Quyết định 1246/QĐ-BYT 2017 kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn

thuộc tính Quyết định 1246/QĐ-BYT

Quyết định 1246/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành "Hướng dẫn thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống"
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1246/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Quốc Cường
Ngày ban hành:31/03/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn kiểm thực với nhà hàng, quán ăn

Ngày 31/03/2017, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 1246/QĐ-BYT về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống”; trong đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống chịu sự điều chỉnh của Hướng dẫn này bao gồm: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn; căng tin kinh doanh ăn uống, bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống.
Chế độ kiểm thực ba bước bao gồm: Bước 1: Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm trước khi nhập vào cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; Bước 2: Kiểm tra trong quá trình chế biến thức ăn (Kiểm tra điều kiện vệ sinh tại cơ sở từ thời điểm bắt đầu sơ chế, chế biến cho đến khi thức ăn được chế biến xong; Đánh giá cảm quan món ăn sau khi chế biến; Ghi chép ngày giờ bắt đầu và kết thúc chế biến của từng món ăn…); Bước 3: Kiểm tra trước khi ăn (Kiểm tra việc chia thức ăn, khu vực bày thức ăn; Kiểm tra các món ăn đối chiếu với thực đơn bữa ăn; Kiểm tra vệ sinh bát, đĩa, dụng cụ ăn uống…).
Về việc lưu mẫu thức ăn, Hướng dẫn nêu rõ, dụng cụ lưu mẫu thức ăn phải có nắp đậy kín, chứa được ít nhất 100 gam đối với thức ăn khô, đặc hoặc 150ml đối với thức ăn lỏng; Dụng cụ lấy mẫu, lưu mẫu phải rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng. Mỗi món ăn được lấy và lưu vào dụng cụ lưu mẫu riêng và được niêm phong. Mẫu thức ăn được bảo quản riêng biệt với các thực phẩm khác, nhiệt độ bảo quản mẫu thức ăn lưu từ 2 - 8 độ C. Thời gian lưu mẫu ít nhất là 24 giờ. Khi có nghi ngờ ngộ độc thực phẩm hoặc có yêu cầu của cơ quan quản lý thì không được hủy mẫu lưu cho đến khi có thông báo.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1246/QĐ-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------
Số: 1246/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2017
 
QUYẾT ĐỊNH
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
 
 
Căn cứ Khoản 1, Điều 30 Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế;
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Viện KNATVSTP Quốc gia, Viện Dinh dưỡng, Viện vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang; Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh;
- Chi cục ATVSTP tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐTBYT, Website Cục ATTP;
- Lưu: VT, ATTP (3b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương
Quốc Cường
 
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KIỂM THỰC BA BƯỚC VÀ LƯU MẪU THỨC ĂN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-BYT ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế )
 
 
 
1. Kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm: cơ sở chế biến suất ăn sẵn; căng tin kinh doanh ăn uống, bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống (sau đây gọi tắt là cơ sở).
2. Lưu mẫu thức ăn được áp dụng đối với tất cả các món ăn của bữa ăn từ 30 suất ăn trở lên.
1. Kiểm thực ba bước là việc thực hiện kiểm tra, ghi chép và lưu giữ tài liệu tại cơ sở ghi chép nhằm kiểm soát an toàn thực phẩm trong suốt quá trình từ khi nhập nguyên liệu, thực phẩm, sơ chế, chế biến, phân chia, bảo quản và vận chuyển thức ăn cho đến khi ăn uống tại cơ sở.
2. Lưu mẫu thức ăn là việc lấy mẫu, bảo quản, ghi chép, lưu giữ tài liệu liên quan đối với thức ăn được chế biến hoặc được cung cấp để ăn uống tại cơ sở.
 
 
1. Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm trước khi nhập vào cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
a) Kiểm tra về chủng loại và giấy tờ đi kèm đối với mỗi loại sản phẩm (chứng nhận về nguồn gốc, xuất xứ, hợp đồng mua bán, hóa đơn và các giấy tờ khác có liên quan). Nội dung cụ thể như sau:
- Loại thực phẩm tươi sống, thực phẩm đông lạnh: tên thực phẩm, khối lượng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật; thông tin trên nhãn sản phẩm (tên sản phẩm, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, quy cách đóng gói, khối lượng, yêu cầu bảo quản)...
- Loại thực phẩm bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm: tên sản phẩm khối lượng, kiểm tra nhãn sản phẩm (tên sản phẩm, cơ sở sản xuất, địa chỉ sản xuất, lô sản xuất, ngày sản xuất, thời hạn sử dùng, quy cách đóng gói, khối lượng, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu bảo quản). Khi cần, kiểm tra các giấy tờ liên quan đến sản phẩm (Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm...).
b) Kiểm tra, đánh giá tình trạng cảm quan về chất lượng, an toàn thực phẩm của từng loại thực phẩm nhập vào bao gồm màu sắc, mùi vị, tính nguyên vẹn của sản phẩm... và điều kiện bảo quản thực tế (nếu có yêu cầu ).
c) Khuyến khích kiểm tra một số chỉ tiêu về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với một số nguyên liệu thực phẩm bằng xét nghiệm nhanh.
Trường hợp nguyên liệu, thực phẩm được kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm cần ghi rõ biện pháp xử lý với sản phẩm như: loại bỏ, trả lại, tiêu hủy...
2. Thực phẩm nhập vào để chế biến tại bếp ăn của cơ sở:
a) Đối với thực phẩm nhập vào để chế biến ngay: thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 tại hướng dẫn này.
b) Đối với thực phẩm nhận từ kho của cơ sở: thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 tại hướng dẫn này.
3. Thông tin kiểm tra trước khi chế biến (Bước 1) được ghi chép vào Mẫu số 1, Phụ lục 1: Mẫu biểu ghi chép kiểm thực ba bước.
1. Kiểm tra điều kiện vệ sinh tại cơ sở từ thời điểm bắt đầu sơ chế, chế biến cho đến khi thức ăn được chế biến xong:
a) Người tham gia chế biến: trang phục, mũ, găng tay, trang sức...
b) Trang thiết bị dụng cụ chế biến: sử dụng dụng cụ chế biến, chứa đựng thực phẩm sống và chín, nơi để thực phẩm chín và sống...
c) Vệ sinh khu vực chế biến và phụ trợ: sàn nhà, thoát nước, thùng rác...
2. Đánh giá cảm quan món ăn sau khi chế biến: trong quá trình sơ chế, chế biến, nếu phát hiện nguyên liệu, thức ăn có biểu hiện khác lạ (màu sắc, mùi vị...) cần được kiểm tra, đánh giá và loại bỏ thực phẩm, thức ăn và ghi rõ biện pháp xử lý.
3. Ghi chép ngày giờ bắt đầu và kết thúc chế biến của từng món ăn.
4. Các thông tin kiểm tra trong quá trình chế biến thức ăn (Bước 2) được ghi vào Mẫu số 2, Phụ lục 1: Mẫu biểu ghi chép kiểm thực ba bước.
1. Kiểm tra việc chia thức ăn, khu vực bày thức ăn
2. Kiểm tra các món ăn đối chiếu với thực đơn bữa ăn.
3. Kiểm tra vệ sinh bát, đĩa, dụng cụ ăn uống.
4. Kiểm tra dụng cụ che đậy, trang thiết bị phương tiện bảo quản thức ăn (đối với thực phẩm không ăn ngay hoặc vận chuyển đi nơi khác).
5. Đánh giá cảm quan về các món ăn, trường hợp món ăn có dấu hiệu bất thường hoặc mùi, vị lạ thì phải có biện pháp xử lý kịp thời và ghi chép cụ thể.
6. Các thông tin kiểm tra trước khi ăn (Bước 3) được ghi vào Mẫu số 3, Phụ lục 1: Mẫu biểu ghi chép kiểm thực ba bước.
Chương III
 
1. Dụng cụ lưu mẫu thức ăn phải có nắp đậy kín, chứa được ít nhất 100 gam đối với thức ăn khô, đặc hoặc 150 ml đối với thức ăn lỏng.
2. Dụng cụ lấy mẫu, lưu mẫu thức ăn phải được rửa sạch và tiệt trùng trước khi sử dụng.
1. Mỗi món ăn được lấy và lưu vào dụng cụ lưu mẫu riêng và được niêm phong. Mẫu thức ăn được lấy trước khi bắt đầu ăn hoặc trước khi vận chuyển đi nơi khác. Mẫu thức ăn được lưu ngay sau khi lấy.
2. Lượng mẫu thức ăn:
a) Thức ăn đặc (các món xào, hấp, rán, luộc...); rau, quả ăn ngay (rau sống, quả tráng miệng...): tối thiểu 100 gam.
b) Thức ăn lỏng (súp, canh...): tối thiểu 150 ml.
3. Thông tin mẫu lưu:
Các thông tin về mẫu thức ăn lưu được ghi trên nhãn (theo Mẫu số 4 Phụ lục 2: Mẫu biểu lưu mẫu thức ăn và hủy mẫu thức ăn lưu) và cố định vào dụng cụ lưu mẫu thức ăn.
1. Mẫu thức ăn được bảo quản riêng biệt với các thực phẩm khác, nhiệt độ bảo quản mẫu thức ăn lưu từ 2°C đến 8°C.
2. Thời gian lưu mẫu thức ăn ít nhất là 24 giờ kể từ khi lấy mẫu thức ăn. Khi có nghi ngờ ngộ độc thực phẩm hoặc có yêu cầu của cơ quan quản lý thì không được hủy mẫu lưu cho đến khi có thông báo khác.
3. Thời gian lấy và thời gian huỷ mẫu lưu theo Mẫu số 5 Phụ lục 2: Mẫu biểu lưu mẫu thức ăn và hủy mẫu thức ăn lưu.
Chương IV
 
1. Thực hiện việc kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo các nội dung của hướng dẫn này và lưu hồ sơ tại cơ sở.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc báo cáo với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát các đơn vị thuộc Sở Y tế trên địa bàn thực hiện hướng dẫn này.
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quản lý.
Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và giám sát các đơn vị chức năng trên địa bàn thực hiện hướng dẫn này.
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) xem xét giải quyết.
 
 
 

Tên cơ sở: ………………………………………………..
Người kiểm tra: ………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ngày …..tháng ……..năm ………….
Địa điểm kiểm tra:…………………………………………
Mu số 1: Kiểm tra trước khi chế biến thức ăn (Bước 1)
I. Thực phẩm tươi sng, đông lạnh: thịt, cá, rau, củ, quả...

TT
Tên thực phẩm
Thời gian nhập (ngày, giờ)
Khối lượng (kg/lít....)
Nơi cung cấp
Chứng từ, hóa đơn
Giấy ĐK VS thú y
Giấy kiểm dịch
Kiểm tra cảm  quan (màu, mùi vị, trạng thái, bảo quản...)
Xét nghiệm nhanh (nếu có) (vi sinh, hóa lý)
Biện pháp xử lý /Ghi chú
Tên cơ sở
Địa chỉ, điện thoại
Tên người giao hàng.
 
 
 
Đạt
Không đạt
Đạt
Không đạt
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
II. Thc phẩm khô và thực phẩm bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm:

TT
Tên thực phẩm
Tên cơ sở sản xuất
Địa chỉ sản xuất
Thời gian nhập (ngày, giờ)
Khối lượng (kg/lít....)
Nơi cung cấp
Hạn sử dụng
Điều kiện bảo quản (Tothường/ lạnh...)
Chứng từ, hóa đơn
Kiểm tra cảm quan (nhãn, bao bì, bảo quản, hạn sử dụng...)
Biện pháp xử lý/Ghi chú
Tên  cơ sở
Tên chủ giao  hàng
Địa chỉ, điện thoại
 
 
 
Đạt
Không đạt
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Tên cơ sở: ………………………………………………..
Người kiểm tra: ………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ngày …..tháng ……..năm ………….
Địa điểm kiểm tra:…………………………………………
Mu số 2: Kiểm tra khi chế biến thức ăn (Bước 2)
 

TT
Ca/bữa ăn (Bữa ăn, giờ ăn...)
Tên món ăn
Nguyên liệu chính để chế biến (tên, số lượng...)
Số lượng/ số suất ăn
Thời gian sơ chế xong (ngày, giờ)
Thời gian chế biến xong (ngày, giờ)
Kiểm tra điều kiện vệ sinh (từ thời điểm bắt đầu sơ chế, chế biến cho đến khi thức ăn được chế biến xong)
Kiểm tra cảm quan thức ăn (màu, mùi, vị, trạng thái, bảo quản...)
Biện pháp xử lý/Ghi chú
Người tham gia chế biến
Trang thiết bị dụng cụ
Khu vực chế biến và phụ trợ
Đạt
Không đạt
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Tên cơ sở: …………………………………………………..
Người kiểm tra: …………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ngày …..tháng ……..năm ………….
Địa điểm kiểm tra:…………………………………………
Mu số 3: Kiểm tra trước khi ăn (Bước 2)
 

TT
Ca/bữa ăn (Bữa ăn, giờ ăn...)
Tên món ăn
Số lượng suất ăn
Thời gian chia món ăn xong (ngày, giờ)
Thời gian bắt đầu ăn (ngày, giờ)
Dụng cụ chia, chứa đựng, che đậy, bảo quản thức ăn
Kiểm tra cảm quan món ăn (màu, mùi, vị, trạng thái, bảo quản...)
Biện pháp xử lý/Ghi chú
Đạt
Không đạt
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Mẫu s 4: Nhãn mẫu thức ăn lưu

Bữa ăn: ………………………………………. (sáng/trưa/tối).
Tên mẫu thức ăn: ……………………………………………………………………………………..
Thời gian lấy: …………..giờ ……phút …….ngày …………….. tháng........năm …………………
Người lấy mẫu (Họ tên và chữ ký): ………………………………………………………………….
 

Tên cơ sở: …………………………………………………..
Địa điểm kiểm tra:……………………………………………
Mu số 5: Mẫu biểu theo dõi lưu và hủy mẫu thức ăn lưu
 

TT
Tên mẫu thức ăn
Bữa ăn (giờ ăn...)
Số lượng suất ăn
Khối lượng/ thể tích mẫu (gam/ml)
Dụng cụ chứa mẫu thức ăn lưu
Nhiệt độ bảo quản mẫu (°C)
Thời gian lấy mẫu (giờ, ngày, tháng, năm)
Thời gian hủy mẫu (giờ, ngày, tháng, năm)
Ghi chú (chất lượng mẫu thức ăn lưu...)
Người lưu mẫu (ký và ghi rõ họ tên)
Người hủy mẫu (ký và ghi rõ họ tên)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF HEALTH

Decision No.1246/QD-BYT dated March 31, 2017 of the Ministry of Health on the promulgation of “guidance on three-step food checking and food sample storage by food and drink establishments”

Pursuant to Clause 1, Article 30 of the Law on Food Safety;

Pursuant to the Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to the Circular No. 30/2012/TT-BYT dated December 05, 2012 of the Minister of Health on regulations on food safety conditions applicable to food and drink establishments and street food establishments;

At the request of the General Director of Vietnam Food Administration, the Ministry of Health;

DECIDES:

Article 1.To issue with the Decision the “Guidance on three-step food checking and food sample storage by food and drink establishments” Decision.

Article 2.This Decision takes effect on the signing date.

Article 3.TheChief of the Ministry Office, Chief of Ministry Inspectorate, Director; Director General of Departments, General Departments affiliated to the Ministry of Health; Departments of Health of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provinces”); Heads of ministries; Heads of relevant units shall implement this Decision./.

For the Minister

The Deputy Minister

Truong Quoc Cuong

 

 

GUIDANCE

ON THREE-STEP FOOD CHECKING AND FOOD SAMPLE STORAGE BY FOOD AND DRINK ESTABLISHMENTS
(Enclosed with the Decision No.1246/QD-BYT dated March 31, 2017 of the Minister of Health)

Chapter 1

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. The three-step checking and food sample storage is applicable to food and drink establishments, including: ready-to-eat food ration processing establishments; canteens, collective kitchens; kitchens, hotel s restaurants, resorts; restaurants (hereinafter referred to as “establishment”).

2. Food sample storage is applicable to all food of a meal with 30 servings or more.

Article 2. Definitions

1. Three-step checking is the inspection, recording and retention of documents at the recording establishment to control food safety throughout the entire process in which the ingredient or food is purchased, prepared, process, divided, transported and served.

2. Food sample storage is the collection of sample, preservation, recording, and retention of documents relating to the food processed or served at the establishment.

Chapter II

GUIDANCE ON THREE-STEP CHECKING

Article 3. Step 1: Inspection before processing food

1. Inspection of the ingredients and/or food before they are received:

a) Inspect types and documents attached with each type of product (certificate of origin, purchase contract, invoices and other relevant documents). To be specific:

- Fresh and raw food and frozen food: name of food, volume, certificate of animal quarantine; product label information (product name, manufacturer, manufacturer’s address, manufacturing date, expiry date, packaging specifications, volume, storage conditions, etc.)

-  Prepackaged food and food additives: product name, volume, product label (product name, manufacturer, manufacturer’s address, manufacturing date, batch number, expiry date, packaging specifications, volume, instructions for use, storage conditions). When necessary, check documents relating to the product (Certificate of food safety, Confirmation of submission of Declaration of Conformity or Certificate of the Declaration of Conformity with food safety regulations, etc.)

b) Carry out sensory evaluation of each type of food in terms of color, taste, integrity of the product, etc., and the storage conditions (if requested).

c) Run a rapid test (optional) for fulfillment of certain criteria on food quality and safety applicable to some ingredients and food.

In case the inspected ingredient or food fails to satisfy criteria on food quality and safety, it is required to specify what to do with it (discard, return, destroy, etc.).

2. The food purchased for processing at the kitchen of the establishment:

a) For the food purchased for instant processing: follow instructions in Clause 1, Article 3 of this document.

b) For the food received from the establishment’s warehouse: follow instructions in Point b, Clause 1, Article 3 of this document.

3. The results of inspection before processing (Step 1) shall be written on the Form No. 1, Appendix 1.

Article 4. Step 2: Inspection while processing food

1. Inspect hygiene conditions at the establishment throughout the process in which food is prepared and processed.

a) People involved in the processing: clothing, hats, gloves, jewelries, etc.

b) Processing equipment and items: use of items for processing and containing raw and cooked food, place for storing raw and cooked food, etc. Hygiene conditions of processing areas and auxiliary areas: floor, water drainage, trash cans, etc.

2. Run sensory evaluation of food after processing: during preparation and processing, in case of detection of unusual ingredients and food (color, taste, etc.), they must be inspected, evaluated and removed, and specify what to do with it.

3. Record beginning and ending time and date of processing with respect to each food.

4. Write the inspection results (Step 2) in the Form No. 2, Appendix 1.

Article 5. Step 3: Inspection before eating

1. Check the division of food and food display area

2. Check food and compare it to the meal menu.

3. Check hygiene of the tableware.

4. Check food covers and food storage equipment if food is not instantly served or is transported to another place.

5. Promptly handle and record if food has unusual signs, color or taste.

6. Write the inspection results (Step 3) in the Form No. 3, Appendix 1.

Chapter III

FOOD SAMPLE STORAGE

Article 6. Food sample containers

1. The food sample container must have a lid and a capacity of at least 100 grams of dry or solid food or 150 ml of liquid food.

2. Food sampling equipment and sample container must be cleaned and disinfected before use.

Article 7. Food sample collection

1. Each food shall be sampled and put into a separate and sealed container. Food sample shall be collected before eating or transporting to another place. The food sample shall be put into storage immediately after collection.

2. Minimum amount of food sample:

a) Solid food (fried, steamed, fried, boiled, etc.); instant vegetables and fruits (raw vegetables, fruit desserts, etc.): 100 grams.

b) Liquid food (soup, etc.): 150 ml.

3. Information about the stored sample:

The label of food sample (according to the Form No. 4, Appendix 2) shall contain information about the sample and fixed on the sample container.

Article 8. Stored food sample preservation

1. Food sample must be preserved separately from other foods and at a temperature ranging from 2°C to 8°C.

2. The food sample must be stored for at least 24 hours since the collection of food sample. Upon the suspicion of food poisoning or at the request of management agency, the stored samples shall not be destroyed until further notice.

3. Time for collecting and destroying the stored sample is based on the Form No. 5, Appendix 2.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 9. Responsibilities of the food and drink establishments

1. The three-step food checking and food sample storage shall comply with this document and the records shall be retained at the establishment.

2. Difficulties that arise during the implementation should be reported to Food Safety and Hygiene Sub-Departments of provinces.

Article 10. Responsibilities of the Health Department and Food Safety and Hygiene Sub-Department

1. Health Departments of provinces shall be responsible for giving instructions and supervising their affiliates implementing this document.

2. The Food Safety and Hygiene Sub-Departments of provinces shall guide, propagate, disseminate and inspect the implementation of three-step food checking and food sample storage by food and drink establishments under their management.

Article 11. Responsibilities of the People’s Committees at all levels

The People’s Committees at all levels shall be responsible for giving instructions and supervising their functional units implementing this document.

Difficulties that arise during the implementation should be reported to the Ministry of Health (Vietnam Food Administration).

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1246/QD-BYT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất