Quyết định 5530/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm

thuộc tính Quyết định 5530/QĐ-BYT

Quyết định 5530/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5530/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành:25/12/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------
Số: 5530/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
 TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM
-----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
 
 
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12, năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP, ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Hội đồng chuyên môn nghiệm thu Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý khám, chữa bệnh,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

 Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên
 
XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5530/QĐ-BYT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
 
LỜI NÓI ĐẦU
 
Trong những năm gần đây công tác quản lý chất lượng xét nghiệm đã được Bộ Y tế đặc biệt quan tâm, chỉ đạo nhằm nâng cao năng lực hệ thống xét nghiệm, bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác, kịp thời, tránh lãng phí, tiết kiệm cho người bệnh. Năm 2013 Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 01/2013/TT-BYT về “Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”, trong đó quy định các đơn vị phải xây dựng quy trình thực hành chuẩn, đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong quản lý chất lượng xét nghiệm để bảo đảm công việc được thực hiện một cách nhất quán và kết quả xét nghiệm được chuẩn hóa và chính xác.
Hiện nay, nhiều đơn vị đã và đang nỗ lực triển khai Thông tư nêu trên, chất lượng xét nghiệm không ngừng được nâng cao và kiểm soát tốt hơn. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn có phòng xét nghiệm tại các cơ sở y tế dù đã có các quy trình thực hành chuẩn nhưng chưa đầy đủ, đồng bộ và hiệu quả chưa cao; còn có phòng xét nghiệm thiếu hoặc thậm chí là chưa có các quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng theo quy định. Những bất cập nêu trên do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân là còn có các cán bộ, nhân viên quản lý và người làm xét nghiệm chưa nắm rõ vai trò và tầm quan trọng của việc tuân thủ (thực hiện) theo quy trình thực hành chuẩn quản lý chất lượng xét nghiệm.
Do đó, trước yêu cầu đặt ra là cần chuẩn hóa và hướng dẫn một cách đầy đủ, chi tiết và có hệ thống trong việc xây dựng, biên soạn quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm, hỗ trợ các phòng xét nghiệm đánh giá, kiểm tra kết quả các xét nghiệm và giám sát một cách khách quan, bảo đảm kết quả xét nghiệm đáng tin cậy, việc ban hành hướng dẫn viết quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm là rất cần thiết.
Nội dung của Hướng dẫn bao gồm: 03 chương và các phụ lục I, II nêu tên và các ví dụ mẫu về quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm.
Đây là lần đầu tiên có một hướng dẫn đầy đủ về việc xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm, do vậy không thể tránh được thiếu sót, Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) rất mong các đơn vị, cá nhân và các chuyên gia tiếp tục góp ý để Tài liệu Hướng dẫn này ngày càng hoàn thiện và đạt chất lượng tốt hơn, góp phần mang lại lợi ích cao nhất cho người bệnh.
 

 
TM. BAN SOẠN THẢO



Lương Ngọc Khuê
 
Chủ biên
PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên
Đồng Chủ biên
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê
Ban biên soạn
Ths. Nguyễn Trọng Khoa
Ths. Đào Nguyên Minh
TS. Bùi Thu Hiền
Ths. Đỗ Thị Thu Thủy
TS. Dương Ngọc Cường
Ths. Lê Sinh Quân
PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung
Ths. Trương Quân Thụy
TS. Nguyễn Hồng Hạnh
Ts. Vũ Văn Trường
 
Hội đồng chuyên môn thẩm định

1. GS. Đỗ Đình Hồ, nguyên Chủ tịch Hội Hóa sinh Việt Nam.
Chủ tịch Hội đồng
2. Ths. Nguyễn Trọng Khoa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. GS.TS. Tạ Thành Văn, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội, Giám đốc Trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm thuộc Đại học Y Hà Nội
Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Ths. Phạm Tuấn Dương Phó Viện trưởng Viện Huyết học - Truyền máu trung ương
Ủy viên.
5. TS. Trần Hữu Tâm, Giám đốc Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm TP.HCM
Ủy viên.
6. TS. Lê Thị Ánh Hồng, Trưởng khoa vi sinh, Bệnh viện Xanh Pôn
Ủy viên.
7. TS. Nguyễn Văn Hưng, Trưởng khoa Vi sinh và Labo Lao chuẩn quốc gia, Bệnh viện Phổi trung ương
Ủy viên.
8. Ths. Đào Nguyên Minh, Phó trưởng phòng quản lý chất lượng, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
Thư ký.
9. Ths. Lê Sinh Quân, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
Thư ký.
 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Quy trình thực hành chuẩn
QTC
Standard Operating Procedure
Tổ chức Y tế Thế giới
WHO
World Health Organization
Kỹ thuật
KT
 
Quản lý
QL
 
Quy trình
QT
 
Vi sinh
VS
 
Hóa sinh
HS
 
 
MỤC LỤC
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
I. Mục đích
II. Đối tượng áp dụng
III. Giải thích từ ngữ
IV. Nguyên tắc thực hiện
Chương II
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN
1. Lập kế hoạch xây dựng
2. Rà soát và chỉnh sửa
3. Phê duyệt và ban hành
4. Tập huấn và sử dụng
5. Sửa đổi bổ sung và lưu trữ
 
Chương III
HƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN
 
I. Yêu cầu về thể thức trình bày
II. Yêu cầu về nội dung tối thiểu của quy trình thực hành chuẩn
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC.
 
 
 
I. Mục đích
Hướng dẫn biên soạn quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm (sau đây viết tắt là QTC), bao gồm quy trình thực hành chuẩn về quản lý và quy trình thực hành chuẩn về kỹ thuật trong quản lý chất lượng xét nghiệm.
II. Đối tượng áp dụng
1. Lãnh đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Nhân viên phòng xét nghiệm;
3. Các cá nhân, đơn vị có liên quan trong quản lý chất lượng xét nghiệm
III. Giải thích từ ngữ
Quy trình thực hành chuẩn (hay quy trình thao tác chuẩn) trong quản lý chất lượng xét nghiệm là văn bản hướng dẫn cụ thể, chỉ rõ cách tiến hành một công việc cụ thể trong công tác quản lý và chuyên môn kỹ thuật nhằm bảo đảm các hoạt động diễn ra một cách thống nhất theo đúng quy định.
IV. Nguyên tắc thực hiện
1. Phải xây dựng quy trình thực hành chuẩn cho tất cả các công việc về quản lý và chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm.
2. Nội dung trong quy trình thực hành chuẩn phải được biên soạn rõ ràng, súc tích, đầy đủ, dễ hiểu và tuân thủ đúng các tài liệu hướng dẫn.
3. Quy trình thực hành chuẩn phải được Lãnh đạo đơn vị hoặc người có thẩm quyền phê duyệt và ban hành cho từng quy trình riêng lẻ.
4. Quy trình thực hành chuẩn phải được xem xét, rà soát định kỳ hằng năm. Nếu có thay đổi, phải cập nhật và phê duyệt lại. Nếu không thay đổi không phải phê duyệt lại nhưng phải lưu hồ sơ việc xem xét.
5. Nội dung và thể thức trình bày quy trình thực hành chuẩn của mỗi cơ sở có thể được điều chỉnh cho phù hợp nhưng phải bảo đảm các yêu cầu của Hướng dẫn này.
 
 
1. Lập kế hoạch xây dựng
- Lập danh mục QTC dựa vào các căn cứ chính như sau:
+ Danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt của đơn vị;
+ Các công việc liên quan đến quản lý chất lượng;
+ Phân loại ưu tiên các công việc thực hiện tại phòng xét nghiệm.
- Phân công người (hoặc nhóm) biên soạn và phân công người (hoặc nhóm) rà soát (xem xét).
- Thực hiện biên soạn theo hướng dẫn tại chương III.
2. Rà soát và chỉnh sửa
- Người được phân công chịu trách nhiệm thực hiện việc rà soát và chỉnh sửa.
- Quá trình rà soát và chỉnh sửa bao gồm các bước sau:
+ Gửi dự thảo cho người rà soát;
+ Thống nhất về các góp ý chỉnh sửa;
+ Chỉnh sửa dự thảo (nếu cần);
+ Gửi lại dự thảo đã chỉnh sửa cho nhóm biên soạn và đề nghị phản hồi vào thời hạn nhất định;
+ Tổng hợp các ý kiến đóng góp để hoàn thiện QTC (nếu cần, sắp xếp cuộc họp để thống nhất nội dung);
+ Kiểm tra định dạng quy trình và nội dung bằng bảng kiểm trước khi trình lãnh đạo phê duyệt;
+ Người soạn thảo, người rà soát ký tên và ghi ngày tháng tương ứng
Lưu ý: Quá trình chỉnh sửa này có thể thực hiện nhiều lần cho đến khi thống nhất được quy trình cả về nội dung và hình thức (bản dự thảo cuối cùng).
3. Phê duyệt và ban hành
- Lãnh đạo đơn vị hoặc người có thẩm quyền phê duyệt các QTC
- Công bố QTC đã được phê duyệt.
- Phân phối bản sao QTC đến tất cả các nhân viên và khoa phòng liên quan.
4. Tập huấn và sử dụng
- Tập huấn sử dụng QTC cho tất cả các nhân viên liên quan trong vòng 7 - 10 ngày sau khi QTC được ban hành và lưu hồ sơ cá nhân đã tham gia tập huấn
- Bảo đảm tuân thủ đúng QTC đã được ban hành, xây dựng hồ sơ ghi các hành động khắc phục.
5. Sửa đổi bổ sung và lưu trữ
- Cần sửa đổi hoặc bổ sung nội dung khi có các điều chỉnh về quy định hoặc chính sách của đơn vị hoặc khi QTC không còn phù hợp.
- Lưu bản gốc QTC theo quy định.
- Thu hồi tất cả phiên bản QTC cũ đã được ban hành khi ban hành quy trình thay thế và lưu trữ theo quy định.
Chương III
 
I. Yêu cầu về thể thức trình bày
1. Trình bày tổng quát:
Tất cả các QTC được trình bày theo thể thức như sau:
- Khổ giấy: Các QTC được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
- Kiểu trình bày: theo chiều dài (Portrait) của trang giấy khổ A4. Trường hợp QTC có các bảng, biểu, văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng (Landscape) của trang giấy.
- Phông chữ: Times New Roman
- Bảng mã: Unicode
- Cỡ chữ: 13-14
- Lề trên: cách mép trên 2cm
- Lề dưới: cách mép dưới 2cm
- Lề phải: cách mép phải 2cm
- Lề trái: các mép trái 3cm
- Khoảng cách giữa các dòng: 1,5 dòng
2. Trình bày cụ thể:
2.1. Trang đầu tiên của QTC bao gồm các thông tin sau:
2.1.1. Tên cơ quan và tên khoa (phòng), biểu trưng (logo nếu có)
2.1.2. Tên quy trình chuẩn
2.1.3. Mã tài liệu: Mỗi QTC cần được đánh mã số riêng và duy nhất có thể ký hiệu theo chữ viết tắt của từng khoa (phòng) hay theo phân loại QTC (quy trình quản lý và quy trình kỹ thuật), ví dụ:
Quy trình nuôi cấy vi khuẩn của khoa vi sinh được ký hiệu như sau: QTKT-VSNC - 01, trong đó:
+ QT chữ viết tắt của từ quy trình;
+ KT chữ viết tắt của từ kỹ thuật;
+ VS chữ viết tắt của khoa Vi sinh;
+ NC chữ viết tắt của từ nuôi cấy;
+ 01 là QTC đầu tiên được khoa vi sinh biên soạn, được đánh số thứ tự là 01.
2.1.4. Phiên bản (thứ tự của lần ban hành): Cần đánh số thứ tự tăng dần mỗi lần ban hành QTC và ghi bằng chữ số Ả-rập, ví dụ:
Khi biên soạn mới quy trình “Kiểm soát tài liệu” vào năm 2014 thì phiên bản đầu tiên ký hiệu là 1.0. Trong năm 2015 có sửa đổi lần thứ nhất thì số phiên bản mới sẽ là 1.1 hoặc 2.0.
2.1.5. Ngày hiệu lực: Ghi ngày hiệu lực trên QTC sau khi đã được ban hành.
2.1.6. Họ và tên, chữ ký và chức vụ của người biên soạn, người kiểm tra và người phê duyệt.
2.1.7. Theo dõi sửa đổi QTC: Ghi thông tin về việc sửa đổi/bổ sung về nội dung của QTC theo hướng dẫn bảng sau:

Phiên bản số
Vị trí sửa đổi
Nội dung sửa đổi
Ngày xem xét/sửa đổi
Người xem xét/sửa đổi
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2.2. Từ trang thứ 2 trở đi của quy trình thực hành chuẩn, được trình bày như sau:
Phần đầu trang (header) và phần chân (footer) trang sẽ xuất hiện ở mỗi trang của QTC, phần này bao gồm: tên QTC, mã tài liệu, phiên bản và số thứ tự/tổng số trang, ví dụ:
Phần đầu trang được trình bày như sau:

Hướng dẫn biên soạn quy trình thực hành chuẩn
Mã tài liệu: QLCL-01
Phần chân trang được trình bày như sau:

Phiên bản: 1.0
Trang: 2/5
Ngày hiệu lực:
 
3. Cách đánh số cho các cấp đề mục:
3.1. Đề mục chính được đánh số Ả rập và in đậm, ví dụ: 1., 2., ...
3.2. Các đề mục phụ dưới đề mục chính được đánh số tăng dần theo số thứ tự của đề mục chính như sau:
- Cấp 1 in đậm nghiêng, ví dụ: 1.1., 1.2., ...
- Cấp 2 in thường, ví dụ: 1.1.1., 1.1.2., ...
- Các cấp tiếp theo in thường, ví dụ 1.1.1.1., 1.1.1.2. ...
- Các ý chính dưới các đề mục chính hoặc phụ dùng kí hiệu gạch đầu dòng (-).
- Các ý nhỏ tiếp sau ý chính kí hiệu dấu cộng (+) và tiếp đến ký hiệu dấu chấm (•).
Ví dụ:

1. Hệ thống quản lý chất lượng
Đề mục cấp 1
1.1. Yêu cầu về hệ thống tài liệu
Đề mục cấp 2
1.1.1. Khái quát
Đề mục cấp 3
1.1.2. Kiểm soát tài liệu
 
1.1.2.1. Kiểm soát tài liệu nội bộ
Đề mục cấp 4
- Sổ tay chất lượng
Nội dung cấp 1
- Quy định, Quy chế
 
- Quy trình
 
+ Biểu mẫu
Nội dung cấp 2
• Biểu mẫu ngang
Nội dung cấp 3
• Biểu mẫu dọc
 
1.1.2.2. Kiểm soát tài liệu bên ngoài
 
II. Yêu cầu về nội dung tối thiểu của quy trình thực hành chuẩn
1. Đối với quy trình thực hành chuẩn kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
1) Mục đích;
2) Phạm vi áp dụng;
3) Trách nhiệm;
4) Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt;
5) Nguyên lý;
6) Trang thiết bị và vật tư;
7) Kiểm tra chất lượng;
8) An toàn;
9) Nội dung thực hiện;
10) Diễn giải kết quả và báo cáo;
11) Lưu ý (cảnh báo);
12) Lưu trữ hồ sơ;
13) Tài liệu liên quan;
14) Tài liệu tham khảo.
2. Đối với quy trình thực hành chuẩn quản lý bao gồm các nội dung sau:
1) Mục đích;
2) Phạm vi áp dụng;
3) Trách nhiệm;
4) Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt;
5) Nội dung thực hiện;
6) Lưu trữ hồ sơ;
7) Tài liệu liên quan;
8) Tài liệu tham khảo
Lưu ý: Nội dung của một QTC về quản lý hoặc QTC kỹ thuật thống nhất bao gồm các mục trên, mục nào không có thì ghi không áp dụng để bảo đảm tất cả các QTC đều có các mục thống nhất.
3. Hướng dẫn biên soạn nội dung quy trình thực hành chuẩn

Nội dung
Hướng dẫn viết
1. Mục đích
Quy trình này hướng dẫn/mô tả cách thực hiện một công việc cụ thể trong phòng xét nghiệm.
Ví dụ: Quy trình lấy máu tĩnh mạch cho xét nghiệm thì phần mục đích viết như sau:
Quy trình này mô tả/hướng dẫn cách lấy máu nh mạch nhằm đảm bảo chất lượng mẫu trước khi tiến hành xét nghiệm.
2. Phạm vi áp dụng
- Nêu rõ địa điểm và thời điểm quy trình được áp dụng
Ví dụ: Quy trình này được áp dụng tại khoa xét nghiệm hóa sinh Bệnh viện XYZ khi tiến hành lấy máu tĩnh mạch cho bệnh nhân.
3. Trách nhiệm
- Xác định người chịu trách nhiệm thực hiện quy trình và người giám sát sự tuân thủ quy trình.
Ví dụ:
- Nhân viên được giao nhiệm vụ lấy máu tĩnh mạch có trách nhiệm tuân thủ đúng quy trình.
- Phụ trách khoa hoặc điều dưỡng trưởng hoặc ... có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình tại khoa.
4. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt
- Nêu định nghĩa hoặc thuật ngữ (nếu cần)
- Diễn giải tất cả các chữ viết tắt được dùng trong quy trình theo thứ tự chữ cái từ A đến Z
Ví dụ:BVĐK: Bệnh viện đa khoa
5. Nguyên lý
- Nêu tóm tắt về phương pháp, kỹ thuật xét nghiệm
- Có thể diễn giải dưới dạng sơ đồ hoặc hình ảnh
Ví dụ: Quy trình nhuộm lam kính
Nhuộm Zielh-Neelsen được sử dụng cho nhuộm soi AFB. Chất nhuộm carbon fuchsin dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ gắn hữu cơ với axit mycolic có trong vách tế bào vi khuẩn và không bị mất sau khi tẩy màu và nhuộm với xanh methylene, tạo hình ảnh trực khuẩn bắt mầu hồng đỏ đặc trưng cho vi khuẩn họ...
6. Thiết bị và vật tư
6.1. Thiết bị:
- Liệt kê các loại thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện xét nghiệm. Cần nêu rõ thông số kỹ thuật và mã trang thiết bị chính (nếu có)
Ví dụ: Máy ly tâm có tốc độ vòng quay 1000 vòng/phút, mã XY2-01
6.2. Vật tư/vật liệu:
- Liệt kê các dụng cụ, hóa chất/sinh phẩm và mẫu bệnh phẩm cần thiết
Lưu ý: Mục vật tư có thể chia ra các mục nhỏ sau:
6.2.1. Dụng cụ: Liệt kê tên tất cả các dụng cụ và ghi rõ loại (ví dụ: Pi pét thủy tinh loại 10ml hay ống nghiệm nhựa loại 4-5ml).
6.2.2. Hóa chất/sinh phẩm: Nêu tên các hóa chất/sinh phẩm của đơn vị sản xuất.
6.2.3. Mẫu bệnh phẩm: Nêu rõ loại mẫu bệnh phẩm yêu cầu, thể tích (ví dụ: 1ml huyết thanh).
7. Kiểm tra chất lượng
- Mô tả các phương pháp kiểm tra chất lượng bao gồm hoạt động hiệu chuẩn máy và thực hiện nội kiểm (ví dụ sử dụng mẫu chứng, mẫu chuẩn, biểu đồ kiểm tra chất lượng...).
- Trường hợp đã có quy trình riêng về việc hiệu chuẩn máy thì không cần diễn giải chi tiết trong mục này. Cần ghi tên và mã của quy trình liên quan
- Nêu giới hạn ngưỡng về kết quả nội kiểm và các hành động khắc phục khi nội kiểm không đạt.
8. An toàn
Nêu các vấn đề an toàn cần lưu ý khi thực hiện quy trình (nếu có).
9. Nội dung thực hiện
9.1. Chuẩn bị (không áp dụng cho QTC quản lý)
- Nêu các bước chuẩn bị cần thiết (chuẩn bị sinh phẩm/hóa chất, vận hành máy, thực hiện nội kiểm tra ....) cần thực hiện trước khi tiến hành các bước chính.
- Các bước chuẩn bị này có thể lồng ghép vào quá trình thực hiện hay tách thành một mục riêng.
Lưu ý: Nếu đã có quy trình riêng cho vận hành máy và hiệu chuẩn liên quan đến QTC có thể dẫn chiếu tên quy trình, mã tài liệu tương ứng.
Ví dụ: Vận hành và hiệu chuẩn máy theo QTC mã số XY-QTKTTB-03
9.2. Các bước thực hiện:
- Nêu trình tự các bước thực hiện chính, viết cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu.
- Đánh số thứ tự cho từng bước thực hiện để khi cần thiết thực hiện lặp lại các bước dễ dàng, tránh nhầm lẫn.
Ví dụ: Nếu các bước thực tương tự như thực hiện mẫu nội kiểm thì chỉ cần ghi là tương tự như mục 9.3....
10. Diễn giải và báo cáo kết quả
- Nêu rõ kết quả thu được
- Nêu rõ cách thức giải quyết khi có sự cố
- Đối với QTC kỹ thuật cần ghi thêm các thông tin sau:
+ Nêu công thức tính, đơn vị sử dụng (nếu có)
+ Biện luận kết quả cho những trường hợp bất thường
+ Nêu rõ khoảng giới hạn của hệ thống phân tích và khoảng tham chiếu sinh học và giá trị báo động (nếu có).
11. Lưu ý (cảnh báo)
Ghi những sai lệch có thể xảy ra hoặc nguyên nhân gây sai lệch kết quả và giới hạn của xét nghiệm.
12. Lưu trữ hồ sơ
Ghi sổ và ghi vào các biểu mẫu liên quan đến quy trình và lưu trữ hồ sơ.
13. Tài liệu liên quan
Liệt kê các QTC, biểu mẫu liên quan bao gồm cả mã tài liệu
14. Tài liệu tham khảo
- Liệt kê tên các tài liệu tham khảo, hướng dẫn chuyên môn trong quá trình biên soạn (các tài liệu tiếng việt trước, sau đó đến tài liệu nước ngoài)
- Đối với mỗi tài liệu tham khảo cần nêu các thông tin theo trình tự như sau: Tên tác giả; Tên tài liệu; Lần xuất bản; Tên nhà xuất bản/ nơi xuất bản; Năm xuất bản; Tên đề mục phần tham khảo; Trang tham khảo.
Ví dụ: Quy trình vận hành và thực hiện xét nghiệm trên máy FACSCount - năm 2009, Lần xuất bản thứ 3 - Hà Nội, 2012, trang 33-37.
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Thông tư số 01/2013/TT-BYT, ngày 11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Quyết định số 3701/QĐ-BYT, ban hành “Chương trình hành động quốc gia về nâng cao năng lực quản lý phòng xét nghiệm y học từ nay đến năm 2020”.
3. Tiêu chuẩn quốc gia, 2014, Phòng thí nghiệm y tế - Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực (TCVN 7782:2014-ISO 15189:2012), Hà Nội.
4. Thông tư số 01/2011/TT-BNV, ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Tiếng Anh
1. World Health Organization, 1997. A WHO guide to Good Manufacturing Practice (GMP) requirement, Part 1: Standard Operation Procedure and master formulae, p12-111
2. Clinical and Laboratory Standards Institute, 2002. Clinical laboratory and technical procedure manuals; Approved guideline 4th Edition. GP2-A4 Appendix A. Suggested Contents of Laboratory Procedures. NCCLS: Wayne, Pennsylvania, p.19.
3. United States Environmental Protection Agency, 2007. Guidance for Preparing Standard Operation, 2007, p 6-60.
4. World Health Organization, 2011. Laboratory Quality Management System - Handbook, Document and Record, p. 181.
5. World Health Organization, 2011. Laboratory Quality Standards and their Implementation-South-East Asia Region, Annex 5, p.39-45.
6. ISO 15189:2012, Medical laboratories - Particular requirements for quality and competence, 2012.
7. Clinical and Laboratory Standards Institute, 2013. Quality Management System - Development and Management of Laboratory Documents; Approved guideline 6th Edition, p.9-10.
 
 
1. Quy trình chuẩn chất lượng trong quản lý

STT
TÊN QUY TRÌNH
1
Quy trình hướng dẫn biên soạn quy trình thực hành chuẩn
2
Quy trình kiểm soát tài liệu
3
Quy trình kiểm soát hồ sơ
4
Quản lý nhân sự và đào tạo nhân viên
5
Quy trình đánh giá năng lực nhân viên
6
Quy trình quản lý hồ sơ nhân sự
7
Quy trình quản lý trang thiết bị
8
Quy trình quản lý sinh phẩm và vật tư tiêu hao
9
Quy trình quản lý sự không phù hợp
10
Quy trình đánh giá sự hài lòng của khách hàng
11
Quy trình giải quyết khiếu nại
12
Quy trình lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp
13
Quy trình bảo mật thông tin
14
Quy trình đánh giá nội bộ
15
Quy trình thực hiện các hành động khắc phục
16
Quy trình thực hiện các hành động phòng ngừa
17
Quy trình họp xem xét của lãnh đạo
18
Quy trình trao đổi thông tin
19
Quy trình lựa chọn và đánh giá phòng xét nghiệm chuyển gửi mẫu
20
Quy trình đánh giá nguy cơ
21
Quy trình xác định và theo dõi chỉ số chất lượng
22
Quy trình xem xét kết quả hiệu chuẩn
23
Quy trình cải tiến liên tục
24
Quy trình tránh xung đột quyền lợi
25
Quy trình lưu mẫu sau xét nghiệm
26
Quy trình xử lý sau phơi nhiễm
27
Quy trình tổng kết và báo cáo kết quả
28
Quy trình đào tạo và đánh giá hiệu quả sau đào tạo
29
Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hóa
30
Quy trình ứng phó với tình huống khẩn cấp
2. Quy trình chuẩn quản lý chất lượng về kỹ thuật

STT
TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT
1
Quy trình thực hiện các xét nghiệm (mỗi loại xét nghiệm một quy trình riêng ví dụ: Quy trình xét nghiệm hàm lượng glucose trong máu)
2
Quy trình lấy mẫu máu nh mạch
3
Quy trình lấy mẫu máu mao mạch (đầu ngón tay)
4
Quy trình lấy mẫu ngoáy họng và ngoáy mũi
5
Quy trình vệ sinh và bảo dưỡng dự phòng thiết bị
6
Quy trình xử lý rác thải
7
Quy trình đóng gói và vận chuyển mẫu bệnh phẩm
8
Quy trình chuẩn bị môi trường thạch thường
9
Quy trình chuẩn bị môi trường thạch máu
10
Quy trình tiếp nhận, từ chối và bảo quản mẫu bệnh phẩm
11
Quy trình phân tích kết quả nội kiểm
12
Quy trình lưu giữ chủng vi khuẩn
13
Quy trình cấy máu
14
Quy trình cấy phân
15
Quy trình cấy bệnh phẩm đường hô hấp
 
 

 
Đặt Logo
(nếu có)
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH XYZ
KHOA XÉT NGHIỆM XXX
Mã số: XX-QTQL-01
Phiên bản: 1.0
Ngày ban hành: 15/05/20xx
QUY TRÌNH
KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
 
 
 
Người biên soạn
Người xem xét
Người phê duyệt
Họ tên
 
 
 
Ký tên
 
 
 
Ngày
…../…../…..
…../…../…..
…../…../…..
 
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Số phiên bản
Vị trí sửa đổi
Nội dung sửa đổi
Ngày sửa đổi
Người sửa đổi
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tài liệu nội bộ
 

Quy trình kiểm soát tài liệu
Khoa xét nghiệm XX
Phiên bản: 1.1
Mã số: XX-QTQL-01
1. Mục đích
- Hướng dẫn cụ thể các quy định về quản lý tài liệu bên trong (nội bộ) và tài liệu bên ngoài của hệ thống chất lượng nhằm đảm bảo cho nhân viên trong khoa có sẵn các quy định và quy trình hiện hành để thực hiện.
2. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng tại các phòng thuộc khoa xét nghiệm XX- Bệnh viện Đa Khoa XXX
3. Trách nhiệm
- Tất cả các phòng thuộc khoa xét nghiệm XX có trách nhiệm thực hiện kiểm soát tài liệu theo đúng quy định.
- Cán bộ quản lý chất lượng có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và giám sát thực hiện quy trình.
- Trưởng khoa có trách nhiệm quản lý chung về tài liệu.
4. Định nghĩa và chữ viết tắt
4.1. Định nghĩa
- Tài liệu: các văn bản hướng dẫn (bản giấy hoặc điện tử) bao gồm quy định, chính sách, quy trình, biểu mẫu, báo cáo, biểu mẫu. Tài liệu có thể ở dạng văn bản, điện tử.
- Tài liệu nội bộ: Sổ tay chất lượng; Quy trình quản lý; Quy trình kỹ thuật, Hướng dẫn công việc, Hướng dẫn thiết bị, Hướng dẫn an toàn và các biểu mẫu áp dụng. Hồ sơ không nằm trong phạm vi này.
- Tài liệu bên ngoài: là tài liệu được thiết lập và ban hành bởi các tổ chức bên ngoài bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, văn bản công nhận, chứng nhận, tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất và các công văn hướng dẫn.
- Tài liệu lỗi thời: là tài liệu đã hết hiệu lực thi hành hoặc đã có phiên bản mới thay thế hoặc theo lệnh hủy bỏ.
4.2. Chữ viết tắt
- BM                 Biểu mẫu
- PDF
- QLCL              Quản lý chất lượng
- QLKT              Quản lý kỹ thuật
- QTQL              Quy trình quản lý
5. Nội dung quy trình
5.1. Quy định về bản gốc và bản sao
5.1.1. Tài liệu bản gốc
- Có tất cả các chữ ký tươi bằng mực màu xanh của người biên soạn, xem xét và phê duyệt
- Có dấu “BẢN GỐC” và dấu “TÀI LIỆU KIỂM SOÁT” màu đỏ trên trang đầu tiên, giáp lai trên các trang còn lại của tài liệu. Tài liệu có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
5.1.2. Tài liệu bản sao
- Được sao từ bản gốc nên tất cả các chữ ký, dấu “BẢN GỐC” đều bằng mực in màu đen.
- Phải có dấu “BẢN SAO CÓ KIỂM SOÁT” bằng mực màu đỏ ở chính giữa phía trên của mỗi trang. Ở phía dưới ghi số thứ tự của bản sao bằng mực màu xanh
- Các tài liệu đảm bảo các đặc điểm nêu trên là tài liệu hợp pháp của hệ thống chất lượng.
5.2. Quy định về con dấu

STT
Tên dấu
Màu mực dấu
Quy cách
Mục đích sử dụng
1
BẢN GỐC
Đỏ
Khung hình chữ nhật - 35 x 12mm - có chữ “BẢN GỐC” in hoa
Đóng trên bản gốc của tài liệu.
2
BẢN SAO CÓ KIỂM SOÁT
Đỏ
Khung hình chữ nhật - 70x20mm - có chữ “BẢN SAO CÓ KIỂM SOÁT” in hoa; “Số: …….” in thường
Đóng trên bản sao của tài liệu phân phối cho các đơn vị.
3
HẾT HIỆU LỰC
Đỏ
Khung hình chữ nhật - 49x17mm - có chữ “HẾT HIỆU LỰC” in hoa
Đóng trên tài liệu hết hiệu lực hay không còn phù hợp khi đã có phiên bản mới ban hành.
5.3. Kiểm soát tài liệu nội bộ
5.3.1. Ban hành tài liệu
- Sau khi tài liệu được ký phê duyệt, cán bộ quản lý chất lượng thực hiện như sau:
+ Ghi ngày có hiệu lực lên từng trang của tài liệu;
+ Đóng dấu “BẢN GỐC” và dấu “TÀI LIỆU KIỂM SOÁT” trên mỗi trang tài liệu ở góc phía trên bên phải;
+ Thực hiện sao chép và phân phối tài liệu đúng theo mục 5.5.2;
+ Cập nhật tên tài liệu vào “Danh mục tài liệu nội bộ có kiểm soát” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM01 và lưu giữ danh mục này. Danh mục này chỉ thể hiện các phiên bản tài liệu có kiểm soát đang lưu hành;
+ Lưu giữ bản gốc trong tủ có khóa tại phòng theo mục 5.5.6;
+ Lên kế hoạch đào tạo cho nhân viên về các tài liệu mới ban hành.
5.3.2. Sao chép và phân phối tài liệu
- Chỉ cán bộ QLCL được quyền:
+ Sao chép và cung cấp tài liệu của hệ thống chất lượng theo yêu cầu của các phòng trong khoa;
+ In đúng số lượng bản sao theo danh sách phân phối được nêu trong tài liệu, trường hợp in bổ sung cần có phê duyệt của trưởng khoa;
+ Đóng dấu “BẢN SAO CÓ KIỂM SOÁT” và ghi số thứ tự bản sao lên mỗi trang của bản sao;
+ Phân phối bản sao của tài liệu đến các đơn vị/cá nhân có tên trong danh sách phân phối. Khi giao tài liệu, người chịu trách nhiệm phân phối tài liệu phải cập nhật vào “Sổ theo dõi phân phối/thu hồi tài liệu” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-03-BM03
+ Có thể phân phối tài liệu kiểm soát dưới dạng điện tử (bản pdf) có chữ chìm “BẢN SAO KIỂM SOÁT” từ địa chỉ email của QLCL hoặc USB
5.3.3. Soát xét định kì
- Đầu mỗi quý nhân viên QLCL có trách nhiệm lập danh sách các tài liệu cần xem xét trong quý đó của khoa và gởi thông báo bằng văn bản để các phòng trong khoa rà soát lại nội dung tài liệu của đơn vị mình.
- Tất cả tài liệu sẽ được soát xét lại 1 năm/lần.
- Người soát xét điền vào “Phiếu soát xét tài liệu định kỳ” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM05.
- Nếu sửa đổi, thực hiện theo trình tự sửa đổi tài liệu quy định trong mục 5.2.3.
5.3.4. Sửa đổi và tái ban hành tài liệu
- Tất cả nhân viên có thể đề nghị sửa đổi tài liệu. Người đề nghị sẽ điền vào “Phiếu đề nghị biên soạn/sửa đổi tài liệu” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM04.
- Nội dung sửa đổi sẽ được người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt như bảng sau:

TT
Loại tài liệu
Trách nhiệmTrách nhiệmTrách nhiệm
Biên soạn
Xem xét
Phê duyệt
1
Sổ tay chất lượng (STCL)
Quản lý chất lượng
Trưởng Khoa
Lãnh đạo Bệnh viện
2
Quy trình quản lý (QTQL)
Quản lý chất lượng
Trưởng Khoa
Lãnh Đạo Bệnh viện
3
Quy trình xét nghiệm (QTKT)
Tât cả nhân viên
Quản lý kỹ thuật
Trưởng Khoa
4
Sổ tay an toàn (STAT)
Quản lý chất lượng
Trưởng Khoa
Trưởng Khoa
5
Hướng dẫn (HD), biểu mẫu (BM), sổ ghi chép (SGC)
Tất cả nhân viên
Trưởng bộ phận
Trưởng Khoa
- Người sửa đổi cập nhật thông tin sửa đổi vào bảng “Theo dõi sửa đổi tài liệu” ở trang đầu tiên của tài liệu. Nội dung sửa đổi trong tài liệu phải gạch ở ngoài lề phải.
- Người sửa đổi lưu file điện tử của tài liệu sửa đổi dưới tên khác (theo quy định đặt tên file ở mục 5.3.1). Cập nhật thông tin vào file excel “Theo dõi sửa đổi tài liệu”.
- Khi ban hành tài liệu mới, QLCL tiến hành thu hồi tài liệu cũ theo quy trình ở mục 5.2.5.
- QLCL phân phối lại tài liệu đã sửa đổi cho các đơn vị/cá nhân thích hợp. Cập nhật vào “Danh mục tài liệu nội bộ có kiểm soát” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM01 và “Sổ theo dõi phân phối/thu hồi tài liệu” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-4.3-BM03.
5.3.5. Sử dụng tài liệu
- Cán bộ QLCL lưu giữ bộ tài liệu gốc. Nhân viên khoa chỉ sử dụng bản sao hoặc bản điện tử.
- Riêng với các biểu mẫu trống dùng để điền thông tin, QLCL sẽ in 01 bản cho mỗi loại biểu mẫu và đóng dấu “TÀI LIỆU KIỂM SOÁT” vào mặt sau của biểu mẫu trống và để trong cặp file “Biểu mẫu sử dụng” cho những người liên quan sử dụng. Người sử dụng có thể tạo nhiều bản sao từ biểu mẫu có kiểm soát này.
- Người sử dụng phải kiểm tra/đối chiếu để đảm bảo sử dụng đúng phiên bản cập nhật nhất của biểu mẫu.
- Những biểu mẫu trống sau khi điền thông tin sẽ trở thành hồ sơ và được quản lý theo quy trình “Quản lý hồ sơ” mã số XX-QTQL-10
5.3.6. Thu hồi và hủy tài liệu
- Phải thu hồi tài liệu có kiểm soát đã hết thời gian hiệu lực, phiên bản cũ của tài liệu đã sửa đổi, hoặc tài liệu không còn sử dụng. Cập nhật vào “Sổ theo dõi phân phối/thu hồi tài liệu” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM03.
Lưu ý: Khoa sẽ không thu hồi các bản sao không kiểm soát.
- Đóng dấu “HẾT HIỆU LỰC” màu đỏ lên tài liệu đã thu hồi và ghi ngày hết hiệu lực.
Khi hủy tài liệu (dạng văn bản hoặc điện tử) phải đảm bảo tài liệu không có khả năng phục hồi và chỉ được hủy khi đã có phiên bản mới thay thế và thời gian lưu trữ đã đúng quy định
- Cập nhật thông tin hủy tài liệu vào “Phiếu hủy tài liệu” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-03-BM06
- Lưu giữ một bản (bản gốc) ít nhất 3 năm sau khi hủy.
5.4. Kiểm soát tài liệu dạng điện tử
5.4.1. Quy tắc đặt tên file cho tài liệu
- Tài liệu ở dạng điện tử được đặt tên theo quy tắc sau: Mã tài liệu - lần ban hành
- Ví dụ:
+ File điện tử của quy trình “Kiểm soát tài liệu”, lần ban hành 1.2 sẽ được lưu theo tên sau: XX-QTQL-01_1.2.
+ File điện tử của biểu mẫu “Phiếu hủy tài liệu”, lần ban hành 2.2 sẽ được lưu theo tên sau: XX-QTQL-01-BM06_2.2.
5.4.2. Cập nhật và lưu giữ tài liệu
- Toàn bộ tài liệu dạng điện tử phải được lưu trên máy tính có sử dụng hình thức bảo mật phù hợp (ví dụ: mật khẩu) để tránh mọi sự vô tình/cố ý thay đổi nội dung của tài liệu.
- Phải sao lưu những file tài liệu này vào đĩa CD/ổ cứng ngoài tối thiểu 3 tháng/lần. Mỗi lần sao lưu, sẽ đặt tên cho thư mục sao lưu theo năm, tháng, ngày tiến hành sao lưu. Đĩa CD/ổ cứng ngoài phải để trong tủ có khóa do người QLCL/QLKT quản lý.
5.4.3. Quản lý và phân phối tài liệu
- Toàn bộ tài liệu dạng điện tử khi phân phối phải chuyển sang định dạng “pdf”.
- Riêng đối với biểu mẫu có thể phân phối ở định dạng microsoft word. Tuy nhiên khi sử dụng, người sử dụng phải kiểm tra/đối chiếu để đảm bảo sử dụng đúng phiên bản cập nhật nhất của biểu mẫu.
5.5. Kiểm soát tài liệu bên ngoài
5.5.1. Nhận dạng tài liệu
- Khi tài liệu bên ngoài chuyển đến đơn vị, QLCL sẽ cập nhật vào “Danh mục tài liệu bên ngoài có kiểm soát” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM02, đóng dấu đỏ “TÀI LIỆU KIỂM SOÁT” ở trang đầu của tài liệu và giao cho người có liên quan xử lý, quản lý hoặc trình lãnh đạo đơn vị giải quyết.
- Với những tài liệu bên ngoài có liên quan đến hệ thống QLCL, người có thẩm quyền phải cập nhật và phổ biến đến tất cả nhân viên theo quy trình “Tổ chức và trách nhiệm quản lý” mã số: XX-QTQL-05.
5.5.2. Lưu giữ và quản lý tài liệu
- Lưu giữ tài liệu phải theo chủng loại, trong những cặp tài liệu riêng và có dấu hiệu nhận biết để dễ dàng tìm kiếm khi cần thiết.
- Người chịu trách nhiệm lưu giữ tài liệu quyết định việc cho phép sao chép tài liệu.
- Các tài liệu không còn cần thiết, hết hiệu lực hoặc đã được thay thế phải đóng dấu “HẾT HIỆU LỰC” và ghi ngày lên tài liệu.
- Quy trình thu hồi và hủy tài liệu tương tự như mục 5.2.5.
5.6. Tài liệu không kiểm soát
- Tài liệu không kiểm soát là tài liệu không phải bản gốc hoặc bản sao nhưng không có dấu “BẢN SAO” màu đỏ.
- Khi phân phối một số tài liệu không kiểm soát, có thể sử dụng biểu mẫu “Sổ theo dõi phân phối/thu hồi tài liệu” theo biểu mẫu mã số XX-QTQL-01-BM03 nếu cần thiết.
6. Lưu hồ sơ
Ghi chép đầy đủ các thông tin vào các biểu mẫu liên quan dưới đây:

- Danh mục tài liệu nội bộ có kiểm soát
- Danh mục tài liệu bên ngoài có kiểm soát
- Sổ theo dõi phân phối/thu hồi tài liệu
- Phiếu đề nghị biên soạn/sửa đổi tài liệu
- Phiếu soát xét tài liệu định kỳ
- Phiếu hủy tài liệu
XX-QTQL-01-BM01
XX-QTQL-01-BM02
XX-QTQL-01-BM03
XX-QTQL-01-BM04
XX-QTQL-01-BM05
XX-QTQL-01-BM06
7. Tài liệu liên quan

STT
Tên tài liệu
Mã số
1
Quản lý hồ sơ
XX-QTQL-10
2
Tổ chức và trách nhiệm quản lý
XX-QTQL-05
8. Tài liệu tham khảo
8.1. Tiếng Việt
- Tiêu chuẩn quốc gia, 2012, Phòng thí nghiệm y tế - Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực (TCVN 7782:2012-ISO 15189:2012), Hà Nội.
8.2. Tiếng Anh
- World Health Organization, 2011, Laboratory Quality Management System - Handbook, Document and Record, p.190-196.
http://whqlibdoc.who.int/publications/2011/9789241548274_eng.pdf
- ISO 15189:2012, Medical laboratories - Particular requirements for quality and competence, 2012./.
 
 

 
Đặt Logo
(nếu có)
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH XYZ
KHOA XÉT NGHIỆM XXX
Mã số: XX-QTKT-06
Phiên bản: 1.0
Ngày ban hành: 15/10/2015
QUY TRÌNH
NHUỘM SOI TRỰC TIẾP TÌM AFB
 
 
Người biên soạn
Người xem xét
Người phê duyệt
Họ tên
 
 
 
Ký tên
 
 
 
Ngày
…../…../…..
…../…../…..
…../…../…..
 
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Mã tài liệu
Nội dung xem xét/sửa đổi
Ngày sửa
Người sửa
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tài liệu nội bộ
 

Quy trình xét nghiệm đờm trực tiếp AFB bằng phương pháp nhuộm Ziehl-Neelsen
Khoa xét nghiệm XX
Phiên bản 1.0
Mã tài liệu: XX-QTKT-06
1. Mục đích
- Mô tả và hướng dẫn cách thực hiện xét nghiệm đờm trực tiếp tìm AFB bằng phương pháp nhuộm Ziehl-Neelsen.
2. Phạm vi
- Áp dụng tại khoa xét nghiệm XX - Bệnh viện Đa Khoa XYZ.
3. Trách nhiệm
- Nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện xét nghiệm này tuân thủ đúng quy trình.
- Cán bộ QLCL, tổ trưởng chuyên môn chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình và nhận định kết quả xét nghiệm.
4. Định nghĩa và từ viết tắt

AFB
Acid fast bacilli - Trực khuẩn kháng cồn, kháng axit thuộc họ Mycobacteriaceae
BCĐN
Bạch cầu đơn nhân
ZN
Zeihl-Neelsen
 
5. Nguyên lý
Phương pháp nhuộm Ziehl-Neelsen là phương pháp sử dụng 2 hóa chất nhuộm màu là đỏ fuchsin và xanh methylen kết hợp với chất tẩy màu (hỗn hợp acid HCL và cồn 96°) để phát hiện AFB. Phương pháp này được sử dụng để phát hiện các vi khuẩn thuộc họ Mycobacteriacae là các vi khuẩn có đặc điểm kháng cồn, kháng acid. Chúng có thể tồn tại trong môi trường có nồng độ cồn, acid nhất định và không bị mất màu khi tẩy bằng cồn và a xít.
6. Thiết bị và vật liệu
6.1. Thiết bị
- Kính hiển vi quang học 2 mắt với vật kính 100X, 10X
- Tủ an toàn sinh học cấp 1
- Đồng hồ phút
6.2. Vật liệu
6.2.1. Dụng cụ
- Lam kính có đầu mờ
- Bút chì đen HB
- Cốc nhựa đựng đờm
- Que gỗ phết đờm dùng 1 lần
- Giá nhuộm tiêu bản
- Giấy lau kính
6.2.2. Hóa chất
- Dung dịch Fuchsin 0,3%
- Dung dịch cồn tẩy HCL 3%
- Dung dịch xanh Methylen 0,3%
- Dung dịch sát khuẩn Phenol 5% hoặc Javen 0,5%
- Dầu soi kính
6.2.3. Mẫu bệnh phẩm:
- Đờm đựng trong ống nhựa sạch vô trùng có nắp đậy.
7. An toàn
- Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm theo quy trình về an toàn xét nghiệm mã số XX-QTQL-10.
8. Qui trình thực hiện
8.1. Chuẩn bị
- Khởi động tủ an toàn sinh học ít nhất 15 phút trước khi thực hiện
- Sắp xếp các dụng cụ cần thiết vào tủ an toàn sinh học
- Chọn lam kính sạch, không xước. Hơ lam kính qua ngọn lửa đèn cồn để hủy chất dầu còn dính trên lam kính, để nguội.
- Đánh dấu bằng cách dùng bút chì đen HB ghi mã số bệnh phẩm lên đầu mờ lam kính.
- Sếp cốc đờm và lam kính theo tứ tự để tránh nhầm lẫn
Lưu ý: Số xét nghiệm phải đồng nhất giữa sổ xét nghiệm, phiếu xét nghiệm, cốc đờm và lam kính
8.2. Dàn tiêu bản:
Thực hiện trong tủ an toàn sinh học
- Mở nắp cốc đờm nhẹ nhàng, đặt nắp ngửa trên khay inox
- Dùng đầu vát của que phết bằng chọn lấy chỗ đờm nhầy mủ nhẹ nhàng cắt mẫu đờm bằng cách di cạnh vát que gỗ vào thành cốc đờm (lưu ý: mỗi bệnh phẩm dùng que phết riêng)
- Đậy nắp cốc đờm
- Đặt que phết có mẫu bệnh phẩm vào giữa lam kính và dàn trải theo vòng xoắn ốc từ trong ra ngoài, dàn đều đặn liên tục tạo độ mịn dày vừa phải hình ô van kích thước dài 2 cm rộng 1cm.
- Ngâm que phết sau khi dàn vào dung dịch sát khuẩn phenol 5% hoặc Jave 0,5%.
Lưu ý: Chỉ hủy bỏ lọ đờm sau khi đã trả kết quả xét nghiệm.
8.3. Làm khô tiêu bản:
- Đặt tiêu bản lên mâm kính và đê tiêu bản khô tự nhiên hoàn toàn ở nhiệt độ phòng (18-25°C).
Lưu ý: Không làm khô tiêu bản bằng đèn cồn hoặc ánh nắng mặt trời.
8.4. Cố định tiêu bản:
- Thực hiện bên ngoài tủ an toàn sinh học
- Hơ nóng tiêu bản qua lại trên ngọn lửa đèn cồn 3-4 làn, mỗi lần 3 giây.
Lưu ý: Không cố định khi tiêu bản chưa khô hoàn toàn.
8.5. Nhuộm màu
- Đặt tiêu bản lên giá nhuộm
- Phủ đầy dung dịch Fuchsin 0,3% lên mặt phết tiêu bản đã được cố định.
- Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn đến khi bốc hơi (không được để sôi) 1 lần.
- Để nguội tự nhiên trong 5 phút.
- Rửa dưới vòi nước chảy nhẹ.
8.6. Tẩy màu
- Phủ đầy dung dịch cồn tẩy HCL 3%.
- Để yên tiêu bản trong 3 phút.
- Rửa dưới vòi nước chảy nhẹ.
Tẩy lại lần 2 (1-3 phút) nếu tiêu bản còn màu hồng.
8.7. Nhuộm nền:
- Phủ dung dịch xanh Methylen 0,3% trong 1 phút.
- Rửa dưới vòi nước chảy nhẹ (lưu ý: Không xối vòi nước thẳng vào vết dàn)
- Để khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng.
8.8. Đọc kết quả:
- Soi tiêu bản bằng việc sử dụng kính hiển vi quang học vật kính dầu 100X theo hướng dẫn sử dụng kính hiển vi vật kính dầu mã XX.HD.03
+ Dương tính: AFB là trực khuẩn hình que, mảnh, hơi cong, bắt màu đỏ Fuchsin, đứng riêng lẻ, từng đôi hoặc thành từng đám trên nền xanh.
+ Âm tính: Không tìm thấy AFB.
9. Kiểm tra chất lượng:
Theo 6 tiêu chuẩn sau:
9.1. Chất lượng bệnh phẩm:
- Quan sát: tốt nhất là bệnh phẩm có nhầy mủ, không nước bọt, không có máu.
- Tiêu chuẩn khi soi kính:
+ Có 25 BCĐN/1 vi trường (soi vật kính 10X, thị kính 10X).
+ Có 3-4 BCĐN/1 vi trường (soi vật kính 100X, thị kính 10X).
+ Hoặc có đại thực bào.
9.2. Kích cỡ mẫu bệnh phẩm trên lam kính:
- Hình ovan nằm ở giữa lam.
- Chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm.
9.3. Độ mịn
- Bề mặt tiêu bản liên tục, đều đặn, không bị rỗng, bong.
- Soi kính: Các vi trường liên tục không có nhiều vi trường rỗng độ sáng đều.
9.4. Độ dày
- Độ dày tiêu bản khoảng 0,04 mm. Kiểm tra bằng cách khi tiêu bản khô chưa nhuộm để 1 tờ giấy có in chữ xuống dưới tiêu bản cách 4-5 cm.
+ Đạt: Nếu nhìn thấy chữ mờ, có thể đọc được
+ Quá dày: Không đọc được chữ
+ Mỏng: Nhìn chữ rõ.
- Soi thấu chiều sâu của tiêu bản (vi trường màu xanh sáng).
- Nếu tiêu bản quá dày: Nhiều lớp, soi không thấu vi trường (vi trường màu xanh tối).
- Nếu tiêu bản quá mỏng: Các vi trường thưa thớt (nền xanh nhạt).
9.5. Nhuộm và tẩy màu:
- Soi kính: AFB bắt màu đỏ rõ ràng trên nền màu xanh.
- Chưa đạt: Tiêu bản nhìn bằng mắt thường mà còn màu đỏ.
9.6. Độ sạch:
- Soi không thấy các cặn bẩn, cặn Fuchsin, tinh thể....
- Nếu thấy các cặn bẩn có thể do thuốc nhuộm để lâu hoặc do hơ nóng quá lâu trong quá trình nhuộm.
9.7. Cách kiểm tra:
- Tần suất kiểm tra: hàng ngày hoặc ít nhất 1 tuần/1 lần.
- Kiểm tra bằng 1 tiêu bản dương tính để đếm số lượng và màu của AFB.
- Kiểm tra bằng 1 tiêu bản âm tính để kiểm tra bộ thuốc nhuộm và nguồn nước có bị nhiễm AFB không.
- Ghi kết quả vào sổ kiểm tra chất lượng.
10. Diễn giải và báo cáo kết quả:

Số lượng AFB
Kết quả
Phân loại
Không AFB/ 100 vi trường
Âm tínhÂm tính
Có > 10 AFB/ 1 vi trường (Soi ít nhất 20 vi trường)
Dương tính
AFB 3 (+)
Có từ 1-10 AFB/ 1 vi trường
(Soi ít nhất 50 vi trường)
Dương tính
AFB 2 (+)
Có từ 10-99 AFB/ 100 vi trường
Dương tính
AFB 1 (+)
Có từ 1-9 AFB/ 100 vi trường
Dương tính
Ghi số lượng AFB cụ thể/100 vi trường
Lưu ý: 1 dòng lam tương đương 100 vi trường. Soi ít nhất 3 dòng.
11. Lưu ý:
- AFB nhạt màu có thể do tẩy quá lâu hoặc nhuộm chưa đủ (thời gian, sức nóng).
- Nếu AFB tối màu có thể do nhuộm nền quá lâu.
- Mỗi mẻ nhuộm không nên quá 12 tiêu bản, các tiêu bản để cách nhau ít nhất 1 cm
12. Lưu hồ sơ
- Ghi chép rõ ràng kết quả vào phiếu trả lời kết quả và sổ kết quả xét nghiệm đờm tìm AFB.
- Lưu trữ các biểu mẫu phiếu QC theo đúng quy định của khoa.
13. Tài liệu liên quan:

n tài liệu
Mã tài liệu
1. Quy trình an toàn phòng xét nghiệm
XX-QTQL-10
2. Hướng dẫn sử dụng kính hiển vi vật kính dầu
XX.HD.03
14. Tài liệu tham khảo:
- Bộ Y tế, Hướng dẫn quản lý bệnh lao, NXB Y học, 2009.
- Bộ Y tế, Chương trình chống lao quốc gia, Hướng dẫn quy trình thực hành chuẩn xét nghiệm vi khuẩn lao, 2012, trang 23-38./.
 
Quy trình này chỉ mang tính chất tham khảo
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

Decision No.5530/QD-BYTdated December 25,2015of the Ministry of Health guiding the development of standard practice procedure in laboratory quality management

Pursuant to the Law on examination and treatment No.40/2009/QH12issued in 2009;

Pursuant to the Decree No.63/2012/ND-CP 31/8/2012of the Government defining functions, duties, power and organizational structure of the Ministry of Health;

Considering the recommendation of the professional acceptance Council of Guidelines on development of standard practice procedure in management of laboratory quality;

At the request of the Director of Agency of Medical Services Administration;

DECIDES:

Article 1. To issue with this Decision the “Guideline on development of standard practice procedure in management of laboratory quality” at medical facilities.

Article 2. The Guidelines on development of standard practice procedure in management of laboratory quality are applied at the medical facilities to gradually standardize the laboratory quality.

Article 3. This Decision takes effect on the signing date.

Article 4. Chief of Ministry Office, Director of Agency of Medical Services Administration, Director of hospitals directly under the Ministry of Health, Director of Department of Health of provinces and centrally-run cities, the medical units of Ministries, sectors, Director of laboratory quality control centers and Head of relevant units shall implement Decision./.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Thi Xuyen

 

 

GUIDELINES

DEVELOPMENT OF STANDARD PRACTICE PROCEDURE IN MANAGEMENT OF LABORATORY QUALITY
(
Issued with Decision No. 5530/QD-BYTdated 25/12/2015 of the Minister of Health)

 

INTRODUCTION

In recent years, the management of laboratory quality has received the special attention and steering from the Ministry of Health to improve the capacity of laboratory system, ensure the laboratory result is accurate, timely, avoid waste and save money for patients. In 2013, the Ministry of Health issued the Circular No.01/2013/TT-BYTon “Guidelines on development of standard practice procedure in management of laboratory quality are applied at the medical facilities” specifying that all units must develop the standard practice procedure. This is one of the important tasks in management of laboratory quality to ensure the work is done consistently and the laboratory result is standardized and accurate.

For the time being, a lot of units have implemented the above Circular. The laboratory quality is constantly improved and better controlled. However, there are in fact laboratories at medical facilities with standard laboratory procedures but incomplete, inconsistent and without high efficiency; there are also laboratories having inadequate or no standard laboratory procedures in prescribed quality management. The above problems are due to many causes and one of them is that there are officers, managers and persons performing laboratory work not understand the role and importance of compliance with the standard laboratory procedures in management of laboratory quality.

Therefore, the requirement laid down is to standardize and provide complete, detailed and systematic guidelines in developing the standard laboratory procedures in management of laboratory quality, providing assistance in assessment and examination of laboratory results and monitoring in a objective manner to ensure the laboratory result. The issue of guidelines on compiling the standard practice procedure in management of laboratory quality is very necessary.

The content of the Guidelines includes 03 chapters and annex 1 and 2, specify name and sample examples on standard practice procedure in management of laboratory quality.

This is the first time there is a complete guideline on developing the standard practice procedure in the management of laboratory quality. Therefore, the shortcomings are inevitable. The Ministry of Health (Agency of Medical Services Administration) is looking forward to receiving the comments from the units, individuals and experts to so that this Guideline material is increasingly improved with better quality in order to contribute to the highest benefits for patients.

For the Committee of Drafting

Luong Ngoc Khue

 

 

Chief editor

Assoc. Prof. Dr.. Nguyen Thi Xuyen

Co- Chief editor

Assoc. Prof. Dr. Luong Ngoc Khue

Editorial Board

MMed.. Nguyen Trong Khoa

MMed. Dao Nguyen Minh

Dr.. Bui Thu Hien

MMed. Do Thi Thu Thuy

Dr. Duong Ngoc Cuong

MMed. Le Sinh Quan

Assoc. Prof. Dr. Dang Thi Ngoc Dung

MMed. Truong Quan Thuy

Dr. Nguyen Hong Hanh

Dr.Vu Van Truong

 

Professional appraisal Council

1.Prof. Do Dinh Ho, former Chairman of Vietnam Association for Chemistry and Biology

Council Chairman

2.MMed. Nguyen Trong Khoa, Deputy Director of Agency of Medical Services Administration – Ministry of Health

Council Deputy Chairman

3.Prof. Dr. Ta Thanh Van, Vice Rector of Hanoi Medical University, Director of Center for standardization and quality control in medical laboratory of Hanoi Medical University

Council Deputy Chairman

4.Mmed. Pham Tuan Duong,  Deputy Director of National InstituteofHematology and Blood Transfusion

Member

5.Dr. Tran Huu Tam, Director of Center for standardization and quality control in medical laboratory of HCM City

Member

6.Dr. Le Thi Anh Hong, Head of microbiology department, Saint Paul Hospital

Member

7.Dr. Nguyen Van Hung, Head of microbiology and national standard lab tuberculosis department of National Lung Hospital

Member

8.MMed. Dao Nguyen Minh, Deputy Head of quality management Department, Agency of Medical Services Administration – Ministry of Health

Secretary

9.MMed. Le Sinh Quan, Agency of Medical Services Administration – Ministry of Health

Secretary

 

ABBREVIATIONS

Quy trình thực hành chuẩn

QTC

StandardPracticeProcedure

Tổ chức Y tế Thế giới

WHO

World Health Organization

Kỹ thuật

KT

 Techniques

Quản lý

QL

 Management

Quy trình

QT

 Procedure

Vi sinh

VS

Microbiology

Hóa sinh

HS

Biochemistry

 

TABLE OF CONTENTS

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

I.Purpose

II.Subjects of application

III.Explanation of terms

IV.Implementation principles

ChapterII

STEPS TO DEVELOP THE STANDARD PRACTICE PROCEDURE

1.Preparation for development plan

2.Review and modification

3.Approval and issue

4.Training and use

5.Modification, addition and storage

ChapterIII

GUIDELINES ON DRAFTING OF STANDARD PRACTICE PROCEDURE

I.Requirements for presentation

II.Requirements for minimum contents of standard practice procedure

REFERENCES

ANNEXES

 

ChapterI

GENERAL PROVISIONS

I.Purpose

Guiding the drafting of standard practice procedure in management of laboratory quality (abbreviated as QTC), including the standard practice procedure on management and techniques in management of laboratory quality.

II.Subjects of application

1.Leadership of medical facilities;

2.Staff of laboratory;

3.Other relevant individuals and units in management of laboratory quality.

III.Interpretation of terms

The standard practice procedure (or standard operating procedure) in management of laboratory quality is a document guiding in detail and showing the way to conduct a specific work in management and technical skills to ensure the activities shall be done consistently with regulations.

IV.Implementation principles

1.Develop a standard practice procedure for all activities of management and technical skills.

2.The contents in this standard practice procedure must be written clearly, concisely, completely, understandable and comply with the guiding documents.

3.The standard practice procedure must be issued by the leadership of units or person having the authority to approve and issue each separate procedure.

4.The standard practice procedure must be annually reviewed and must be updated and re-approved in case of modification and in case of no modification, no approval is needed but the review must be documented.

5.The contents and presentation of standard practice procedure of each establishment can be adjusted accordingly but must ensure the requirements of such Guidelines.

ChapterII

STEPS TO DEVELOP THE STANDARD PRACTICE PROCEDURE

1.Preparation for development plan

-Making list of StandardPracticeProcedureis based on the following main grounds:

+The approved technical list of the units;

+The work related to the quality management;

+Classification of work to be done with priority at the laboratory.

-Assignment of person (or group of persons) drafting and person (or group of persons) making review.

-Performance of drafting as guided in Chapter III.

2.Review and modification

-The assigned persons are responsible for review and modification.

-The process of review and modification includes the following steps:

+Send the draft to the reviewer;

+Agree upon modified comments;

+Modify the draft (if needed);

+Send back the modified draft to the drafting group and request feedback at a definite time;

+Summarize all comments to complete the StandardPracticeProcedure(hold meeting to agree on the contents if necessary).

+Control the format of Procedure and its contents with checklist before submission to the leadership for approval;

+The writer and reviewer sign and specify the respective date and month;

Note: This modification process can be done many times until there is an agreement on content and form of the Procedure (the final draft).

3.Approval and issue

-The leadership or the competent person of the unit shall approve the StandardPracticeProcedure.

-Announcing the approved StandardPracticeProcedure.

-Distributing the copy of StandardPracticeProcedureto all relevant staff and departments.

4.Training and use

-The training and use of StandardPracticeProcedurefor all relevant staff is done from 7 – 10 days after the issue of StandardPracticeProcedureand documentation of dossier of persons involved in the training.

-Ensure the strict compliance with the issued StandardPracticeProcedureand prepare dossier to record the remedial actions.

5.Modification, addition and storage

-It is necessary to modify or add the contents when there are modifications on regulations or policies of the units or when the StandardPracticeProcedureis no longer consistent.

-Keep the original of StandardPracticeProcedureas stipulated.

-Recover all issued old versions of StandardPracticeProcedureupon issue of alternative procedure and keep it as stipulated.

ChapterIII

GUIDELINES ON DRAFTING OF STANDARD PRACTICE PROCEDURE

I.Requirement for presentation

1.General presentation:

All StandardPracticeProcedures are presented in the form as follows:

-Paper size: The StandardPracticeProcedures are presented on paper with sizeA4 (210 mmx297 mm).

-Type of presentation: with the portrait form of paper size A4. In case the StandardPracticeProcedurehas tables, the text can be presented with the landscape form of paper.

-Font: Times New Roman

-Encoding: Unicode

-Font size: 13-14

-Top margin: 2cm from the top edge

-Bottom margin: 2cm from the bottom edge

-Right margin: 2cm from the right edge

-Left margin: 3cm from the left edge

-Space between lines: 1.5 lines

2.Specific presentation:

2.1.The first page of StandardPracticeProcedureincludes the following

2.1.1.Name of body and department, logo (if any);

2.1.2.Name of standard procedure

2.1.3.Code of document: Each StandardPracticeProcedureneeds to be coded separately and uniquely, may be symbolized with the abbreviation of each department or by classification of StandardPracticeProcedure(management procedure and technical procedure), for example:

The culture procedure of microbiology department is symbolized asQTKT-VSNC - 01,in which:

+QT as abbreviation of procedure;

+KT as abbreviation of technique;

+VS as abbreviation of Microbiology Department;

+NC as abbreviation of culture;

+01 is the first Standard Practice Procedure drafted by the microbiology department and numbered 01.

2.1.4.Version (order of issue): It is required to number in ascending order each time of issue of Standard Practice Procedure with Arabic number, for example:

When drafting the new procedure “Material control” in 2014, the first version is symbolized as 1.0. In 2015, there is the first modification; the new version is 1.1 or 2.0.

2.1.5.Effective date: Specify the effective date in the Standard Practice Procedure after it has been issued.

2.1.6.Full name, signature and position of the writers, verifier and approver.

2.1.7.Monitoring the modification of standard practice procedure: Specify information on modification/addition of content of standard practice procedure as guided in the following table:

Version number

Modified place

Modified content

Date of review/modification

Reviewer/modifier

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.From the second page onward of the standard practice procedure, the presentation is done as follows:

The header and the footer will appear in each page of standard practice procedure, these parts include: name of standard practice procedure, code of document, version and ordinal number/total pages, for example:

The header is presented as follows:

Guided drafting of standard practice procedure

Code of document: QLCL-01

The footer is presented as follows:

Version: 1.0

Page: 2/5

Effective date:

 

3.Way to number the levels of heading:

3.1.The main headings has bold Arabic number, ex:1., 2.,...

3.2.The subordinate headings under the main heading are numbered in ascending order of the main heading as follows:

-Level 1: bold and italic, ex:1.1., 1.2.,...

-Level 2: regular, ex:1.1.1., 1.1.2., ...

-The following levels: regular, ex:1.1.1.1.,1.1.1.2. ...

-The main ideas under the main or subordinate headings have the symbol(-).

-The minor ideas following the main ideas have symbol (+) and followed by(•).

For example

1.Quality management system

Heading level 1

1.1.Requirements for document system

Heading level2

1.1.1.Generalization

Heading level3

1.1.2.Document control

 

1.1.2.1.Internal document control

Heading level4

-Quality handbook

Content level1

-Regulation

 

-Procedure

 

+Form

Content level2

Horizontal form

Content level3

Vertical form

 

1.1.2.2.Control of outside documents

 

II.Requirements for minimal content of standard practice procedure

1.The technical standard practice procedure includes the following contents:

1)Purpose;

2)Scope of application;

3)Responsibility;

4)Definition, terms and abbreviation;

5)Principle;

6)Equipment and material;

7)Quality control;

8)Safety;

9)Implementation content;

10) Interpretation of result and report;

11)Note (warning);

12)Dossier storage;

13)Relevant documents;

14)References.

2.The management standard practice procedure includes the following contents:

1)Purpose;

2)Scope of application;

3)Responsibility;

4)Definition, terms and abbreviation;

5)Implementation content;

6)Dossier storage;

7)Relevant documents;

8)References

Note: The content of one management standard practice procedure or technical standard practice procedure shall include the above items and specify not applicable for items which do not exist to ensure all standard practice procedures have uniform items.

3.Guidelines on drafting the contents of standard practice procedure

Content

Writing guidelines

1.Purpose

This procedure guides/describes the ways to do specific work in the laboratory

Ex: For the intravenous blood collection for laboratory, the purpose part is written as follows:

This procedure describes/guides the way to collect the intravenous blood to ensure the sample quality before laboratory.

2.Scope of application

-Specify location and time of application of procedure

Ex: This procedure is applied at the biochemical laboratory department of XYZ hospital upon collecting the intravenous blood for patient.

3.Responsibility

-Define the person responsible for performing the procedure and the person monitoring the procedure compliance.

Ex:

-The employee assigned to collect the intravenous blood must comply with the procedure.

-Department head of head nurse or….must monitor the compliance with procedure at department.

4.Definition, terms and abbreviation

-Specify the definition or terms (if needed)

-Interpret all abbreviations used in the procedure in the alphabetical order from A to Z

Ex: BVDK: Multi-departments Hospital

5.Principle

-Brief the laboratory method and techniques.

-Can interpret in the form of chart or images.

Ex:Glass slidestaining procedure

 

 

Zielh-Neelsenstaining is used for acid fast bacteria – AFB. The carbol fuchsin stain under the effect of temperature shall be organically linked to mycolic acid existing in the bacterial cell wall and will not disappear after being breached or stained with methylene blue giving the image ofred or pink coloring of bacillus...

6.Equipment and material

6.1.Equipment:

-List the equipment used in laboratory process. Specify the technical parameters and code of main equipment (if any).

Ex: Centrifuge with 1000 RPM, code XY2-01

6.2.Material:

-List necessary devices, chemical/ biological products and specimen.

Note: The column “material” can be divided into sub-columns

6.2.1.Devices: List the name of all devices and specify type (Ex: 10ml glass pipette or 4-5ml plastic test tube).

6.2.2.Chemical/biological product: Specify name of chemical/biological product of the manufacturing unit.

6.2.3.Specimen: Specify the required specimen and volume (ex: 1ml serum)

7.Quality control

-Describe the methods of quality control including the standard operation of machine and internal control (ex: use of control sample, standard sample, quality controlling chart…).

-In case of separate procedure on machine calibration, the detailed interpretation in this item is not required. Specify name and code of relevant procedure.

-Specify the threshold limit on internal control and remedial action if the internal control fails.

8.Safety

Specify the safety issues to be noted upon implementation of procedure (if any).

9.Implementation content

9.1.Preparation (not applicable to standard practice procedure)

-Specify the necessary preparation steps (preparation for biological product/chemical, machine operation, internal control…) which must be done before main steps.

-These preparation steps can be integrated into the implementation process or separated into items.

Note: If there is separate procedure for machine operation and calibration related to the standard practice procedure, the respective name of procedure and code of document can be referred.

Ex: Operation and calibration of machine under the standard practice procedure with codeXY-QTKTTB-03

9.2.Implementation steps:

-Specify the order of main implementation steps, write specifically, concisely and easy to understand.

-Number each implementation step in case of repeat to repeat the steps easily and avoid confusion.

Ex: If the implementation steps are similar with the implementation of internal control, only write “similar with item9.3....”.

 

10.Interpretation and result report

-Specify the obtained result

-Specify the way to deal with incident in case of occurrence.

-For the technical standard practice procedure, specify the additional information:

+Specify the calculation formula and unit (if any)

+Explanation of result for unusual cases.

+Specify the limit of analysis system and the biological reference and alarming value (if any).

11.Note (warning)

Specify the difference which may occur or cause of result difference and limit of laboratory.

12.Dossier storage

Make record in book and forms related to the procedure and keep dossier.

13.Relevant documents

List the relevant standard practice procedure including the code of document

14.References

-List all references and professional guidelines during the drafting (Vietnamese documents first and followed by foreign documents).

-For each reference, specify information in the order as follows: Name of author, name of document, edition, name of publisher/place of publication; year of publication; name of heading of reference; page of reference.

Ex: The operation and laboratory procedure on machineFACSCount - 2009,3rdpublication – Hanoi,2012,page33-37.

 

 

REFERENCES

Vietnamese language

1.Circular No.01/2013/TT-BYTdated11/01/2013of the Minister of Health guiding the implementation of management of laboratory quality at medical facilities.

2.Decision No.3701/QD-BYTissuing the “National action program on improvement of medical laboratory management capacity from now to 2020”.

3.National standard, 2014, medical laboratory – Requirements for quality and capacity(TCVN 7782:2014-ISO15189:2012),Hanoi.

4.Circular No.01/2011/TT-BNVdated19/01/2011of the Ministry of Interior guiding the formality and techniques for presentation of administration documents.

English language

1. World Health Organization, 1997.A WHO guide to Good Manufacturing Practice (GMP) requirement, Part 1: Standard Operation Procedure and masterformulae, p12-111

2. Clinical and Laboratory Standards Institute, 2002. Clinical laboratory and technical procedure manuals; Approved guideline 4th Edition.GP2-A4 Appendix A. Suggested Contents of LaboratoryProcedures. NCCLS: Wayne, Pennsylvania, p.19.

3. United States Environmental Protection Agency, 2007.Guidance for Preparing Standard Operation, 2007,p 6-60.

4. World Health Organization, 2011.Laboratory Quality Management System-Handbook, Document and Record,p. 181.

5. World Health Organization, 2011.Laboratory Quality Standards and their Implementation-South-East Asia Region,Annex 5, p.39-45.

6. ISO 15189:2012,Medical laboratories - Particular requirements for quality and competence, 2012.

7. Clinical and Laboratory Standards Institute, 2013.Quality Management System - Development and Management of Laboratory Documents;Approved guideline 6th Edition, p.9-10.

 

ANNEX I

LIST OF MANAGEMENT STANDARD PROCEDURE OF LABORATORY QUALITY

1.Quality standard procedure in management

No.

NAME OF PROCEDURE

1

Procedure for guidelines on drafting of standard practice procedure

2

Procedure for document control

3

Procedure for dossier control

4

Procedure for personnel management and staff training

5

Procedure for staff assessment

6

Procedure for management of personnel dossier

7

Procedure for management of equipment

8

Procedure for management of biological products and consumable materials

9

Procedure for management of nonconformity

10

Procedure for assessment of customers’ satisfaction

11

Procedure for settlement of complaints

12

Procedure for supplier selection and assessment

13

Procedure for information security

14

Procedure for internal assessment

15

Procedure for taking remedial actions

16

Procedure for taking preventive actions

17

Procedure for review meeting from the leadership

18

Procedure for information exchange

19

Procedure for selecting and assessing the laboratory transferring specimen

20

Procedure for risk assessment

21

Procedure for identification and monitoring of quality indicators

22

Procedure for review of calibration result

23

Procedure for continuous improvement

24

Procedure for avoidance of interest conflict

25

Procedure for specimen retention after laboratory

26

Procedure for post-exposure treatment

27

Procedure for summary and result report

28

Procedure for training and assessment of effectiveness after training

29

Procedure for goods quality control

30

Procedure for response to urgent circumstances

2.Standard procedure for technical management

No.

NAME OF TECHNICAL PROCEDURE

1

Procedure for performance of tests (each test has a separate procedure. Ex: Procedure for testing the blood glucose level).

2

Procedure for intravenous blood collection

3

Procedure for capillary blood collection (finger tip)

4

Procedure for throat swab and nasal swab

5

Procedure for cleaning and maintenance of equipment

6

Procedure for waste treatment

7

Procedure for packaging and transportation of specimen

8

Procedure for preparing the agar and blood base

9

Procedure for preparing the blood base

10

Procedure for receiving, refusing and storing specimen

11

Procedure for analysis of result of internal control

12

Procedure for storage of bacterial strain

13

Procedure for blood culture

14

Procedure for stool culture

15

Procedure for culture of respiratory specimen

 

ANNEX II- A

EXAMPLE OF SAMPLE OF STANDARD PRACTICE PROCEDURE FOR DOCUMENT CONTROL

 

Logo (if any)

XYZ GENERAL HOSPITAL

XXX LABORATORY DEPARTMENT

Code: XX-QTQL-01

Version:1.0

Issue date: 15/05/20xx

PROCEDURE

DOCUMENT CONTROL

 

 

 

Writer

Reviewer

Approver

 

Full name

 

 

 

Signature

 

 

 

Date

…../…../…..

…../…../…..

…../…../…..

 

MONITORING OF DOCUMENT MODIFICATION

Version number

Modified place

Modified content

Modification date

Modifier

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Internal document

 

Procedure for document control

XXlaboratory department

Version: 1.1

Code: XX-QTQL-01

1.Purpose

-Guide the regulations on management of internal documents and external documents of the quality system to ensure the staff in the department have the current regulations and procedures for implementation.

2.Scope of application

-To be applied in divisions of XX laboratory department – XXX General Hospital.

3.Responsibility

-All divisions of XX laboratory department must control documents as stipulated.

-The quality controller shall manage, guide and monitor the procedure implementation.

-The Head of department shall manage all documents in general.

4.Definition and abbreviation

4.1.Definition

-Documents: the guiding documents (paper or electronic form) including the regulations, policies, procedures, forms, reports. The documents can be in the form of text or electronic form.

-Internal document: Quality handbook, management procedure, technical procedure, work, equipment and safe instructions and other applicable forms. Dossiers are out of this scope.

-External documents: are the ones written and issued by external organizations including legal normative documents, international standards, national standards, accreditation and certification documents, manual of manufacturer and guiding official letters.

-Obsolete documents: are the invalid ones or have new versions for replacement or invalidation by order.

4.2.Abbreviations

- BM                Form

- PDF

- QLCL              Quản lý chất lượng/ Quality management

- QLKT             Quản lý kỹ thuật/ Technical management

- QTQL              Quy trình quản lý/ Management procedure

5.Content of procedure

5.1.Regulation on original and copy

5.1.1.Original document

- There are signatures in blue ink of the writer, reviewer and approver.

-There are red seals of “ORIGINAL” and “CONTROL DOCUMENT” on the first page with seals on remaining pages of document. The document is effective from its issuance date

5.1.2.Copied documents

-Are copied from the original so all signatures and seal “ORIGINAL” are in black ink.

-There must be a seal “CONTROLLED COPY” in red ink at the top center of each page. At the bottom of page, write the ordinal number of copy in blue ink.

-The documents with prescribed above features are the legal documents of the quality system.

5.2.Regulation on seal

No.

Name of seal

Ink color of seal

Specification

Purpose of use

1

ORIGINAL

Red

Rectangular frame - 35 x 12mm - with "ORIGINAL" in uppercase

Affixed on the original of document

2

CONTROLLED COPY

Red

Rectangular frame -70 x 20mm– with “CONTROLLED COPY” in; “No:…..” in lowercase

Affixed on the copy of document distributed to the units.

3

INVALIDITY

Red

Rectangular frame -49x17mm –with “INVALIDITY” in uppercase.

Affixed on invalid or improper documents in case of new documents issued.

5.3.Control of internal documents

5.3.1.Issue of document

-After the document is signed for approval, the quality controller shall:

+Specify the validity date on each page of document;

+Affix the seal “ORIGINAL” and “CONTROL DOCUMENT” on each page in the upper right corner;

+Make copies and distribute documents in accordance with item5.5.2;

+Update the name of document in the “List of controlled internal documents” under the form with code No.XX-QTQL-01-BM01and keep this list. This list only shows the current controlled document versions.

+Keep the original in locked cabinet at room as stipulated under item5.5.6;

+Make training plan for staff on newly-issued documents.

5.3.2.Document copy and distribution

-Only the quality controller has the right to:

+Make copy and provide documents of quality system as requested by other divisions in department;

+Print the correct number of copies under the distribution list specified in the document and there must be the approval from the head of department in case of additional printing;

+Affix the seal “CONTROLLED COPY” and write the ordinal number of copy on each page of copy;

+Distribute the copies of document to the units/individuals named in the distribution list. When delivering documents, the person distributing documents must do an update in the “Document distribution/recovery monitoring book” under the form No.XX-QTQL-03-BM03.

+The control documents can be distributed in the electronic form (PDF form) with sunken words “CONTROL COPY” from the email address of the quality controller or USB.

5.3.3. Periodical review

-At the beginning of each quarter, the quality controller shall make a list of documents to be reviewed in that quarter of the department and send a written notice so that the divisions in department can review the content of document in their divisions.

-All documents shall be reviewed 1year/time.

-The reviewer completes the “Periodical document review sheet” under the form No.XX-QTQL-01-BM05.

-In case of modification, follow the document modification order specified in item5.2.3.

5.3.4. Document modification and re-issue

-All staff can suggest modification of documents. The requester shall complete the “Document drafting/modification request sheet” under the form No.XX-QTQL-01-BM04.

-The modified contents shall be reviewed and approved by the competent person as follows:

No.

Type of document

Responsibility

Drafting

Review

Approval

1

Quality handbook(STCL)

Quality management

Head of Department

Hospital leadership

2

Management procedure(QTQL) 

Quality management

Head of Department

Hospital leadership

3

Laboratory procedure(QTKT)

All staff

Technical management

Head of Department

4

Safety handbook(STAT) 

Quality management

Head of Department

Head of Department

5

Guidelines(HD),form (BM), notebook(SGC)

All staff

Head of division

Head of Department

-The modifier shall update the modified information in the table “Monitoring of document modification” on the first page of document. The modified content in the document must be marked in the right margin.

-The modifier shall save the electronic files of modified documents in the different name (in accordance with naming regulation under item5.3.1).Update the information in the excel file “Monitoring of document modification”.

-When issuing new documents, the quality controller shall recover the old documents as stipulated in item5.2.5.

-The quality controller shall re-distribute the modified documents to the relevant units/individuals and do an update in the “List of controlled internal documents” under the form No.XX-QTQL-01-BM01 and the “Document distribution/recovery monitoring book” under the form No.XX-QTQL-4.3-BM03.

5.3.5. Use of documents

-The quality controller shall keep the original documents. The staff of department shall use the copy or electronic files only.

-As for the blank forms used for information completion, the quality controller shall print 01 copy for each type of form and affix the seal “CONTROL DOCUMENT” on the back of the blank forms and put them in the file folder for the relevant persons to use them. The users can make copies from such control form.

-The users must check/compare to ensure the use of most updated version of form.

-After being completed with information, the blank forms shall become dossier and be managed under the procedure “Dossier management” with codeXX-QTQL-10.

5.3.6.Document recovery and destruction

-The invalid controlled documents, old versions of modified or unused documents must be recovered; do an updated in the “Document distribution/recovery monitoring book” under the form No.XX-QTQL-01-BM03.

Note: The Department shall not recover the uncontrolled copies.

-Affix the red seal “INVALIDITY” on the recovered document and write the date of invalidity.

Upon destruction of documents (text or electronic file), ensure they cannot be restored and only destroying them when there are new versions for replacement and the archiving time is in accordance with regulation.

-Update the information on document destruction in the “Document destruction sheet” under the form No.XX-QTQL-03-BM06.

-Keep one original in at least 3 years after destruction.

5.4.Control of electronic documents

5.4.1.Principles to name the file of documents

-The documents in the electronic form are named using the following rules: Document code – time of issue

-Ex:

+The electronic file of procedure “Document control”, time of issue: 1.2. shall be saved with the following name:XX-QTQL-01_1.2.

+The electronic file of form “Document destruction sheet”, time of issue: 2.2 shall be saved with the following name:XX-QTQL-01-BM06_2.2.

5.4.2.Document update and storage

-All electronic documents must be saved in the computer with appropriate forms of security (ex: password) to avoid any accidental / intentional change of content of document.

-These documents must be backed up into CD/external hard drive at least 3 months/time. Every time of backup, name the backup folder by year, month and date of backup. The CD/external hard drive must be placed in the locked cabinet under the quality controller’s management.

5.4.3.Document management and distribution

-All documents in electronic form upon distributed must be converted into “PDF” form.

-As for the forms which can be distributed in Microsoft Word format. However, when using, the users have to check/compare to ensure the use of most updated version of form.

5.5.Control of external documents

5.5.1.Document identification

-When the external documents are transferred to the units, the quality controller shall do an update in the “List of external controlled documents” under the form No.XX-QTQL-01-BM02,affix the red seal “CONTROL DOCUMENT” on the first page of documents and deliver them to the relevant officer to handle, manage or submit them to the unit leadership for processing.

-With the external documents related to the system of quality management, the competent person must do an update and disseminate them to all staff under the procedure “Management organization and responsibility” code:XX-QTQL-05.

5.5.2.Document storage and management

-The document storage must follow their type and be put in separate folders with identifiable signs for search in case of necessity.

-The person in charge of document storage shall decide the permission of document copy.

-The documents which are expired, no longer necessary or superseded must be sealed “EXPIRED” with specified date.

-The procedure for recovery and destruction of documents is similar to item 5.2.5.

5.6.Uncontrolled documents

-Are not the original or copy but without the red seal “COPY”.

-When distributing some uncontrolled documents, the form “Document distribution/recovery monitoring book” under the form No.XX-QTQL-01-BM03 if needed.

6. Dossier storage

Write all information in the following relevant forms:

-List of controlled internal documents

-List of controlled external documents

-Document distribution/recovery monitoring book

-Document drafting/modification request sheet

-Periodical document review sheet

-Document destruction sheet

XX-QTQL-01-BM01

XX-QTQL-01-BM02

XX-QTQL-01-BM03

XX-QTQL-01-BM04

XX-QTQL-01-BM05

XX-QTQL-01-BM06

7.Relevant document

No.

Name of documents

Code

1

Dossier management

XX-QTQL-10

2

Management organization and responsibility

XX-QTQL-05

8.References

8.1.Vietnamese language

-National standard, 2012, medical laboratory – specific requirement for quality and capacity(TCVN 7782:2012-ISO15189:2012),Hanoi.

8.2.English

- World Health Organization, 2011, Laboratory Quality Management System - Handbook, Document and Record, p.190-196.

http://whqlibdoc.who.int/publications/2011/9789241548274_eng.pdf

- ISO 15189:2012,Medical laboratories - Particular requirements for quality and competence,2012./.

 

ANNEX II-B

EXAMPLE OF SAMPLE OF STANDARD PRACTICE PROCEDURE FOR DIRECT AFB STAIN

 

Logo (if any)

XYZ GENERAL HOSPITAL

XXX LABORATORY DEPARTMENT

Code::XX-QTKT-06

Version:1.0

Issue date::15/10/2015

PROCEDURE FOR DIRECT AFB STAIN

 

 

 

Writer

Reviewer

Approver

Full name

 

 

 

Signature

 

 

 

Date

…../…../…..

…../…../…..

…../…../…..

 

MONITORING OF DOCUMENT MODIFICATION

Code of document

Reviewed/modified contents

Modification date

Modifier

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Internal document

 

Procedure for direct sputum testing for Acid Fast Bacilli(AFB)by Ziehl-Neelsen stain

XXLaboratory Department

Version1.0

Document code: XX-QTKT-06

1.Purpose

-Describe and guide the way to do the direct sputum testing for Acid Fast Bacilli(AFB)by Ziehl-Neelsen stain.

2.Scope

-To be applied atXXLaboratory Department - XYZ General Hospital

3.Responsibility

-The officer assigned to do this test must properly comply with the procedure.

-The quality controller and professional team leader must monitor the compliance with procedure and assess the laboratory result.

4.Definition and abbreviation

AFB

Acid fast bacilli -Alcohol and acid resistant bacilli ofMycobacteriaceaefamily

BCĐN

Monocyte

ZN

Zeihl-Neelsen

 

5.Principle

TheZiehl-Neelsenstain is the method using 02 staining chemicals as fuchsinred and methylene blue combined with decolorant (mixture of HCL acid and alcohol 96 °) for detection ofAFB. This method is used to detect the microorganisms ofMycobacteriacaefamily as microorganisms with alcohol and acid resistant characteristics. They can survive in the environment with certain alcohol or acid content without losing their color when bleached with alcohol or acid

6.Equipment and material

6.1.Equipment

-Compound optical microscope with objective lens100X, 10X

-Bio-safety cabinet class 1

-Minute timer

6.2.Material

6.2.1. Devices

-Glass slidewith translucent head

- HBpencil

-Plastic cup for containing sputum

-Disposable sputum smear spatula

-Specimen stain rack

-Microscope cleaning tissue

6.2.2. Chemical

- Fuchsinsolution0,3%

-HCL alcohol solution 3%

- Methylensolution0,3%.

-Phenol antiseptic solution 5% or Javen 0.5%

-Immersion oil

6.2.3.Specimen:

-Sputum contained in a sterile clean plastic tube with lid.

7.Safety

-Apply the general safety measures when processing and testing the specimen under the procedure for laboratory safety with codeXX-QTQL-10.

8.Implementation procedure

8.1.Preparation

-Start up the bio-safety cabinet at least 15 minutes before implementation.

-Arrange necessary devices in the bio-safety cabinet.

-Choose the clean and unscratched glass slide. Dry the slide over the flame of spirit lamp to eliminate the oil on it and leave it cool.

-Use HB pencil to write the code of specimen on the translucent head of glass slide.

-Arrange the sputum container and glass slide in order to avoid confusion.

Note: The testing number must be consistent between the testing number, testing slip, sputum container and glass slide.

8.2.Specimen spreading:

In the bio-safety cabinet:

-Gently open the lid of sputum container, put the cap on its back on the stainless steel tray.

-Use the beveled head of spatula to smear the sputum and gently cut it by wiping the beveled side of spatula on the sputum container wall (note: use each spatula for each specimen)

-Close the sputum container.

-Put the spatula with specimen in the middle of slide and spread under the spirals from the inside out regularly and continuously to form an oval shape with size of 2 cm long and 1cm wide with the fineness and moderate thickness.

-Soak the spatula after spread into the antiseptic phenol solution 0.5% or Javel 5%.

Note: Only discarding the sputum container after returning the testing result.

8.3.Specimen drying

-Put the specimen on the glass tray and leave it dry completely at the room temperature(18-25°C).

Note: Do not dry the specimen with spirit lamp or in the sun light.

8.4.Specimen fixing:

-Do it outside the bio-safety cabinet.

-Dry the specimen from side to side over the flame of spirit lamp for 3-4 times, 3 seconds for each time.

Note: Do not fix the specimen if it is not dry completely.

8.5.Staining

-Put the specimen on the staining rack

-CoverFuchsinsolution0,3%on the fixed specimen smear side.

-Dry it over the flame of spirit lamp until evaporation (do not leave it boil) for 1 time.

-Leave it cool naturally in 5 minutes.

-Rinse it under light running water.

8.6.De-coloring

- Cover HCL alcohol solution 3%

- Leave the specimen in 3 minutes.

- Rinse it under light running water.

Perform the 2nddiscoloring (1-3 minutes) if the specimen is still pink

8.7.Base staining:

- Cover theMethylensolution0,3%in 1 minute.

- Rinse it under light running water (note: do not put the specimen directly under strong running water).

- Leave it dry at room temperature.

8.8.Result reading:

- Examine the specimen with optical microscope with oil objective lens100Xas instructed in the manual for microscope with oil objective lens codeXX.HD.03.

+Positive:AFBis rod-shaped bacilli that are thin, somewhat curved,Fuchsinred absorbing, individually, in pairs or groups on blue background.

+Negative: No AFB found

9.Quality control:

There are 06 standards as follows:

9.1.Specimen quality:

-Observation: specimen has no mucus, saliva and blood at best.

-Standard upon microscopic examination:

+There are 25 polymorphonuclear leukocytes (examination of objective lens10X,eyepiece10X).

+There are3-4polymorphonuclear leukocytes/microscopic field (examination of objective lens10X,eyepiece10X).

+Or there are macrophages.

9.2.Size of specimen on glass slide

-Oval shape in the center of glass slide.

-1cm wide and 1cm long.

9.3.Fineness

-The surface of specimen has the continuity, regularity without hollowness or flaking.

-Examination: The microscopic fields have the continuity and there are not many hollow microscopic fields, regular brightness.

9.4.Thickness

-The thickness of specimen is 0.04mm. Check by the way when the specimen is dry without staining, put a paper with letters 4-5 cm away from the specimen.

+Satisfactory: if the words are fuzzy and readable.

+Too thick: Illegible

+Thin: Unclear

-Examine the depth of the specimen (bright blue microscopic field).

-If the specimen is too thick: Many layers, the microscopic field cannot be examined (dark blue microscopic field).

-If the specimen is too thin: Microscopic fields are sparse (light blue).

9.5.Staining and discoloring:

-Examination under microscope: AFB absorb red color clearly on blue background.

-Unsatisfactory: The specimen is still red with naked eyes.

9.6.Cleanness:

- No dirty residue,Fuchsinresidue, crystal… upon examination under microscope.

- If there are dirty residues, the reasons are the stain is left long or dried too long during the staining.

9.7.Method of testing:

-Frequency of testing: daily or at least 1 week/1 time.

-Testing with a positive specimen to count the amount and color of AFB.

-Testing with a negative specimen to check if the stain and water source are infected with AFB.

-Write the result in the quality checking book.

10.Result interpretation and report:

Amount of AFB

Result

Classification

No AFB/100 microscopic fields

Negative

With AFB> 10 AFB/ 1microscopic field

(Examination of at least 20 microscopic fields)

Positive

AFB 3 (+)

With 1-10 AFB/1 microscopic field

(Examination of at least 50 microscopic fields)

Positive

AFB 2 (+)

With from 10-99 AFB/100 microscopic fields

Positive

AFB 1 (+)

With from1-9AFB/100 microscopic fields

Positive

Write the amount of AFB/100 microscopic fields

Note: 01 line of glass slide is equivalent to 100 microscopic fields. Examine at least 3 lines.

11.Note:

-If AFB is light, it is because the discoloring was too long or the staining was not done sufficiently (time, heat).

-If AFB is dark, it is because the staining was too long.

-Each batch of stain should not contain 12 specimen which are placed at least 01 cm from each other.

12.Dossier storage

-Write the result in the result answer sheet and the sputum testing result book for AFB.

-Keep the forms of QC sheet in accordance with regulations of Department

13.Relevant documents:

Name of document

Code

1.Safety procedure for laboratory

XX-QTQL-10

2.Instructions on use of microscopy with oil objective lens

XX.HD.03

14.Reference:

-Ministry of Health, Guidelines on tuberculosis management, Medical Publishing House, 2009.

-Ministry of Health, National Tuberculosis Prevention Program, Guidelines on standard practice procedure for Tuberculosis bacteria testing.

 

This Procedure is for reference only.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 5530/QD-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất