỉ:

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp