Quyết định 04/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục các chỉ số theo dõi, đánh giá Chương trình phòng, chống HIV/AIDS Quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 04/2007/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2007/QĐ-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: | 15/01/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 04/2007/QĐ-BYT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 04/2007/QĐ-BYT NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 36/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục 54 chỉ số theo dõi, đánh giá Chương trình phòng, chống HIV/AIDS Quốc gia (gọi tắt là chỉ số HIV/AIDS Quốc gia) bao gồm 3 nhóm chỉ số chính:
Nhóm 1: nhóm chỉ số về nâng cao năng lực, nguồn lực, theo dõi và đánh giá gồm 19 chỉ số;
Nhóm 2: nhóm chỉ số về dự phòng gồm 24 chỉ số;
Nhóm 3: nhóm chỉ số về chăm sóc, điều trị và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con gồm 11 chỉ số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Phòng,chống HIV/AIDS Việt Nam, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
DANH MỤC
54 chỉ số theo dõi, đánh giá Chương trình phòng, chống HIV/AIDS Quốc gia
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2007/QĐ-BYT
Ngày 15 tháng 1 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. NHÓM CHỈ SỐ 1:
Nhóm chỉ số nâng cao năng lực, nguồn lực, theo dõi và đánh giá
TT |
Chỉ số |
Mục đích |
Đơn vị thu thập |
Nguồn thu thập |
Tần xuất thu thập |
1 |
Thực trạng tám chương trình hành động được soạn thảo, hoàn chỉnh, dự trù kinh phí, có ngân sách và được triển khai thực hiện |
Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình hành động theo Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
2 |
Chỉ số hợp phần chính sách Quốc gia. |
Đánh giá tiến độ xây dựng và thực thi các chiến lược và chính sách phòng, chống HIV/AIDS cấp Quốc gia |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan |
2-3 năm một lần |
3 |
Tỷ lệ phần trăm các Bộ, ngành và đoàn thể quần chúng có kế hoạch, ngân sách và báo cáo hàng năm |
Đánh giá mức đáp ứng của các Bộ ngành, đoàn thể trong công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan |
Hàng năm |
4 |
Tỷ lệ phần trăm các tỉnh, thành phố có kế hoạch, ngân sách và báo cáo hàng năm |
Đánh giá mức đáp ứng của các tỉnh, thành phố trong công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Bộ Y tế, các tỉnh, thành phố |
Hàng năm |
5 |
Tổng ngân sách cấp trung ương chi cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS |
Đánh giá chi phí từ Chính phủ (cấp trung ương) cho công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư, các Viện Quốc gia, các cơ quan liên hiệp quốc và các tổ chức và nhà tài trợ quốc tế |
Hàng năm |
6 |
Tổng ngân sách cấp địa phương chi cho các chương trình phòng, chống HIV/AIDS |
Đánh giá chi phí từ Chính phủ (cấp địa phương) cho công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tuyến tỉnh |
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư, các Viện Quốc gia, các cơ quan liên hiệp quốc và các tổ chức và nhà tài trợ quốc tế, Sở Y tế, Sở Tài chính |
Hàng năm |
7 |
Tổng chi từ nguồn viện trợ quốc tế cho các chương trình phòng, chống HIV/AIDS |
Đánh giá chi phí từ nguồn viện trợ quốc tế cho công tác phòng, chống HIV/AIDS. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư, các Viện Quốc gia, các cơ quan liên hiệp quốc và các tổ chức và nhà tài trợ quốc tế |
Hàng năm |
8 |
Tổng chi từ khu vực tư nhân cho các chương trình phòng, chống HIV/AIDS |
Đánh giá chi phí từ khu vực tư nhân cho công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt |
2-3 năm một lần |
9 |
Tổng chi do người dân tự chi trả cho các hoạt động chăm sóc và điều trị HIV/AIDS |
Đánh giá chi phí người dân tự chi trả cho các hoạt động chăm sóc và điều trị HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt |
2-3 năm một lần |
10 |
Tỷ suất chi giữa tất cả các nguồn cho các chương trình dự phòng và chương trình chăm sóc điều trị |
Đánh giá chi phí tương quan giữa chương trình dự phòng và chăm sóc điều trị |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt |
Hàng năm
|
11 |
Chi phí bình quân đầu người cho các chương trình phòng, chống HIV/AIDS trong một năm |
So sánh tổng chi cho các chương trình phòng, chống HIV/AIDS của Việt Nam với các quốc gia khác |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư, các Viện Quốc gia, các cơ quan liên hiệp quốc và các tổ chức và nhà tài trợ quốc tế |
Hàng năm |
12 |
Số cán bộ chuyên trách làm việc trong lĩnh vực phòng chống HIV/AIDS |
Đánh giá cam kết nguồn lực nhân lực từ trung ương đến tuyến cơ sở. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia và Đơn vị theo dõi, đánh gía tỉnh, thành phố |
Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan |
Hàng năm |
13 |
Số cán bộ chuyên trách được tập huấn về phòng, chống HIV/AIDS hàng năm |
Đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng năng lực. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh gía tỉnh, thành phố |
Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan |
Hàng năm |
14 |
Tỷ lệ các trường có giáo viên được đào tạo giảng dạy về giáo dục HIV dựa trên các kỹ năng sống trong năm học vừa qua |
Đánh giá tiến độ triển khai giáo dục về HIV dựa trên các kỹ năng sống tại tất cả các trường |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Giáo dục Đào tạo |
2-3 năm một lần |
15 |
Chỉ số hợp phần Chính sách Quốc gia |
Đánh giá những yêu cầu cơ bản của hệ thống theo dõi, đánh giá tuyến trung ương |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế và các Bộ ngành liên quan |
2-3 năm một lần |
16 |
Tỷ lệ phần trăm đơn vị theo dõi, đánh giá tuyến tỉnh được vận hành |
Đánh giá những yêu cầu cơ bản của hệ thống theo dõi, đánh giá tuyến tỉnh |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố
|
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
17 |
Tỷ lệ hiện nhiễm ước tính trong các quần thể đích |
Đánh giá tiến độ thực hiện nhằm giảm các trường hợp mắc HIV/AIDS trong các nhóm quần thể đích. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế, các tổ chức quốc tế |
2-3 năm một lần |
18 |
Tỷ lệ (%) hiện nhiễm HIV ước tính tại Việt Nam (theo tuổi và giới) |
Đánh giá tiến độ thực hiện nhằm giảm các trường hợp mắc HIV/AIDS. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Bộ Y tế, các tổ chức quốc tế |
2-3 năm một lần |
19 |
Số trường hợp nhiễm HIV, AIDS và tử vong do AIDS (theo tuổi, giới) theo báo cáo |
Đánh giá tiến độ thực hiện nhằm giảm các trường hợp mắc HIV |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
II. NHÓM CHỈ SỐ 2:
Nhóm chỉ số dự phòng
TT |
Chỉ số |
Mục đích |
Đơn vị thu thập |
Nguồn thu thập |
Tần xuất thu thập |
20 |
Tỷ lệ phần trăm những người trong độ tuổi 15-24 và 15-49 xác định được đúng cách phòng ngừa lây nhiễm HIV và phản đối những quan niệm sai lầm phổ biến về lây nhiễm HIV |
Đánh giá tiến độ việc thực hiện chương trình nâng cao kiến thức cần thiết về lây truyền HIV ở những người trong độ tuổi 15-49. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Điều tra dân cư như Điều tra dân cư và sức khoẻ hoặc điều tra hộ gia đình và HIV/AIDS |
2-3 năm một lần |
21 |
Tỷ lệ phần trăm những người trong quần thể nguy cơ cao xác định được đúng cách phòng ngừa lây nhiễm HIV và phản đối những quan niệm sai lầm phổ biến về lây nhiễm HIV |
Đánh giá tiến độ việc thực hiện chương trình nâng cao kiến thức cần thiết về lây truyền HIV ở những người trong quần thể nguy cơ cao. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi |
2-3 năm một lần |
22 |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi từ 15-49 có thái độ tích cực đối với người nhiễm HIV |
Đánh giá thái độ của người dân với người nhiễm HIV |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Điều tra dân cư như Điều tra dân cư và sức khoẻ hoặc điều tra hộ gia đình và HIV/AIDS |
2-3 năm một lần
|
23 |
Tỷ lệ phần trăm người trong độ tuổi 15-24 và 15-49 có quan hệ tình dục với bạn tình ngoài hôn nhân, không cùng chung sống trong 12 tháng vừa qua |
Đánh giá tiến độ trong việc giảm tỷ lệ những người trẻ tuổi trong độ tuổi 15-49 có hành vi tình dục nguy cơ cao |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Điều tra dân cư như Điều tra dân cư và sức khoẻ hoặc điều tra hộ gia đình và HIV/AIDS và các nghiên cứu đặc biệt |
2-3 năm một lần |
24 |
Tỷ lệ phần trăm nam giới cho biết có quan hệ tình dục với người bán dâm trong 12 tháng qua |
Đánh giá tình hình nam giới có hành vi tình dục nguy cơ. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Điều tra dân cư như Điều tra dân cư và sức khoẻ hoặc điều tra hộ gia đình và HIV/AIDS |
2-3 năm một lần |
25 |
Tỷ lệ phần trăm người bán dâm cho biết có sử dụng bao cao su với khách hàng gần đây nhất |
Đánh giá tiến độ phòng ngừa phơi nhiễm HIV trong nhóm gái mại dâm có quan hệ tình dục không được bảo vệ với khách hàng. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi (nhóm người bán dâm) |
2-3 năm một lần |
26 |
Tỷ lệ phần trám người bán dâm cho biết luôn luôn sử dụng bao cao su với khách hàng trong tháng vừa qua |
Đánh giá tiến độ phòng ngừa phơi nhiễm HIV trong nhóm người bán dâm có quan hệ tình dục không được bảo vệ với khách hàng. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi (nhóm người bán dâm) |
2-3 năm một lần |
27 |
Tỷ lệ phần trăm gái mại dâm tiêm chích ma tuý trong tháng vừa qua |
Đánh giá tiến độ phòng ngừa phơi nhiễm HIV trong nhóm người bán dâm tiêm chích ma tuý. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi (nhóm người bán dâm) |
2-3 năm một lần
|
28 |
Tỷ lệ phần trăm người nghiện chích ma tuý có sử dụng chung bơm kim tiêm trong tháng vừa qua |
Đánh giá tiến độ phòng ngừa phơi nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma tuý có hành vi sử dụng chung bơm kim tiêm |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi (nhóm nghiện chích ma tuý) |
2-3 năm m#7897;t lần |
29 |
Tỷ lệ phần trăm người nghiện chích ma tuý cho biết có sử dụng bao cao su trong lần quan hệ tình dục gần đây nhất |
Đánh giá tiến độ phòng ngừa phơi nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma tuý có quan hệ tình dục không được bảo vệ. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi (nhóm nghiện chích ma tuý) |
2-3 năm một lần |
30 |
Tỷ lệ phần trăm nam giới cho biết có sử dụng bao cao su trong lần quan hệ tình dục gần đây nhất với bạn tình nam giới qua đường hậu môn |
Đánh giá tiến độ phòng ngừa phơi nhiễm HIV trong nhóm nam có quan hệ tình dục qua đườn hậu môn không được bảo vệ với bạn tình nam giới. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi (nhóm đồng tính nam) |
2-3 năm một lần |
31 |
Tỷ lệ phầm trăm các huyện thực hiện chương trình phân phát và hoặc trao đổi bơm kim tiêm |
Đánh giá sự sẵn có các chương trình giảm hại cho nhóm nghiện chích ma tuý |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
32 |
Tỷ lệ phần trăm các huyện thực hiện các chương trình khuyến khích sử dụng bao cao su cho nhóm người bán dâm |
Đánh giá sự sẵn có các chương trình giảm hại cho nhóm người bán dâm. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
33 |
Số điểm thực hiện các chương trình điều trị thay thế |
Đánh giá sự sẵn có các chương trình giảm hại |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
34 |
Tỷ lệ phần trăm nam và nữ thanh niên tuổi từ 15-24 biết được nơi cung cấp hoặc phân phát bao cao su |
Đánh giá kiến thức về dự phòng HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt |
Hàng năm |
35 |
Tỷ lệ phần trăm những người trong quần thể có nguy cơ cao được tiếp cận với các chương trình giảm hại trong 6 tháng qua |
Đánh giá tiến độ thực hiện chương trình giảm hại dành cho các quần thể nguy cơ cao. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi Báo cáo định kỳ |
2-3 năm một lần |
36 |
Tỷ lệ hiện nhiễm các nhiễm trùng qua đường tình dục trong các quần thể đích |
Theo dõi tỷ lệ hiện nhiễm các nhiễm khuẩn qua đường tình dục trong các quần thể đích, bao gồm cả phụ nữ mang thai |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Giám sát trọng điểm STI Giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi |
2-3 năm một lần |
37 |
Tỷ lệ phần trăm những người trong quần thể nguy cơ cao tiếp cận được dịch vụ chẩn đoán và điều trị các nhiễm trùng qua đường tình dục |
Đánh giá việc tiếp cận các dịch vụ chẩn đoán và điều trị các nhiễm khuẩn qua đường tình dục. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
38 |
Tỷ lệ phần trăm nam và nữ giới mắc các nhiễm trùng qua đường tình dục tại các cơ sở y tế được chẩn đoán, điều trị và tư vấn phù hợp. |
Đánh giá chất lượng các dịch vụ chẩn đoán, điều trị và tư vấn các nhiễm khuẩn qua đường tình dục. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Nghiên cứu đặc biệt |
2-3 năm một lần |
39 |
Tỷ lệ phần trăm các đơn vị máu được sàng lọc HIV theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế trong 12 tháng qua |
Đánh giá an toàn trong truyền máu. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
40 |
Tỷ lệ phần trăm các huyện cung cấp dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện đạt chuẩn quốc gia |
Đánh giá sự sẵn có và độ bao phủ các dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Điều tra chuyên biệt tại các điểm cung cấp dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện |
2-3 năm một lần
|
41 |
Số người tự nguyện xét nghiệm HIV và nhận được kết quả xét nghiệm trong 12 tháng qua |
Đánh giá việc sử dụng các dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
42 |
Tỷ lệ phần trăm người tự nguyện xét nghiệm HIV được tư vấn trước và sau xét nghiệm và nhận kết quả xét nghiệm HIV trong 12 tháng qua |
Đánh giá việc sử dụng các dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện
|
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
43 |
Tỷ lệ phần trăm những người trong quần thể có nguy cơ cao được xét nghiệm HIV và nhận kết quả xét nghiệm trong 12 tháng qua |
Đánh giá tiến độ thực hiện việc xét nghiệm và tư vấn HIV cho quần thể có nguy cơ cao. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố trọng điểm |
Nghiên cứu đặc biệt như giám sát hành vi, giám sát lồng ghép huyết thanh và hành vi Báo cáo định kỳ |
2-3 năm một lần |
III. NHÓM CHỈ SỐ 3:
Nhóm chỉ số chăm sóc, điều trị và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
TT |
Chỉ số |
Mục đích |
Đơn vị thu thập |
Nguồn thu thập |
Tần xuất thu thập |
44 |
Số lượng và tỷ lệ phần trăm các huyện có ít nhất một cơ sở cung cấp gói dịch vụ phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
Đánh giá sự sẵn có của các dịch vụ phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
45 |
Số lượng và tỷ lệ phần trăm phụ nữ có thai được tư vấn, xét nghiệm HIV để phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và nhận được kết quả xét nghiệm |
Đánh giá việc sử dụng các dịch vụ phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
46 |
Số lượng và tỷ lệ phần trăm các trường hợp cả phụ nữ mang thai nhiễm HIV và con của họ được điều trị dự phòng ARV hoàn chỉnh nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con |
Đánh giá tiến độ thực hiện công tác phòng ngừa lây truyền HIV từ mẹ sang con thông qua điều trị dự phòng ARV |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
47 |
Tỷ lệ phần trăm trẻ sơ sinh sinh ra từ mẹ nhiễm HIV bị nhiễm HIV |
Đánh giá tiến độ thực hiện công tác phòng ngừa lây truyền HIV từ mẹ sang con thông qua điều trị dự phòng ARV |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
48 |
Tỷ lệ phần trăm các huyện có ít nhất một cơ sở y tế công (thuộc hệ thống Bộ Y tế) cung cấp ARV |
Đánh giá sự sẵn có của các chương trình ART tại các cơ sở y tế công
|
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ Điều tra tại cơ sở y tế |
Hàng năm (trong khi mở rộng chương trình) Sau đó 2-3 năm một lần
|
49 |
Tỷ lệ phần trăm các huyện cung cấp gói điều trị, chăm sóc và hỗ trợ HIV/AIDS toàn diện theo chuẩn quốc gia |
Đánh giá sự sẵn có của dịch vụ chăm sóc, điều trị, hỗ trợ toàn diện HIV/AIDS |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
50 |
Số trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở không trực thuộc Bộ Y tế cung cấp dịch vụ ARV |
Đánh giá sự sẵn có của dịch vụ điều trị ARV tại trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở không trực thuộc Bộ Y tế |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
51 |
Tỷ lệ phần trăm những người nhiễm HIV tiến triển được điều trị bằng liệu pháp phối hợp ARV |
Đánh giá tiến độ thực hiện cung cấp liệu pháp điều trị phối hợp ARV cho tất cả bệnh nhân AIDS. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm
|
52 |
Tiếp tục điều trị theo phác đồ bậc 1 tại thời điểm 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng sau khi bắt đầu điều trị |
Đánh giá việc tiếp tục điều trị theo phác đồ bậc 1 của bệnh nhân. |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
|
Hàng năm |
53 |
Tỷ lệ sống sót vào thời điểm 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng sau khi bắt đầu điều trị |
Đánh giá tỷ lệ sống sót |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Báo cáo định kỳ |
Hàng năm |
54 |
Tỷ lệ phần trăm người nhiễm HIV được điều trị và chăm sóc HIV đồng thời được sàng lọc các triệu chứng lao (TB/HIV) |
Đánh giá tiến độ thực hiện nhằm làm giảm tác động của lao đối với những người nhiễm HIV |
Đơn vị theo dõi, đánh giá Quốc gia Đơn vị theo dõi, đánh giá tỉnh, thành phố |
Đăng ký tư vấn và xét nghiệm HIV (hiệu chỉnh) hoặc đăng ký chăm sóc và điều trị HIV |
Hàng năm |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây