Quyết định 140/QĐ-BYT 2019 Danh mục các dịch vụ khám chữa bệnh tương đương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 140/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 140/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: | 15/01/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/01/2019, Bộ Y tế ra Quyết định 140/QĐ-BYT ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về quy trình kỹ thuật và chi phí thực hiện theo Thông tư 37/2018/TT-BYT.
Theo đó, ban hành Danh mục gồm 9190 dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tương đương về kỹ thuật và chi phí thuộc các tuyến A, B, C, D như sau:
- Chọc, hút dịch, khí trung thất tương đương với dịch vụ chọc, hút khí màng phổi;
- Nội soi màng phổi sinh thiết tương đương với dịch vụ nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi;
- Nội soi khí phế quản cấp cứu tương đương với dịch vụ nội soi phế quản gây mê không sinh thiết ;
- Thủy châm điều trị động kinh, đau đầu, đau nửa đẩu, mất ngủ tương đương với dịch vụ thủy châm…
Ngoài ra, Quyết định còn quy định cụ thể về mã tương đương, tên theo Danh mục quy định tại Thông tư 37/2019/TT-BYT của các dịch vụ nói trên.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15/01/2019.
Xem chi tiết Quyết định140/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 140/QĐ-BYT
BỘ Y TẾ Số: 140/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐƯỢC XẾP TƯƠNG ĐƯƠNG VỀ QUY TRÌNH KỸ THUẬT VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN THEO THÔNG TƯ 37/2018/TT-BYT
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật; Thông tư số 21/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ BHYT trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục kỹ thuật tương đương giữa Danh mục chuyên môn kỹ thuật theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 50/2014/TT-BYT và Thông tư số 21/2017/TT-BYT với Danh mục giả dịch vụ kỹ thuật theo Thông tư 37/2018/TT-BYT;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 thay thế các văn bản hướng dẫn danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương khám bệnh, chữa bệnh thực hiện Thông tư 02/2017/TT-BYT;
Điều 4. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở khám chữa bệnh triển khai, thực hiện và xây dựng hệ thống quản lý danh mục đã được phê duyệt, bảng giá và số lượng dịch vụ kỹ thuật đã thực hiện tại các cơ sở khám, chữa bệnh;
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý Y dược cổ truyền; Vụ trưởng các Vụ: Vụ Sức khỏe Bà mẹ và trẻ em, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ Bảo hiểm Y tế; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế Bộ, ngành, Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây