Quyết định 2155/QĐ-BYT 2020 Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều

thuộc tính Quyết định 2155/QĐ-BYT

Quyết định 2155/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2155/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:25/05/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hơn 01 triệu trẻ em được tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
Ngày 25/5/2020, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 2155/QĐ-BYT về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.

Với mục tiêu đạt tỷ lệ ≥ 90% trẻ 7 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 2 thuộc các địa phương triển khai được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td, Bộ Y tế yêu cầu trong quý IV/2020 và quý I/2021, 1.006.542 trẻ học lớp 2 trong trường học (không kể lứa tuổi) và trẻ 7 tuổi (trẻ sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013) không đi học tại cộng đồng ở 35 tỉnh, thành phố nguy cơ cao sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin Td ngoại trừ hai trường hợp sau:

Thứ nhất, trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td.

Thứ hai, trẻ đã được tiêm vắc xin Td tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định 3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2155/QĐ-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
______

Số: 2155/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván – Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 5444/QĐ-BYT ngày 20/11/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2019 giao cho Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương thuộc Dự án Tiêm chủng mở rộng;

Căn cứ Quyết định số 233/QĐ-BYT ngày 30/01/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án 2-Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;

Xét đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tại Công văn số 319/VSDTƯ-TCQG ngày 16/3/2020 và Công văn số 534/VSDTƯ-TCQG ngày 27/4/2020.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021”.

Điều 2. Kế hoạch này là căn cứ để các địa phương có nguy cơ cao năm 2020 xây dựng Kế hoạch và tổ chức tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng các Vụ: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố có nguy cơ cao năm 2020 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur (để thực hiện);
- Viện KĐQGVX&SPYT;
- IVAC (để thực hiện);
- UBND các tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm;
- TTYTDP/TTKSBT tỉnh, thành phố theo danh sách đính kèm (để thực hiện);
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xuân Tuyên

 

 

DANH SÁCH GỬI

(Kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-BYT ngày 25/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Ủy ban Nhân dân, Sở Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng/Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố:

1. Thanh Hóa

2. Quảng Ninh

3. Lai Châu

4. Tuyên Quang

5. Hà Giang

6. Cao Bằng

7. Yên Bái

8. Lào Cai

9. Sơn La

10. Điện Biên

11. Quảng Bình

12. Quảng Nam

13. Quảng Ngãi

14. Bình Định

15. Phú Yên

16. Khánh Hòa

17. Ninh Thuận

18. Kon Tum

19. Gia Lai

20. Đắk Lắk

21. Đắk Nông

22. Tp. Hồ Chí Minh

23. Bà Rịa Vũng Tàu

24. Long An

25. Lâm Đồng

26. Tây Ninh

27. Sóc Trăng

28. An Giang

29. Đồng Tháp

30. Bình Dương

31. Bình Phước

32. Kiên Giang

33. Cà Mau

34. Bạc Liêu

35. Vĩnh Long

 

 

BỘ Y TẾ
______

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

KẾ HOẠCH

TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN UỐN VÁN - BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (TD) NĂM 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-BYT ngày    /    /2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

I. SỰ CẦN THIẾT

1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại Việt Nam

- Việt Nam loại trừ bệnh uốn ván sơ sinh (UVSS) năm 2005 và liên tục duy trì thành quả này cho đến nay. Tuy nhiên, hàng năm vẫn ghi nhận khoảng 30 trường hợp mắc UVSS rải rác ở nhiều địa phương. Năm 2019 cả nước có 35 ca UVSS ở 28 huyên cua 15 tỉnh, đặc biệt 6 tỉnh có số mắc cao là Lai Châu (5 ca), Sơn La (5 ca), Lào Cai (4 ca), Điện Biên, Hà Giang và Bình Phước (mỗi tỉnh có 3 ca mắc).

- Trong giai đoạn 2004-2012 bệnh bạch hầu cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình hàng năm là 21 trường hợp, không có ca tử vong. Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2019 ghi nhận các ổ dịch bệnh bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013, dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất hiện trong năm 2014 với 10 trường hợp mắc, năm 2015 với 9 trường hợp mắc. Năm 2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại tỉnh Bình Phước, tỉnh Kon Tum cũng xuất hiện dịch năm 2018. Năm 2019 toàn quốc ghi nhận 53 trường hợp bạch hầu tại 7 tỉnh, trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Kon Tum. Từ 2014-2019, hàng năm nước ta đều ghi nhận trường hợp tử vong sau nhiều năm liên tục không có ca tử vong do bạch hầu. Phân tích tình hình mắc bệnh năm 2019 cho thấy nhóm trẻ lớn và người lớn (từ 10 tuổi trở lên) chiếm đa số ca mắc bệnh (67,9%) và 85 % số trường hợp có tiền sử chưa tiêm chủng, chưa tiêm đủ mũi vắc xin hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng.

2. Tình hình sử dụng vắc xin Td trên thế giới và tại Việt Nam

- Trên thế giới đã có 103 nước triển khai tiêm vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ lớn, người lớn trong đó tại khu vực Tây Thái Bình Dương đã có 13 nước triển khai tiêm vắc xin này. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), để chủ động phòng bệnh bạch hầu hiệu quả các quốc gia cần tiêm vắc xin có thành phần bạch hầu cho trẻ em với lịch tiêm chủng 6 mũi lần lượt là trước 1 tuổi tiêm 3 mũi, lúc 12-23 tháng tiêm mũi 4, lúc 4-7 tuổi tiêm mũi 5 và khi 9-15 tuổi tiêm mũi 6. Các nước nên triển khai vắc xin phối hợp uốn ván - bạch hầu giảm liều thay vì dùng vắc xin bạch hầu đơn giá sẽ giúp phòng hiệu quả đồng thời hai bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Đối với lịch tiêm vắc xin uốn ván, WHO khuyến cáo các quốc gia thực hiện lịch tiêm 3 mũi vắc xin uốn ván bổ sung cho trẻ đã được tiêm 3 mũi cơ bản trước 1 tuổi khi trẻ từ 12-23 tháng, 4-7 tuổi và 9-15 tuổi.

- Tại Việt Nam, vắc xin Td chủ yếu được sử dụng để tiêm chủng chống dịch bạch hầu từ nguồn ngân sách địa phương khi xảy dịch. Ngày 26 tháng 8 năm 2019 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3777/QĐ-BYT về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019 tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao. Trong năm 2019 đã có 699.560/739.352 trẻ tại 28 tỉnh, thành phố được tiêm bổ sung 01 liều vắc xin Td, đạt tỷ lệ 94,6% (chi tiết tại Phụ lục 1). Riêng 2 tỉnh Tuyên Quang và Đồng Tháp sẽ triển khai tiêm vắc xin Td khi trẻ đi học trở lại. Không ghi nhận các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng. Triển khai tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi có vai trò quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ để chủ động phòng bệnh bạch hầu và uốn ván. Việc triển khai này cần tiếp tục được duy trì và mở rộng trong năm 2020, tiến tới đưa triển khai tiêm vắc xin Td vào tiêm chủng mở rộng thường xuyên.

3. Căn cứ để xây dựng kế hoạch

- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.

- Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

- Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số giai đoạn 2016-2020.

- Thông tư 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.

- Quyết định số 74/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 08/01/2018 về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

- Thông tư số 26/2018/TT-BYT ngày 21/3/2018 của Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016-2020.

- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

- Quyết định số 233/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 30/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đạt tỷ lệ ≥ 90% trẻ 7 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 2 thuộc các địa phương triển khai được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td.

- Đảm bảo an toàn và chất lượng tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.

III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI

1. Thời gian triển khai: Quý IV năm 2020 - Quý I năm 2021.

2. Đối tượng triển khai

Tất cả trẻ học lớp 2 trong trường học (không kể lứa tuổi) và trẻ 7 tuổi (trẻ sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013) không đi học tại cộng đồng ở vùng nguy cơ cao sẽ được tiêm 01 mũi vắc xin Td ngoại trừ hai trường hợp sau:

- Trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td.

- Trẻ đã được tiêm vắc xin Td tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định số 3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.

3. Phạm vi triển khai

Tại 35 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục 2). Tiêu chí lựa chọn tỉnh, thành phố triển khai vắc xin Td như sau:

a) Tiếp tục triển khai tiêm vắc xin Td tại 30 tỉnh, thành phố nguy cơ cao năm 2019 theo Quyết định 3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2019.

b) Mở rộng triển khai tiêm vắc xin Td tại 05 tỉnh, thành phố nếu có một trong các tiêu chí sau:

- Có ca bệnh bạch hầu hoặc uốn ván sơ sinh trong năm 2019 (gồm 2 tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Theo công văn đề xuất triển khai tiêm vắc xin Td của Viện Vệ sinh dịch t, Viện Pasteur tại các địa phương có nguy cơ cao (gồm 3 tỉnh Khánh Hòa, Bình Dương và Vĩnh Long).

Bảng 1: Phạm vi, đối tượng tiêm vắc xin Td năm 2020

TT

Khu vực

Số tỉnh triển khai

Dự kiến số đối tượng (trẻ)

1

Miền Bắc

10

260.115

2

Miền Trung

7

143.620

3

Tây Nguyên

4

108.608

4

Miền Nam

14

494.199

Cộng

35

1.006.542

IV. NỘI DUNG

1. Điều tra, lập danh sách đối tượng

- Thời gian triển khai: Trước khi triển khai tiêm chủng tối thiểu 1 tháng.

- Đầu mối thực hiện: Trạm y tế xã/phường

- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiu hc, Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng. Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của mạng lưới chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng vùng nguy cơ cao.

- Nội dung thực hiện:

+ Điều tra trong trường học: Trạm Y tế cấp xã phối hợp, trao đổi với Ban Giám hiệu nhà trường cùng cấp lập danh sách theo lớp đối với trẻ học lớp 2, đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tại lớp học (theo hướng dẫn tại Phụ lục 3).

+ Điều tra tại cộng đồng: Trạm Y tế cấp xã phối hợp với Y tế thôn bản, cộng tác viên dân số, trưởng thôn, quân dân Y, Bộ đội biên phòng và chính quyền địa phương rà soát nhóm trẻ 7 tuổi không đi học tại cộng đồng. Đối tượng là trẻ sinh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 đang có mặt tại địa phương. Danh sách bao gồm cả đối tượng vãng lai, lưu ý những trẻ chưa được quản lý tại vùng sâu, vùng xa, vùng giáp ranh và nơi có biến động dân cư (theo hướng dẫn tại Phụ lục 4).

2. Truyền thông

- Thời gian triển khai: Quý III năm 2020 - Quý I năm 2021 (trước và trong khi triển khai hoạt động tiêm vắc xin Td).

- Tuyến tỉnh, huyện: Thực hiện truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, đài truyền thanh, báo chí… để người dân biết sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td và chủ động đưa con em đi tiêm chủng. Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.

- Tuyến xã: Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.

- Các trường Tiểu học: Trạm Y tế cấp xã phối hợp với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.

- Truyền thông trực tiếp thực hiện trước và trong thời gian triển khai kết hợp với điều tra đối tượng.

3. Cung ứng vắc xin Td và vật tư tiêm chủng

3.1. Dự trù vắc xin Td và vật tư tiêm chủng

- Vắc xin Td sử dụng trong kế hoạch là vắc xin do Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC) sản xuất đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, lọ 10 liều, dạng dung dịch.

- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trữ nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:

+ Số vắc xin Td (liều) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số sử dụng vắc xin (1,3)

+ Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)

+ Số hộp an toàn 5 lít (cái) = (Tổng số bơm kim tiêm/100) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)

Bảng 2: Dự kiến nhu cầu vắc xin Td, vật tư tiêm chủng*

TT

Khu vực

Số đối tượng (trẻ)

Vắc xin Td (liều)

Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái)

Hộp an toàn 5 lít (cái)

1

Miền Bắc

260.115

311.400

257.600

2.830

2

Miền Trung

143.620

179.100

150.000

1.660

3

Tây Nguyên

108.608

134.100

107.500

1.170

4

Miền Nam

494.199

581.400

492.100

5.430

Tổng số

1.006.542

1.206.000

1.007.200

11.090

* Vắc xin và vật tư tiêm chủng được ước tính theo tỷ lệ mục tiêu tối thiểu cần đạt được là 90%. Tỷ lệ này có thể cao hơn tùy thuộc địa phương.

3.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin Td

- Viện Vệ sinh dch tễ Trung ương - Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia phân bổ vắc xin và vật tư tiêm chủng cho các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực ít nhất là 01 tháng trước khi tổ chức tiêm chủng.

- Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur cấp phát vắc xin Td và vật tư tiêm chủng cho các Trung tâm Kiểm soát bệnh tật/Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố ít nhất là 02 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng dựa trên kế hoạch triển khai cụ thể của từng tỉnh, thành phố.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật/Trung tâm Y tế dự phòng tnh, thành phố tiếp nhn và bo qun vắc xin Td ti kho của tnh và thực hiện cp phát vắc xin Td cho Trung tâm Y tế cấp huyện ít nht là 01 tun trưc khi t chc tiêm chủng.

- Trung tâm Y tế cấp huyện tiếp nhn vắc xin t kho tnh v kho qun/huyn đ bo qun và cp phát cho các xã 1-2 ngày trưc khi tiêm chủng hoc ngay trưc bui tiêm chủng.

- Tuyến xã tiếp nhận vắc xin t tuyến huyện, bo qun và vận chuyn vắc xin cho các đim tiêm chủng.

4. Tổ chức tiêm chủng

4.1. Hình thức triển khai

- Tổ chức triển khai dưới hình thức tiêm chủng bổ sung ti nhà trưng kết hợp vi tiêm chủng ti cơ s y tế, tiêm chủng ngoài trạm.

- Triển khai tại trường học: Tiêm chủng cho đối tưng là trẻ em đang học lớp 2.

- Triển khai tại trạm y tế: Tiêm chủng cho đối tưng là trẻ 7 tuổi không đi học và thực hiện tiêm vét.

- Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm: Tiêm chủng cho đối tượng là trẻ 7 tuổi không đi học tại các địa phương là vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận.

4.2. Tổ chức bui tiêm chủng

- Trạm y tế cấp xã phối hợp chặt chẽ với ngành giáo dục, các trường tiểu học để bố trí điểm tiêm chủng, tổ chức triển khai tiêm vắc xin Td cho các đối tượng là tr hc lớp 2. Đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần phối hợp với lực lượng Quân Y, Bộ đội biên phòng.

- Quy trình tổ chức buổi tiêm chủng thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định v hot đng tiêm chủng và Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của B Y tế quy định chi tiết mt số điều ca Nghđịnh số 104/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 ca Chính ph quy đnh vhoạt đng tiêm chng.

- Số buổi tiêm chủng tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn, không quá 100 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm cho riêng vắc xin Td hoc không quá 50 đối tượng/bàn tiêm/buổi tiêm nếu tiêm cùng các vắc xin khác.

- Khuyến cáo gia đình cho trẻ ăn uống đầy đủ trước khi tham gia buổi tiêm chủng.

- Bố trí các đội cấp cứu lưu động tại các điểm tiêm chủng để xử trí kịp thời các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng nếu có.

- Rà soát và tiêm vét: Những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét ngay cuối đợt hoặc trong các buổi tiêm chủng thường xuyên, đảm bảo không để bỏ sót đi tượng.

- Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng ngay sau đó.

4.3. Kế hoạch đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử trí phản ứng sau tiêm chủng

- Phòng xử trí cấp cứu phản vệ: B trí trang bị, nhân lực tại chỗ, sự hỗ trợ và tham gia công tác phòng chống sốc của hệ điều trị (có bảng phân công cơ sở điều trị/đội cấp cứu lưu động hỗ trợ cho từng huyện/xã).

- Giám sát, báo cáo phản ứng sau tiêm: Trong thời gian triển khai, thực hiện giám sát và báo cáo nhanh các trường hợp phản ứng nặng, cụm phản ứng sau tiêm chủng theo quy định.

5. Theo dõi, giám sát và báo cáo

5.1. Kim tra, giám sát

- Mc đích: Htrợ các tuyến xây dng kế hoch trin khai và tchức thực hin đt mc tiêu đ ra.

- Thi gian: Quý III năm 2020 - Quý I năm 2021 (trưc, trong và sau khi trin khai tiêm vc xin Td).

- Các tuyến quc gia, khu vc, tnh, huyn ch đng c các đoàn kim tra, giám sát các tuyến trưc, trong và sau khi trin khai kế hoch và htrợ cơ s tiêm chng thc hin đúng các quy đnh ca BY tế, đm bo cht lượng và an toàn tiêm chng.

- Các tuyến tỉnh, huyện, xã phi hợp vi ngành giáo dc các tuyến thc hin giám sát công tác chun b, trin khai tiêm chng ti trưng hc.

5.2. Theo dõi, báo cáo

- Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin Td lên tuyến trên hàng tuần trong thi gian tổ chức tiêm chủng (theo Phụ lục 5) và báo cáo tổng hợp kết qu trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc hoạt đng đi vi tuyến xã, 7 ngày đi vi tuyến huyn và 14 ngày đi vi tuyến tnh (theo Phụ lục 6).

- Theo dõi, báo cáo tình hình phản ứng sau tiêm vắc xin theo thường quy, báo cáo kết qu cùng vi báo cáo tiêm chủng. Các trường hợp tai biến nng được điu tra và báo cáo theo quy định. Dự án Tiêm chủng m rng quc gia tổng hợp kết qu trin khai, tình hình phn ứng sau tiêm vắc xin Td ti các tnh, thành ph và báo cáo B Y tế trong vòng 01 tháng sau khi kết thúc hot đng.

6. Kinh phí thực hiện

6.1. Kinh phí mua vắc xin Td, vật tư tiêm chủng

Nguồn kinh phí Trung ương: Sử dụng nguồn kinh phí Dự án tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế Dân số giai đoạn 2016-2020 để mua vắc xin Td, vật tư tiêm chủng. Đảm bảo cung ứng đủ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho các địa phương triển khai. Tổng kinh phí dự kiến là 9.819.538.270 đồng trong đó kinh phí mua vắc xin là 7.873.974.000 đồng và kinh phí mua vật tư tiêm chủng là 1.945.564.270 đồng.

Bảng 3: Dự kiến kinh phí mua vắc xin Td, vật tư tiêm chủng

Nội dung

Số lượng

Giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Vắc xin Td (liều)

1.206.000

6.529

7.873.974.000

Bơm kim tiêm tự khóa 0,5 ml (cái)

1.007.200

1.805

1.817.996.000

Hộp an toàn 5 lít (cái)

11.090

11.503

127.568.270

Cộng

9.819.538.270 đồng

6.2. Chi phí triển khai các hoạt động tại địa phương

Kinh phí cho các hoạt động như tập huấn, điều tra, truyền thông, in ấn biểu mẫu, báo cáo, vận chuyển và bảo quản vắc xin, công tiêm, kiểm tra giám sát... do địa phương có trách nhiệm chi trả theo Quyết định 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020, bao gồm:

- Điều tra và lập danh sách đối tượng.

- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin từ tỉnh đến huyện, từ huyện đến xã, từ trạm y tế đến các điểm tiêm chủng.

- Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển bơm kim tiêm và hộp an toàn từ khu khu vực đến tỉnh, huyện, xã, điểm tiêm chủng.

- In sao biểu mẫu (giấy mời, giấy xác nhận đã tiêm vắc xin, mẫu lập danh sách, mẫu báo cáo) và đĩa truyền thông.

- Công thực hiện mũi tiêm.

- Giám sát trước và trong khi triển khai.

- Truyền thông vận động cộng đồng.

- Các chi phí khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tuyến Trung ương

1.1. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế có nhiệm vụ:

- Cc Y tế d phòng chỉ đạo triển khai Kế hoạch và chỉ đạo các đơn vliên quan triển khai thực hin vic giám sát, theo dõi, báo cáo kết quthực hin.

- Cc Qun lý Dược làm đu mi phi hp vi Vin Kim định Quc gia Vắc xin và Sinh phm y tế chu trách nhim bo đm cht lưng vắc xin Td.

- Cc Qun lý Khám, chữa bnh chỉ đạo các cơ s khám, cha bnh phi hp tchức thực hiện vic khám sàng lc trưc tiêm chủng, tổ chức cp cu và xử trí kp thi các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

- V Truyn thông và Thi đua khen thưng có nhim vthông tin, tuyên truyn, ph biến Kế hoch trên các phương tin thông tin đi chúng.

- V Kế hoch Tài chính phi hp vi Dự án Tiêm chủng m rng quc gia và các đơn v liên quan b trí đ kinh phí thực hiện Kế hoch.

1.2. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Vin Pasteur theo lĩnh vc đưc phân công có kế hoch triển khai các hot đng: Cung ng vắc xin theo kế hoạch, kiểm tra, giám sát h trkỹ thut đm bo tiêm chủng an toàn, đc bit trong điu tra, x lý các trưng hp phn ng sau tiêm chủng.

1.3. Vin Kim đnh Quc gia Vắc xin và Sinh phm y tế có trách nhim kiểm định, đm bo đúng tiến đ và giám sát cht lưng vắc xin ti các tuyến.

1.4. Viện Vắc xin và Sinh phẩm Y tế đảm bảo cung ứng đủ vắc xin theo Kế hoạch.

1.5. Dự án Tiêm chng m rng quc gia có trách nhiệm xây dng vàng dn triển khai vic thực hiện Kế hoạch. Dự án Tiêm chủng mở rộng các khu vc phi hp vi đa phương lp kế hoạch và giám sát t chc triển khai Kế hoạch. Đm bảo cung ng đvắc xin Td và vt tư tiêm chủng cho các tnh, thành ph. Kiểm tra, giám sát, đôn đc vic thực hiện các hot đng theo Kế hoạch, tng hp tình hình thực hiện và báo cáo thưng xuyên theo quy đnh.

2. Tuyến đa phương

- Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Y tế phê duyệt Kế hoạch và chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin Td năm 2020-2021 tại địa phương. Đảm bảo nguồn lực cho việc triển khai kế hoạch tiêm vắc xin Td đt mc tiêu đ ra.

- Sở Y tế tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về hot đng tiêm chủng bổ sung vắc xin Td, bố trí đủ nhân lực, trang thiết bị cho điểm tiêm chủng bao gồm cả các đội cấp cứu lưu động, tổ chức buổi tiêm chủng và theo dõi, xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng. Chỉ đạo các đơn vị liên quan tăng cường giám sát tổ chức triển khai thực hiện.

- Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td đến đội ngũ cán bộ, giáo viên khối Tiểu học; vận động phụ huynh cho con em tham gia tiêm vắc xin. Đồng thời hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách đối tượng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td, đặc biệt tại các trường hc. Sở Giáo dục và Đào tạo có công văn chỉ đạo Phòng Giáo dục cấp huyện về phối hợp với ngành y tế trong triển khai tiêm vắc xin.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật/Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai tiêm bsung vắc xin Td theo Quyết định của Bộ Y tế. Phối hợp với ngành giáo dục trong công tác chỉ đạo, điều tra đối tượng tại các trường Tiểu học. Tuyên truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm bổ sung vắc xin Td trong Quý III năm 2020 - Quý I năm 2021. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định. Lưu ý chỉ đạo và giám sát tiêm vét sau khi kết thúc đợt tiêm chính để đạt mục tiêu đề ra.

- Trung tâm y tế cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo theo quy định.

- Trạm Y tế cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động tiêm bsung vắc xin Td theo kế hoạch và báo cáo theo quy định.

- Các bệnh viện đa khoa, bệnh viện Nhi, Sản Nhi tỉnh, thành phố, bệnh viện cấp huyện chịu trách nhiệm bố trí cán bộ phối hợp với cơ sở tiêm chủng thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng, cấp cứu và xử trí các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.

 

 

Phụ lục 1: Kết quả triển khai tiêm vắc xin Td năm 2019

(Theo Quyết định s3777/QĐ-BYT ngày 26/8/2019 của BY tế)

 

TT

Tỉnh/TP

Số đối tưng (tr)

Kết quả tiêm (trẻ)

Tỷ l(%)

Ghi chú

1

Thanh Hóa

77.924

75.861

97,4

 

2

Quảng Ninh

30.457

24.048

79,0

Dự kiến triển khai tiêm vét khi tr đi hc tr li.

3

Lai Châu

12.591

12.146

96,5

 

4

Tuyên Quang

 

 

 

Chưa triển khai. Sẽ triển khai khi tr đi hc tr li. S đi tưng d kiến là 19.000 tr.

5

Hà Giang

21.882

21.457

98,1

 

6

Cao Bằng

10.856

10.644

98,0

 

7

Yên Bái

18.391

17.582

95,6

 

8

Lào Cai

17.990

17.365

96,5

 

9

Sơn La

32.104

29.163

90,8

 

10

Đin Biên

16.057

15.632

97,4

 

11

Qung Bình

19.573

18.427

94,1

 

12

Qung Nam

31.423

30.046

95,6

 

13

Qung Ngãi

23.006

22.613

98,3

 

14

Bình Đnh

28.823

27.847

96,6

 

15

Phú Yên

18.222

16.694

91,6

 

16

Ninh Thuận

14.006

13.368

95,4

 

17

Kon Tum

14.179

13.816

97,4

 

18

Gia Lai

39.048

38.330

98,2

 

19

Đắk Lắk

42.372

40.418

95,4

 

20

Đắk Nông

16.823

16.242

96,5

 

21

Long An

33.133

31.695

95,7

 

22

Lâm Đng

29.628

28.600

96,5

 

23

Tây Ninh

22.883

21.535

94,1

 

24

Sóc Trăng

25.754

24.768

96,2

 

25

An Giang

34.128

32.862

96,3

 

26

Đng Tháp

 

 

 

Chưa triển khai. Sẽ triển khai khi tr đi hc tr li. S đi tưng d kiến là 24.469 tr.

27

Bình Phước

23.419

20.533

87,7

Hai huyện có tỷ lệ tiêm thấp chưa triển khai được tiêm vét do dịch Covid-19.

28

Kiên Giang

37.382

35.858

95,9

 

29

Mau

28.710

26.874

93,6

 

30

Bc Liêu

18.588

15.136

81,4

1 huyện chưa triển khai và các huyện có tỷ lệ thấp tiếp tục tiêm vét

 

Miền Bắc

238.252

223.898

94,0

 

 

Miền Trung

135.053

128.995

95,5

 

 

Tây Nguyên

112.422

108.806

96,8

 

 

Miền Nam

253.625

237.861

93,8

 

 

Toàn quốc

739.352

699.560

94,6

 

 

 

Phụ lục 2: Danh sách tỉnh, thành phố triển khai tiêm vắc xin Td năm 2020

 

TT

TỈNH

Dự kiến số đối tượng

Vắc xin Td (liu)

BKT 0,5ml (chiếc)

HAT (chiếc)

1

Thanh Hóa

77.434

95.600

76.700

840

2

Quảng Ninh

30.457

37.600

30.200

330

3

Lai Châu

13.022

15.200

12.900

140

4

Tuyên Quang

19.000

22.200

18.800

210

5

Hà Giang

22.800

26.700

22.600

250

6

Cao Bằng

9.789

11.500

9.700

110

7

Yên Bái

19.196

22.500

19.000

210

8

Lào Cai

17.927

21.000

17.700

200

9

Sơn La

34.433

40.300

34.100

370

10

Điện Biên

16.057

18.800

15.900

170

11

Quảng Bình

16.561

20.500

17.300

190

12

Quảng Nam

28.639

35.400

29.900

330

13

Quảng Ngãi

19.345

23.900

20.200

230

14

Bình Định

28.399

35.100

29.700

330

15

Phú Yên

16.670

22.200

17.400

190

16

Khánh Hòa

20.000

24.700

20.900

230

17

Ninh Thuận

14.006

17.300

14.600

160

18

Kon Tum

14.100

17.400

14.000

150

19

Gia Lai

39.017

48.200

38.600

420

20

Đắk Lắk

38.574

47.600

38.200

420

21

Đắk Nông

16.917

20.900

16.700

180

22

Tp. Hồ Chí Minh

117.293

137.200

116.100

1.280

23

Bà Rịa Vũng Tàu

23.197

27.100

23.000

250

24

Long An

33.186

38.800

32.900

360

25

Lâm Đồng

29.289

34.300

29.000

320

26

Tây Ninh

21.765

25.500

21.500

240

27

Sóc Trăng

25.504

33.200

28.100

310

28

An Giang

42.925

50.200

42.500

470

29

Đồng Tháp

24.469

28.600

24.200

270

30

Bình Dương

48.250

56.500

47.800

530

31

Bình Phước

24.469

28.600

24.200

270

32

Kiên Giang

38.659

45.200

38.300

420

33

Cà Mau

28.710

33.600

28.400

310

34

Bạc Liêu

16.360

19.100

16.200

180

35

Vĩnh Long

20.123

23.500

19.900

220

Miền Bắc

260.115

311.400

257.600

2.830

Miền Trung

143.620

179.100

150.000

1.660

Tây Nguyên

108.608

134.100

107.500

1.170

Miền Nam

494.199

581.400

492.100

5.430

Toàn quốc

1.006.542

1.206.000

1.007.200

11.090

 

 

Phụ lục 3:

THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2 CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC(1)

 

Tỉnh/TP................................................ Huyện.........................................................

Xã/phường/thị trấn............................... Trường......................................Lớp(2):.......

TT

Họ và tên(3)

Ngày tháng  năm sinh(4)

Họ tên bố (mẹ)

Địa chỉ nơi ở (Thôn/Ấp/Tổ, xã)

Điện thoại

Ngày tiêm vắc xin Td(5)

Ghi chú(6)

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

Người lập danh sách

…………, ngày    tháng    năm 2020

Ban Giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN GHI DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC

 

1. Đối tượng là tất cả học sinh đang học lớp 2 niên học 2020-2021.

2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.

3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích ng mc khác màu khi lp danh sách cho nhng tr này đ d phân bit, đng thi ghi vào ct “Ghi chú” loi vắc xin nào đã tiêm.

4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.

5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền ngay sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.

6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.

 

 

Phụ lục 4:

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG(1)

 

Tỉnh/TP................................................ Huyện........................................................

Xã......................................................... Thôn/ấp/tổ(2)..............................................

TT

Họ và tên(3)

Ngày tháng năm sinh(4)

Họ tên bố (hoặc mẹ)

Địa chỉ nơi ở (Thôn/ Ấp/Tổ, xã)

Số điện thoại

Ngày tiêm vắc xin Td(5)

Ghi chú(6)

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

 

/  /

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Người lập danh sách

…………, ngày  tháng  năm 2020

Trạm Y tế
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG

 

1. Đối tượng 7 tuổi bao gồm cả nam và nữ, sinh từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013.

2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng thôn/ấp/tổ.

3. Các đối tượng: Mới được tiêm vắc xin chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong vòng 1 tháng tính đến ngày tiêm; hoặc tiêm vắc xin Td trong đợt bổ sung năm 2019 vẫn đưa vào danh sách nhưng ghi rõ ngày tiêm liều vắc xin (không tính vào số đối tượng). Khuyến khích ng mc khác màu khi lp danh sách cho nhng tr này đ d phân bit, đng thi ghi vào ct “Ghi chú” loi vắc xin nào đã tiêm.

4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.

5. Cột ngày tiêm sẽ do cán bộ y tế điền sau khi đối tượng được tiêm vắc xin.

6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.

 

 

Phụ lục 5:

BỘ Y TẾ
DỰ ÁN TCMR

BÁO CÁO TUẦN KẾT QUẢ TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td NĂM 2020-2021

Từ ngày   /   /    đến ngày    /   /  

 

Khu vực:

Tỉnh/thành phố:

Huyện/Quận/Thị xã:

Phường/Xã:

TT

Địa phương

Vắc xin Td (Liều)

Kết qu tiêm vắc xin Td

Số trường hợp phản ứng sau tiêm chủng

Snhn

S sdụng (tính theo liều các lọ đã mở)

Sđối tượng

Số tiêm được

Số chống chỉ định

Số tạm hoãn

Số tiêm vãng lai

Phản ứng thông thường

Tai biến nặng sau tiêm chủng

Số trường hợp*

Sốt39°C

Sưng, đau tại chỗ tiêm

Các triệu chứng khác

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Tổng hợp số trường hợp phản ứng thông thường sau tiêm chủng (có trường hợp >1 triệu chứng)

 

Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày   tháng   năm
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Phụ lục 6:

TỈNH
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

…….., ngày  tháng  năm 20…

 

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI HOẠT ĐNG TIÊM BỔ SUNG VẮC XIN Td CHO TRẺ 7 TUỔI NĂM 2020-2021

_________________

 

I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI

Kết quả chung:

Tuổi

Số đối tượng

Số trẻ đã tiêm

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

7 tuổi

 

 

 

 

<7 tuổi

 

 

 

 

>7 tuổi

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

Trẻ vãng lai

 

 

 

 

Kết quả theo địa phương:

Huyện

Số đối tượng

Kết qutriển khai

Số trẻ vãng lai

Phn ứng sau tiêm chủng

Tại trưng hc

Ti TYT

Nơi khác

Tổng số trẻ

Tỷ lệ (%)

 

Thông thường

Tai biến nặng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiêm chủng vùng nguy cơ cao:

- Số thôn/ấp/bản/tổ vùng khó khăn: ……………..

- Nhóm đối tượng khó tiếp cận: …………………

- Số đối tượng vùng khó tiếp cận: ………………… Số tiêm được:………………… đạt ………….. %

- Lý do không tiêm chủng: ……………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

- Số xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp:

o <50%: …………………(đơn vị)

o 50-80%: …………………..(đơn vị)

o 80-<90%: ………………….(đơn vị)

II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN Td, CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TẠM HOÃN

1. Liệt kê những dấu hiệu thường gặp sau khi tiêm vắc xin Td

Số ca

 

………… (trường hp)

 

………… (trường hp)

 

………… (trường hp)

2. Số trường hợp phải chống chỉ định

………… (trường hp)

3. Số trường hợp tạm hoãn

………… (trường hp)

Lý do: ………………………………………………………………….

………… (trường hp)

…………………………………………………………………………

………… (trường hp)

…………………………………………………………………………

………… (trường hp)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo

-

-

-

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Thời gian triển khai

- Thời gian chung triển khai tiêm vắc xin tại ……. xã/ ……. huyện: Từ ngày  tháng  năm 20 đến ngày  tháng  năm 20

- Tổng số điểm tiêm chủng: ……….., trong đó:

o Số điểm tiêm chủng tại trạm: ……..;

o Số điểm tiêm chủng tại trường học: ……..;

o Số điểm tiêm chủng khác: …..…;

2.2. Hoạt động truyền thông

a. Lễ phát động: … Có; … Không

- Tuyến tỉnh (ngày tổ chức): ……………………..

- Tuyến huyện: ……./……. huyện tổ chức lễ phát động

- Tuyến xã: ………../…….. xã tổ chức lễ phát động

b. Công tác tuyên truyền

Công tác thực hiện

Số lượt

Tổng số lượt tuyên truyền trên báo, đài địa phương

 

Số buổi phát thanh trên loa truyền thanh xã/thị trấn

 

Tổng số lớp huấn luyện đã mở tại địa phương

 

Tổng số người tham dự

 

Các tài liệu do địa phương phát hành

 

Các hình thức tuyên truyền khác

 

2.3. Hậu cần

a. Số phương tiện đã sử dụng:

Ô tô:……….; Xe máy: ………; Xe đạp: ………;

Ghe: ………; Thuyền: ………; Ngựa: …….; Khác: …………………

b. Vắc xin, vật tư tiêm chủng

Vật tư, vắc xin

Có sẵn/ Tồn

Được cấp trong TCMR

Tự mua

Sử dụng*

Hủy

Tồn

Dây chuyền lạnh

 

 

 

 

 

 

Tủ lạnh (cái)

 

 

 

 

 

 

Tủ đá (cái)

 

 

 

 

 

 

Hòm lạnh (cái)

 

 

 

 

 

 

Phích vắc xin (chiếc)

 

 

 

 

 

 

Bình tích lạnh (cái)

 

 

 

 

 

 

Số đá lạnh sử dụng (kg)

 

 

 

 

 

 

Vắc xin, vật tư

 

 

 

 

 

 

Vắc xin Td (liều)

 

 

 

 

 

 

BKT 0,5ml (cái)

 

 

 

 

 

 

Hộp an toàn (chiếc)

 

 

 

 

 

 

Vật tư khác:

 

 

 

 

 

 

*: Số liều vắc xin đã tiêm cho trẻ và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.

2.4. Kinh phí

Nguồn kinh phí

Số kinh phí (đồng)

1. Ngân sách Trung ương cấp (nếu có)

 

2. Ngân sách địa phương cấp

 

- Tỉnh:

 

- Huyện:

 

- Xã:

 

3. Các nguồn khác (ghi cụ thể)

 

4. Các hình thức hỗ trợ khác (ghi cụ thể)

 

Tổng cộng

 

2.5. Công tác giám sát và nhân lực triển khai

a. Công tác giám sát

- Tuyến tỉnh: Số lượt giám sát: ………lượt; Số người giám sát: ……. người; số điểm giám sát: ……. điểm

- Tuyến huyện: Số lượt giám sát: ……. lượt; Số người giám sát: …… người; số điểm giám sát: …….. điểm.

b. Nhân lực trực tiếp tham gia chiến dịch

Cán bộ y tế

Lượt người

 

Người tình nguyện

Lượt người

Khối cơ quan quản lý

 

 

Giáo dục

 

Khối bệnh viện

 

 

Hội chữ Thập đỏ

 

Khối trường Y

 

 

Hội phụ nữ

 

Khối Y học Dự phòng

 

 

Mặt trận Tổ quốc

 

Quân Y và Y tế các ngành khác

 

 

Đoàn Thanh niên

 

 

Ban, Ngành, đoàn thể khác

 

Tng số

 

 

Tổng số

 

IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

1. Thuận lợi

-

-

-

-

-

2. Khó khăn

-

-

-

-

-

V. NHẬN XÉT

-

-

-

-

-

 

Người tổng hợp
(ký ghi rõ họ tên)

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất