Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2021/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: | 29/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/12/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Cụ thể, có 02 nguyên tắc phân loại doanh nghiệp: phân loại doanh nghiệp phải bảo đảm công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và thông tư này; doanh nghiệp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp, các cơ quan tiếp nhận kiểm tra, xác minh khi có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai; xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Đáng chú ý, doanh nghiệp đăng ký phân loại với Cơ quan tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến hoặc hình thức trực tiếp. Ngoài ra, hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp được xây dựng và vận hành trên môi trường trực tuyến, có giao diện thân thiện với người dùng, phù hợp với thực tiễn, dễ thực hiện trong việc kê khai, tiếp nhận, xử lý hồ sơ; bảo đảm vận hành liên tục, không bị gián đoạn.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/5/2022.
Xem chi tiết Thông tư21/2021/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN _______ Số: 21/2021/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
___________
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định cụ thể về phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (sau đây viết tắt là phân loại doanh nghiệp).
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động chế biến đồng thời với hoạt động xuất khẩu gỗ (sau đây viết tắt là doanh nghiệp); tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
ĐĂNG KÝ VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp đăng ký phân loại với Cơ quan tiếp nhận bằng một trong hai hình thức sau:
Hồ sơ gồm: Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP, tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ quan tiếp nhận qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cục Kiểm lâm công bố kết quả chuyển loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
HỆ THỐNG THÔNG TIN PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VI PHẠM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, TCLN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số |
Tên Mẫu |
Mẫu số 01 |
Đề nghị phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 03 |
Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 04 |
Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 05 |
Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp |
Mẫu số 06 |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp |
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
, ngày tháng năm
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1): ..............
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Chức danh: .......................................................................................................................
Tôi đại diện doanh nghiệp(2) ............................ , đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp(3):.......................................................................................................
Địa chỉ(4):............................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:...............................................................................................................
Địa chỉ Email:........................................... Website (nếu có):...............................................
2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT |
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ |
Địa chỉ (4) |
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)............. đề nghị (1)..................... xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngô, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 02: Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp
………………. ......(1)....... ______ Số: ..../TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........(2)…..,ngày ….tháng.....năm ... |
THÔNG BÁO
Kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp
__________
Kính gửi(3): ..............
Căn cứ quy định tại Thông tư số.............. /2021/TT-BNNPTNT ngày ..../..../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Ngày… tháng... năm ......, ....(1) ....... nhận được hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3)
Sau khi xem xét hồ sơ(1) ............. thông báo kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3) như sau:
1. Hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp đầy đủ theo quy định
Đề nghị(3) .............. truy cập Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để biết kết quả phân loại.
- Tên tài khoản(4): ...................................................
2. Hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp chưa đầy đủ theo quy định
- Hồ sơ còn thiếu:
………………………………………..
……………………………………….
………………………………………..
Đề nghị(3).......... bổ sung hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp theo quy định Thông tư số...../2021/TT-BNNPTNT ngày..... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Doanh nghiệp truy cập theo hướng dẫn trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Mẫu số 03: Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
………………. ......(1)....... ______ Số: ..../TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......(2)…..,ngày ….tháng.....năm ... |
THÔNG BÁO
Xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
_________
Kính gửi(3): .........
Căn cứ quy định tại Thông tư số …../2021/TT-BNNPTNT ngày ..../..../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
............. (1) ................. thông báo thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3) ....... cần xác minh như sau:
1. Nội dung xác minh
a) ……….........
b) ....................
c) …………….
2. Thời gian xác minh: Từ ngày ....... đến ngày .......
3. Hình thức xác minh: ....................................................................................................
4. Địa điểm xác minh: ......................................................................................................
5. Đề nghị xác nhận tham gia xác minh:
- Thời gian xác nhận tham gia trước ngày tháng ... năm ...................... :
- Tên công chức để doanh nghiệp liên hệ, xác nhận phối hợp/tham gia xác minh(4): : Số điện thoại : ................................. , địa chỉ email: ....................
Đề nghị(3) ..................... cử đại điện/xác nhận tham gia để việc xác minh được thực hiện đúng quy định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:...
|
Thủ trưởng cơ quan (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhân.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Tên công chức tiếp nhận hồ sơ.
Mẫu số 04: Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
_________
Căn cứ quy định Thông tư số..../2021/TT-BNNPTNT ngày............... / /2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
Hôm nay, ngày ... tháng .. năm ......
Tại:....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm
I. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TIẾP NHẬN(1):..................................................................
1. Ông (bà): .............................................. Chức danh: ...............................................
2. Ông (bà): .............................................. Chức danh: ....................................................
II. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN(2)
1. Ông (bà): ................. Đại diện cơ quan: ........................................................................
2. Ông (bà): ................. Đại diện cơ quan: ........................................................................
III. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
1. Ông (bà): ................. Đại diện doanh nghiệp(3) : ............................................................
2. Ông (bà):.......................................................................................................................
- Thực hiện xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3).................... , kết quả như sau:
3. Thông tin xác minh: ..................................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: ................................................................................................................................
4. Thông tin xác minh: ..................................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: ................................................................................................................................
5. Thông tin xác minh: .............................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: ................................................................................................................................
6. Thông tin xác minh: ...................................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: .................................................................................................................................
- Tài liệu thu thập kèm theo:
…………………………………….
……………………………………
…………………………………….
Việc xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp được thực hiện đúng quy định, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của(3) .....................................................
Việc xác minh kết thúc vào hồi …. giờ ….. ngày… tháng …năm ....., Biên bản được lập thành ..... bản, các bên tham gia nhất trí thông qua và ký xác nhận./.
Đại diện cơ quan tiếp nhận
|
Đại diện doanh nghiệp
|
Đại diện cơ quan có liên quan (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ quan có liên quan (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận.
(2) Tùy thuộc tiêu chí cần xác minh, Cơ quan tiếp nhận mời đại diện cơ quan có liên quan tham gia xác minh và lập biên.
(3) Tên doanh nghiệp.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
………………….. ....................... (1)............. _______ Số: ..../TB-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ .......(2)…., ngày….tháng....năm ... |
THÔNG BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
______________
Kính gửi (3): .................
Căn cứ quy định tại Thông tư số …../2021/TT-BNNPTNT ngày ...... /.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1) ........ thông báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ............................... như sau:
1. Doanh nghiệp ……. đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …./…./….. Danh sách doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp .............. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày /.../......; lý do (4):
1 …………………..
2 …………………..
3. …………………..
4. …………………..
(1)……trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:...
|
Thủ trưởng cơ quan (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhân.
(2) Địa danh nơi trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ lý do không phân loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II, tiêu chí không bảo đảm theo quy định.
Mẫu số 06: Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp
………………….. ....................... (1)............. _______ Số: ..../BTH-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ .....(2)…., ngày….tháng....năm ... |
BẢNG TỔNG HỢP
Hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp
_____________
Kính gửi(3): ..........
Tên doanh nghiệp(1): .........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................
Địa chỉ(4):...........................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: .............................................................................................................
Địa chỉ Email:....................................................................................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số .../2021/TT-BNNPTNT ngày .../.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Doanh nghiệp tổng hợp tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Biểu 1. Tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến hoặc doanh nghiệp sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ khai thác(6) |
||||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 2. Tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu(6) |
||||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 3. Tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ nhập khẩu(6) |
||||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Biểu 4. Tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến(6) |
||||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp (1) ............................. cam kết hồ sơ, tài liệu kê khai là đúng theo hồ sơ lưu giữ tại doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.....
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(7) |
Ghi chú: Doanh nghiệp tổng hợp hồ sơ đối với những hoạt động có thực hiện trong sản xuất, kinh doanh từ biểu 1 đến biểu 4. Những hoạt động không thực hiện thì gạch chéo trong biểu.
(1) Tên doanh nghiệp.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(3) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(4) Ghi rõ địa chỉ theo giấy đăng ký kinh doanh.
(5) Bảng kê gỗ nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bảng kê gỗ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. Ghi số, ngày bảng kê, tên đơn vị lập bảng kê.
(6) Kê tên loại, ngày tháng ban hành của hồ sơ liên quan đến nguồn gốc gỗ theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(7) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Phụ lục II
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số: 21/2021/TT-BNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_______________________
STT |
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) |
TÀI LIỆU CHỨNG MINH |
I |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘnG CỦA DOANH NGHIỆP |
|
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau: |
|
a |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài). |
Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký doanh nghiệp. |
b |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất. |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau: |
|
a |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến 3 gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m sản phẩm/năm trở lên. |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
b |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên. |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
c |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên. |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
d |
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên. |
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau: |
|
- |
Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật. |
Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. |
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau: |
|
- |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật. |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp. |
5 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau: |
|
a |
Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. |
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này |
b |
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật. |
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại. |
c |
Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp. |
Danh sách người lao động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại. |
d |
Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. |
Bản chụp niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại. |
đ |
Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp. |
Quyết định thành lập tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại. |
II |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP |
|
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ. |
|
b |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
c |
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác. |
|
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b |
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu. |
|
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b |
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. |
|
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b |
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ. |
|
5 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp: |
|
a |
Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng. |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp. |
b |
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật. |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây